
576
NGHIÊNCỨUCÁCNHÂNTỐBÊNTRONGTÁCĐỘNG
ĐẾNMỨCĐỘCHUYỂNĐỔISỐTRONGCÁCDOANH
NGHIỆPNHỎVÀVỪATRONGNGÀNHTHƯƠNGMẠI
VÀDỊCHVỤTRÊNĐỊABÀNTHÀNHPHỐHẢIPHÒNG-
ĐỀXUẤTMÔHÌNHVÀTHANGĐO
BùiThịNga,NguyễnThịVânAnh
Email:ngabt.elc@hou.edu.vn
Ngàytòasoạnnhậnđượcbàibáo:30/09/2025
Ngàyphảnbiệnđánhgiá:30/10/2025
Ngàybàibáođượcduyệtđăng:17/11/2025
DOI:10.59266/houjs.2025.975
Tómtắt:Bàiviếtđãtổngquannhữngnghiêncứutrongnướcvànướcngoàivềchuyển
đổisố(CĐS)vànhữngyếutốbêntrongtácđộngđếnmứcđộCĐStrongcácdoanhnghiệp
nhỏvàvừa.Dựatrên3lýthuyết:lýthuyếtnănglựcđộng,lýthuyếtđổimớisángtạo,lýthuyết
tổchứchọchỏi,bàibáođãđưaracácnhântốbêntrongtácđộngđếnmứcđộCĐScủacác
doanhnghiệptưnhânnhỏvàvừatrongngànhthươngmạivàdịchvụ(TMvàDV)trênđịa
bànthànhphốHảiPhòngbaogồm:môhìnhkinhdoanh,chiếnlượcdoanhnghiệp,
nguồnnhânlực,hạtầngcơsởvậtchấtvàcôngnghệ,(5)vănhóatổchức,vànăng
lựctàichính.Đồngthời,nghiêncứuxâydựngbộthangđomứcđộảnhhưởngcủachuyển
đổisốtạicácdoanhnghiệpnày,vàđưaragợimởhướngnghiêncứuvềđịnhlượngchocác
DNNVVtrongngànhTM&DVtrênđịabànthànhphốHảiPhòngtrongtươnglaigần.
Từkhóa:Nhântốảnhhưởng,quyếtđịnhchuyểnđổisố,doanhnghiệptưnhânnhỏvàvừa,
ThànhphốHảiPhòng
1ViệnĐàotạovàPháttriểnhọctậpsuốtđời-TrườngĐạihọcMởHàNội
2KhoaQuảntrịkinhdoanhvàDulịch-TrườngĐạihọcĐiệnlực
I.Đặtvấnđề
Cácnghiêncứutrongvàngoàinước
đềuthốngnhấtrằngchuyểnđổisố(CĐS)
là xu hướng tất yếu, đóng vai trò quan
trọng trong việc nângcao hiệu quảhoạt
động,nănglựccạnhtranhvàđổimớisáng
tạocủadoanhnghiệp.
TạiViệtNam,BùiThịHồngDung
(2023) nhấn mạnh CĐS đang diễn ra
mạnhmẽnhờsựhỗtrợcủaNhànướcvà
lợiíchkinhtếmànómanglại;đồngthời,
tác giả cho rằng doanh nghiệp cần đổi
mới tư duy, đầu tư vào nhân lực, công
nghệvàquytrìnhđểthíchứngvớithời

577
đại số. Vũ Trọng Nghĩa (2021) chỉ ra
rằngCĐStạiViệt Namdiễnraởnhiều
mức độ khác nhau, trong đó các doanh
nghiệp lớn có sự phát triển nhanh hơn,
còn doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp khó
khănvềnhânlực,tàichínhvànhậnthức
trong quátrìnhCĐS.Đồngthời,tácgiả
Vũ Minh Khương (2021) nhấn mạnh
cácxuthếnổibậtảnhhưởngđếnchiến
lượcdoanhnghiệptrongbốicảnhCĐS,
gồm biến động toàn cầu, hội nhập khu
vực,cáchmạngcôngnghiệp4.0,đôthị
hóa,pháttriểnbềnvữngvàtráchnhiệm
xãhội.Bêncạnhđó,cónhiềutácgiảđã
cónhưngnghiêncứuphântíchkhácvề
CĐS.NhómtácgiảPhanPhướcLongvà
NguyễnThếAnh(2021)sửdụngphương
pháp phân tích tương quan đểxác định
cácyếutốvàmốiquanhệtrongbốicảnh
CĐScủadoanhnghiệpViệtNam,gợiý
nhiềuhướngnghiêncứutiếptheo.
Tạinướcngoài,nhiềutácgiảcũng
nghiêncứuvềCĐStrongdoanhnghiệp,
PengvàTao(2022),nghiêncứutạiTrung
Quốc,khẳngđịnhCĐScảithiệnhiệusuất,
giảm chi phí và thúc đẩy đổi mới sáng
tạo. Dörner và Rundel (2021) xây dựng
nềntảnglýthuyếtvềmốiquanhệgiữatổ
chức,cánhânvàquátrìnhCĐS,chorằng
đâylàmộtquátrìnhphứctạpcóthểgây
“khủnghoảng”buộctổchứcphảithayđổi
toàndiện.
Vial(2019)môtảCĐSnhưmộtquá
trìnhdoanhnghiệpthíchứngvớithayđổi
côngnghệđểtạogiátrịcạnhtranhmới.
Carolisvàcộngsự(2017)vàLeipzigvà
cộng sự (2017) phát triển các mô hình
đo lường và khởi tạo CĐS trong doanh
nghiệp sản xuất và dịch vụ, nhấn mạnh
tầmquantrọngcủaviệcsốhóaquytrình
nhằmnângcaotrảinghiệmkháchhàngvà
nănglựccạnhtranh.
Các nghiên cứu quốc tế và trong
nướcđềukhẳngđịnhchuyểnđổisố(CĐS)
là yếu tố chiến lược giúp doanh nghiệp
nhỏvàvừa(DNNVV)nângcaonănglực
cạnhtranh,đổimớimôhìnhkinhdoanh
vàpháttriểnbềnvững.
Cácnhântốbêntrongdoanhnghiệp
có ảnh hướng lớn đến CĐS của chính
doanhnghiệpđó.TạiViệtNam,Nguyễn
ThịMỹHằngvàNguyễnThịMinhThúy
(2022) cho thấy khoảng 48% DNNVV
đãbướcvàoquátrìnhCĐS,songvẫnđối
mặtvớicácràocảnvềcôngnghệ,vốnvà
nhậnthức;nhómtácgiảđềxuấtlộtrình
bốngiaiđoạnCĐSphùhợpvớiđặcthù
doanh nghiệp. Nguyễn Thị Loan (2023)
cũngkhẳngđịnhCĐSlàyếutốthenchốt
giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của
DNNVV,đặcbiệttạicấpđịaphương.
Trênthếgiới,nhómtácgiảMatarazzo
vàcộngsự(2021)chothấyviệcứngdụng
công cụ kỹ thuật số trong DNNVV sản
xuất tại Ý giúp đổi mới mô hình kinh
doanh, mở rộngkênh phân phốivànâng
caogiátrịkháchhàng,trongđókhảnăng
cảmnhậnvàhọchỏiđóngvaitròkíchhoạt
quátrìnhCĐS.Yousafvàcộngsự(2021)
chứngminhđịnhhướngkỹthuậtsố,IoTvà
nềntảngsốlàcácyếutốtiênquyếtcủađổi
mớikỹthuậtsốbềnvững,giúpDNNVV
thíchứngvớisựthayđổinhanhchóngcủa
côngnghệ.Bêncạnhđó,Costavàcộngsự
(2020)vàGoerzig&Bauernhansl(2018)
đềunhấnmạnhmốiquanhệgiữamứcđộ
số hóa, năng lực đổi mới và doanh thu,
đồngthờiđềxuấtcácphươngpháplậpkế
hoạchtổngthểnhằmtíchhợpchiếnlượcsố
vớihoạtđộngsảnxuất.
Các công trình đều cho rằng rằng
CĐSlàquátrìnhtoàndiện,đòihỏisựthay
đổiđồngbộvềcôngnghệ,môhìnhkinh
doanhvànănglựcquảntrị,trongđónăng

578
lựchọchỏi,địnhhướngkỹthuậtsốlàđiều
kiệntiênquyếtgiúpDNNVVchuyểnđổi
thànhcôngtrongkỷnguyênkinhtếsố.
II.Cơsởlýthuyết
2.1.Lýthuyếtnănglựcđộng
Nănglựcđộng(DynamicCapability)
làkhảnăngtíchhợp,táicấutrúcvàđiều
phốicácnguồnlựcbêntrongvàbênngoài
củadoanhnghiệpnhằmthíchứngvớimôi
trườngkinhdoanhbiếnđộng(Teeceetal.,
1997). Năng lực này giúp doanh nghiệp
nhậndiệncơhội,phảnứnglinhhoạttrước
thay đổi công nghệ và thị trường, từ đó
duytrì lợi thếcạnh tranh(Teece,2007).
Dựa trên lý thuyết nguồn lực, năng lực
độnglànềntảnggiúpdoanhnghiệptáitạo
nănglựccốtlõi,khóbịsaochépvàthích
ứng với các điều kiện kinh doanh mới
(Helfat&Winter,2011).
Trong bối cảnh chuyển đổi số
(CĐS), năng lực độngđóng vai trò then
chốt,hỗtrợdoanhnghiệpnắmbắtxuthế,
ứng dụng công nghệ số và đổi mới mô
hìnhhoạtđộng.Doanhnghiệpcónănglực
độngcaosẽnhanhchóngtậndụngcơhội,
nângcaotrảinghiệmsốchokháchhàng
vàsángtạosảnphẩm-dịchvụmới.
Nănglựcđộngđượccấuthànhtừba
nhómchính-sángtạo,thíchnghivànhận
thức -và mở rộng thành sáu thành phần
gồm:(1)nănglựcnhậnthức(khảnănghọc
hỏi,dựbáothịtrường),(2)nănglựcthích
nghi(táicấutrúcnguồnlực),(3)nănglực
sáng tạo (tạo ra giá trị và đổi mới), (4)
nănglựckếtnối(huyđộngnguồnlựcbên
ngoài),(5)nănglựctíchhợp(phốihợpcác
nănglựckháchiệuquả),và(6)nănglực
cảmnhận(nhậnbiếtcơhộivàtháchthức).
Theo Teece và Leih (2016), năng
lựcđộngđượcpháttriểntừbêntrongtổ
chức, đặc biệtquan trọngđối vớidoanh
nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trongquá
trìnhCĐS.Việctăngcườngnănglựcđộng
giúp các DNNVV Việt Nam tận dụng
côngnghệmới,nângcaohiệusuất,thích
ứngvớithayđổivàxâydựnglợithếcạnh
tranh bền vững trong môi trường kinh
doanhbiếnđộng.
2.2.Lýthuyếtđổimớisángtạo
Lý thuyết đổi mới sáng tạo của
Rogers(1962)môtảquátrìnhlantỏacủa
công nghệ và ý tưởng mới trong xã hội
thôngquabốnyếutố:bảnthânđổimới,
kênhtruyềnthông,thờigianvàhệthống
xãhội.Quátrìnhnàygồmnămgiaiđoạn:
hìnhthànhkiếnthức,thuyếtphục,raquyết
định,triểnkhaivàxácnhận,phảnánhsự
chuyển đổi từnhận thức đếnhành động
trongviệcchấpnhậnđổimới.Cáccánhân
đượcphânloạitheomứcđộchấpnhậnđổi
mới, từ nhóm tiên phong đến nhóm lạc
hậu(Osterwalder&Pigneur,2010).
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV),lýthuyếtnàynhấnmạnhtầm
quan trọng của việc linh hoạt ứng dụng
cáccôngnghệsốđểđổimớimôhìnhkinh
doanh và nâng cao năng lựccạnh tranh
trongbốicảnhchuyểnđổisố(CĐS).Các
công nghệ chủ chốt gồm điện toán đám
mây,Internetvạnvật,blockchain,trítuệ
nhântạo,dữliệulớn,in3Dvàrobot-được
xemlànềntảngthúcđẩyhiệuquả,sáng
tạovàhìnhthànhcácmôhìnhkinhdoanh
mớitrongkỷnguyênsố.
2.3.Lýthuyếttổchứchọchỏi
TheoArgyris và Schön (1978), tổ
chức học hỏi không đơn thuần là tổng
hợp việc học của các cá nhân mà là
một quá trình tập thể, trong đó tri thức
cánhânđượcchuyểnhóathànhtrithức
chungcủadoanhnghiệp.Họchỏitổchức
baogồmbacấpđộ:họctậpcánhân,học

579
tậptrongcộngđồngtổchứcvàhọctậpở
cấpdoanhnghiệp.
DornervàRundel(2021)chỉrabốn
khíacạnhcủahọchỏi:họckiếnthức,học
kỹnăng,họcvềcuộcsốngvàhọcđểhọc,
tấtcảđềucóliênquanđếnchuyểnđổisố
(CĐS). Quá trìnhCĐS đòihỏi DNNVV
phải thích ứng linh hoạt ở nhiều cấp độ
-từviệclàmchủcôngnghệ,rènluyệnkỹ
năngsố,đếnthayđổitưduyvàvănhóa
tổchức.
Họctậpkhácvớigiáodụcởchỗhọc
tập hướng tới giải quyết vấn đề cụ thể,
trongkhigiáodụcmangtínhthayđổitoàn
diệntổchức.CĐSvừalàtháchthứcvừa
làcơhộihọchỏi,buộcdoanhnghiệpphải
liêntụccậpnhật,thíchnghivàđổimớiđể
tồntại.
Trong bối cảnh hiện đại, tinh thần
học hỏi liên tục là yếu tố sống còn của
doanhnghiệp.DNNVVcầnxâydựngvăn
hóahọchỏi,khuyếnkhíchchiasẻtrithức,
hợp tác và gắn kết giữa các thành viên.
Quá trình học hỏi tổ chức giúp doanh
nghiệp tích lũy, lưu giữ và ứngdụng tri
thức,từđótạonềntảngchođổimới,cạnh
tranhvàpháttriểnbềnvững.
III.Phươngphápnghiêncứuvàđề
xuấtcácnhântốbêntrongảnhhưởng
đếnchuyểnđổisốtrongDNNVVtrong
ngànhthươngmại và dịchvụ (TMvà
DV)trênđịabànthànhphốHảiPhòng
3.1.Phươngphápnghiêncứu
Trongbốicảnhcạnhtranhtoàncầu
gay gắt, chuyển đổi số (CĐS) là yếu tố
then chốt giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) nâng cao năng lựccạnh tranh
và phát triển bền vững. Tại Hải Phòng,
vớikhoảng37.000doanhnghiệp,97%là
DNNVV hoạt động trong ngành TM và
DV,quátrìnhCĐScòngặpnhiềukhókhăn
dùxuhướngchuyểnđổisangmôhìnhsố
đangdiễnramạnhmẽ.Nghịquyết03-NQ/
TU(26/10/2021)củaThànhủyHảiPhòng
xácđịnhCĐSlàmụctiêuvàcơhộiphát
triển,dođóviệcnghiêncứucácnhântốảnh
hưởngđếnCĐScủaDNNVVcóýnghĩa
quantrọng,đặcbiệt,cácnhântốbêntrong
cóảnhhưởngrấtmạnhmẽđếnsựchuyển
mìnhtrongCĐStạidoanhnghiệpđó.
Dựatrênnghiêncứutổngquancủa
3lýthuyếtcơsởnêutrên:đólàlýthuyết
nănglựcđộng,lýthuyếtđổimớisángtạo,
lýthuyếttổchứchọchỏi;đồngthờinhóm
tác giảcũngđãtìmhiểuvànghiêncứu
tổngquancáccôngtrìnhnghiêncứutrong
vàngoàinướcđểxácđịnhcácnhómnhân
tố bên trong cóảnh hưởng đến mức độ
CĐStrongcácdoanhnghiệpnhỏvàvừa.
Từđóđềxuấtcácnhómnhântốbêntrong
cóảnhhưởngđếnmứcđộchuyểnđổisố
trongDNNVVtrongngànhthươngmạivà
dịch vụ (TM vàDV) trên địa bàn thành
phốHảiPhòng.
3.2. Đề xuất các nhóm nhân tố
bên trong ảnh hưởng đến chuyển đổi
số trong DNNVV trong ngành thương
mạivàdịchvụ(TMvàDV)trênđịabàn
thànhphốHảiPhòng
Nhóm nhân tố môi trường bên
trong:
•Mô hình kinh doanh: Là yếu tố
cốtlõiđịnhhướnghànhvitổchức,phân
bổnguồnlựcvàkhảnăngthíchứngvới
CĐS.Môhìnhkinhdoanhhiệnđại,tích
hợpcôngnghệsốgiúpdoanhnghiệpnâng
caohiệuquảquảntrị,chiasẻthôngtin,cải
thiệntrảinghiệmkháchhàngvàthúcđẩy
đổimớisángtạo.
•Chiến lược doanh nghiệp: Chiến
lượcgắnvớiCĐSgiúpdoanhnghiệpnắm
bắt xu hướng ngành, tích hợp sáng kiến
số,nângcaolợithếcạnhtranhvàhiệuquả
hoạtđộng.ViệcđầutưvàohạtầngCNTT
vàphântíchdữliệuđóngvaitròthiếtyếu
đểthựcthichiếnlượcCĐS.

580
•Nguồn lực con người: Nhân lực
cótrìnhđộ,kỹnăngsốvàtưduyđổimới
làyếutốquyếtđịnhthànhcôngcủaCĐS.
Vai trò lãnh đạo, cam kết của nhà quản
lý,cùngvớichínhsáchđàotạo,pháttriển
nănglựcsốlànềntảngđểdoanhnghiệp
thíchứngnhanhvớicôngnghệ.
•Hạ tầng cơ sở vật chất và công
nghệ:LànềntảngkỹthuậtchoCĐS,bao
gồmhệthốngCNTT,dữliệuvàgiảipháp
côngnghệ.Đầutưvàocôngnghệmới,tích
hợphệthống,nângcấphạtầngvàquảntrị
dữ liệuhiệu quảgiúp doanh nghiệpvận
hànhlinhhoạt,tiếtkiệmchiphívànâng
caonăngsuất.
•Văn hóa tổ chức: là tập hợpcác
giátrị,niềmtinvàhànhvichungchiphối
cáchdoanhnghiệpvậnhànhvàraquyết
định.Trong bối cảnh CĐS,văn hóa này
ảnhhưởngtrựctiếpđếnmứcđộsẵnsàng
thayđổivàkhảnăngthíchứngcủadoanh
nghiệp.Vănhóatổchứclàyếutốnềntảng
củanộilựcdoanhnghiệp,tácđộngqualại
và quyết định mức độ sẵn sàng, tốc độ
và hiệuquả CĐStrong DNNVV.Doanh
nghiệpcóvănhóađổimớitíchcựcsẽdễ
dàngđạtđượcthànhcôngbềnvữngtrong
chuyểnđổisố.
•Năng lực tài chính là khả năng
huy động,phân bổvà sửdụng hiệu quả
cácnguồnvốnđểphụcvụhoạtđộngkinh
doanhvàđầutưpháttriển.Trongquátrình
CĐS,đây là những điều kiện tiên quyết
quyếtđịnhquymô,tốcđộvàmứcđộứng
dụngcôngnghệsốcủadoanhnghiệp.
CĐS trong DNNVV nói chung,
và CĐS trong DNNVV nói riêng trong
ngành Thương mại và dịch vụ trên địa
bànthànhphốHảiPhònglàmộtquátrình
chịuảnhhưởngcủayếutốnộitạivàyếu
tốbên ngoài, trong đó có sự ảnh hưởng
khálớncủacácyếutốnộitại(môhình,
chiếnlược,nhânlực,hạtầng).Quátrình
chuyểnđổisốtrongcácDNNVVtạiViệt
Nam nóichung, trênđịabànThànhphố
Hải phòng nói riêng đang gặp nhiều trở
ngại do 2 nhóm nguyên nhân chủ yếu
thuộcvềnộitạiDN:(1)Thiếutầmnhìn
chiếnlượcvềchuyểnđổisố,khiếnphần
lớndoanhnghiệpnhỏvàvừaphảnứngthụ
độngtrướcbiếnđộngthịtrường;(2)Hạn
chế trong đầu tư và lãnh đạo, khi nhiều
doanh nghiệp chưa gắn kết lợi ích của
chuyển đổi số với mục tiêu kinh doanh
vàengạichiphítriểnkhai;(3)Thiếuhụt
nguồnnhânlựcchấtlượngcao,dođàotạo
chưagắnvớithựctiễn,hoạtđộngnghiên
cứuyếuvàchiếnlượcpháttriểnnhânlực
chưađồngbộ.
Việc phối hợp hài hòa giữa các
nhân tố này quyết định mức độ thành
công và bền vững của quá trình CĐS
trongdoanhnghiệp.
IV.Thảoluận,xâydựngmôhình
nghiêncứuvàthangđo
4.1.Đềxuấtmôhìnhnghiêncứu
Để xáclập mô hìnhnghiêncứulý
thuyết, trước tiên cần xác định các tiêu
chí mức độ CĐS của DNNVV. Bài báo
dựatrênbộtiêuchícủaBộThôngtinvà
Truyền thông theo Quyết định số 1970/
QĐ-BTTTT ban hành ngày 13/12/2021.
Mức độ CĐS của DNNVV được đánh
giá theo6 trụ cột (pillars)gồm: (1)Trải
nghiệm số cho khách hàng, (2) Chiến
lược,(3)Hạtầngvàcôngnghệsố,(4)Vận
hành,(5)CĐSvănhóadoanhnghiệp,và
(6)Dữliệuvàtàisảnthôngtin.Đồngthời
tổnghợptừcácnghiêncứutrongnướcvà
quốc tế, đề xuất mô hình nghiên cứu lý
thuyếtcácnhântốbêntrongtácđộngđến
mức độ CĐS của các DNVVN trên địa
bànthànhphốHảiPhòng.

