Bài thuyết trình Kinh tế đối ngoại Việt Nam Nhóm lớp CT36E
IMF
Qu ti n t
ỹ ề ệ
t IMF) là m t t
ố ế
ỷ
ậ ỡ
ư ỗ ợ ỹ ầ ủ
qu c t (ti ng Anh: International ố ế ế Monetary Fund, vi t t ch c ộ ổ ứ ế ắ qu c t giám sát h th ng tài chính toàn c u ầ ệ ố giá h i đoái và cán cân thanh b ng theo dõi t ố ằ toán, cũng nh h tr k thu t và giúp đ tài chính khi có yêu c u. Tr s chính c a IMF Washington, D.C., th đô c a Hoa Kỳ. đ t ụ ở ủ ặ ở ủ
Sau chiến tranh thế giới thứ 1,cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới làm lung chuyển hệ thống tiền tệ vàng.
Khủng hoảng tiền tệ thế giới làm khủng hoảng kinh tế thế giới thêm trầm trọng.
Cần thiết phải có một sự hợp tác với quy mô lớn chưa từng có với tất cả các quốc gia để xây dựng nên một hệ thống tổ chức tiền tệ cách tân và một tổ chức để điều hành hệ thống này.
Sau nhiều lần thương thuyết trong điều kiện khó khăn về thời chiến, cộng đồng quốc tế mới chấp nhận một hệ thống tiền tệ mới và một tổ chức để giám sát nó.
Những thương thuyết cuối cùng về thành lập quỹ tiền tệ quốc tế IMF đã diễn ra Bretton Woods, Newhamsphire, Hoa Kì vào tháng 7/1944 giữa 44 quốc gia.
1/3/1947: tổ chức IMF chính thức đi vào hoạt động như một cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc.
Trụ sở chính của IMF đặt tại Washington D.C và có hai chi nhánh ở Paris và Geneve. Một nước có thể trở thành thành viên của IMF nếu sẵn sàng gắn bó, trung thành với các chức năng và nguyên tắc chủ đạo của IMF.
Hiện nay, IMF có 184 thành viên, thành viên
Việt Nam ra nhập năm 1956. Ngày 27.12.1945, điều lệ thành lập IMF đã
mới nhất là Đông Timor.
Ngày 1.3.1947, IMF bắt đầu hoạt động và
được 29 nước kí kết.
cho vay khoản đầu tiên vào 8.5.1947.
Mỹ: cổ phần lớn nhất 17,46 % Đức: 6,11% Nhật : hội viên từ 1952: 6,26%, phần đóng
Anh: 5,05% Pháp : 5,05% Trung quốc: đóng góp 4687 triệu SDR Hàn quốc: đóng góp 1633 triệu SDR
góp 13312 triệu SDR
Lưu ý: SDR là đơn vị tiền tệ quốc tế do Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) phát hành, phân bổ cho các nước thành viên một lượng theo tỉ lệ phần đóng góp vốn của mình vào IMF. Lúc đầu nó có giá trị 0,888671 g vàng, nhưng thực chất chỉ là một đơn vị tính toán.
Thúc đẩy hợp tác quốc tế thông qua một thiết chế thường trực có trách nhiệm cung cấp một bộ máy tư vấn và cộng tác nhằm giải quyết các vấn đề tiền tệ quốc tế.
Tạo điều kiện mở rộng và tăng cường cân đối
hoạt động mậu dịch quốc tế và nhờ đó góp phần vào việc tăng cường và duy trì ở mức cao việc làm , thu nhập thực tế và việc phát triển nguôn lực sản xuất của tất cả các thành viên, coi đó là mục tiêu quan trọng nhất của chính sách kinh tế.
Tăng cường ổn định ngoại hối nhằm duy trì
Hỗ trợ việc thành lập một hệ thống thanh
một cách có trật tự hoạt động giao dịch ngoại hối giữa các thành viên và tránh việc phá giá tiền tệ để cạnh tranh.
toán đa phương giữa các nước thành viên và xóa bỏ các hạn chế về ngoại hối gây hại tới sự tăng trưởng mậu dịch quốc tế.
Tạo niềm tin cho các thành viên bằng cách cung cấp cho họ nguồn lực dự trữ của quỹ nhằm đảm bảo an toàn và tạo cơ hội cho họ sửa chữa mất cân đối trong cán cân thanh toán quốc tế.
Rút ngắn thời gian và giảm bớt mức độ cân bằng trong cán cân thanh toán của các nc thành viên.
Xác định hệ thống ngang giá tiền tệ và tỷ giá
thành viên đều áp dụng hệ thống ngang giá tiền tệ và TGHÐ cố định. Trong hiệp định có ghi: ''Tất cả các thành viên công nhận là chỉ cho phép diễn ra trên lãnh thổ nước mình những hoạt động hối đoái giữa các đồng tiền của mình với đồng tiền của những nước thành viên nào tôn trọng một sự cách biệt không quá 1% chế độ đồng giá''.
hối đoái của các thành viên • Theo quy định của văn bản hiệp định đầu, các nước
Cấp tín dụng cho các nước thành viên có khó
khăn tạm thời về cán cân thanh toán • Ðể thực hiện mục tiêu trọng tâm là duy trì sự ổn định của hệ thống tiền tệ quốc tế IMF đã cung cấp cho các nước thành viên các khoản tín dụng cho các nước có khó khăn tạm thời về cán cân thanh toán
Theo dõi tình hình của hệ thống tiền tệ quốc tế và chính sách kinh tế của các nước thành viên • Để thực hiện được những chức năng trên, IMF có cơ
chế hoạt động như sau:
Kiểm soát chính sách tiền tệ của các nước
trọng về tình trạng kinh tế tổng quát, chính sách tiền tệ của mỗi nước hội viên để có thể nhìn trước những khó khăn một nước để có thể phải đối đầu và do đó cần sự giúp đỡ của Quỹ
• Theo quy chế (Article IV), IMF tham khảo mỗi nước
mỗi năm một lần hoặc nhiều lần (nếu Quỹ nhận định là nước có nhiều nguy hiểm sẽ rơi vào tình trạng khó khăn kinh tế).
hội viên : • Hiện nay Quỹ có một hoạt động nghiên cứu quan
Giúp đỡ tài chính: được chia làm hai loại: • Giúp đỡ ngắn hạn: Thời gian mượn kéo dài từ 12
tháng đến 18 tháng. Mỗi năm các nước mượn có thể rút một phần. Hạn trả kéo dài từ 3 đến 5 năm.
• Giúp đỡ dài hạn: Hạn trả kéo dài từ 4 đến 10 năm.
Giúp đỡ về mặt kĩ thuật
Việt Nam gia nhập IMF vào ngày 21/9/1956. Là nền kinh tế đứng thứ 60 trong các nền
Là một trong những quốc gia đã nhận được nguồn tài trợ rất lớn từ tổ chức quốc tế này.
kinh tế thành viên của Quỹ tiền tệ IMF xét theo quy mô tổng sản phẩm nội địa danh nghĩa năm 2009 và đứng thứ 133 xét theo theo tổng sản phẩm nội địa danh nghĩa bình quân đầu người.
t nam t
ầ ủ
ạ
tri u SDR
ệ ệ
i IMF b ng 329,1 Hi n nay c ph n c a Vi ằ ệ ổ , trị giá khoảng 475.3 triệu USD. Trong giai đoạn 1976-1981, IMF đã cho Việt nam vay khoảng 200 triệu USD nhằm giải quyết những khó khăn trong cán cân thanh toán.
ờ
ng
1985 đên thang 10/1993, quan c duy trì thông qua đ i tho i ạ i hình th c tham kh o th ườ
ố ả
ứ
Trong su t th i gian t ừ ố h gi a VN - IMF đ ượ ệ ữ chính sách ch y u d ủ ế ướ vĩ mô. niên vê kinh t ế
́ ́
Tháng 10/1993, Viêt ̣ nam đã nối lại quan hệ tài chính
với IMF.
̀
̣ ̃ ́
ớ ̣ ̉ ̉ ́
́ ̣
t nam - ừ
Trong giai đoan 1993-2004, IMF đa cung câp cho Viêt nam 4 khoan vay v i tông vôn cam kêt 1.094 triêu USD, trong đó, chương trình vay cuối cùng là Tăng trưởng và Giảm nghèo PRGF kết thúc vào tháng 4/2004. T tháng 4/2004 đ n nay, quan h Vi ệ ệ t đ p m c dù ặ ng trình vay v n.
ế c duy trì t ố ẹ
IMF ti p t c đ ế ụ ượ gi a hai bên không còn ch ươ ữ ố
(WB)
Nhóm Ngân hàng Thế giới (World Bank
Group), thường được gọi tắt là Ngân hàng Thế giới, viết tắt là WB, là một tổ chức tài chính đa phương, nơi cung cấp những khoản vay nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế cho các nước đang phát triển thông qua các chương trình vay vốn. Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB) là tổ chức thuộc hệ thống Liên Hợp quốc, có trụ sở chính đặt tại Washington – HK.
Tháng 7.1944, đại biểu của 44 nước họp tại Bretton Woods ở New Hampshire, Hoa Kỳ đã sáng lập ra Ngân hàng quốc tế về tái thiết và phát triển (IBRD) và Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) nhằm xây dựng lại và hỗ trợ trật tự kinh tế và tài chính quốc tế sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (hai thể chế này, vì vậy, còn gọi là Thể chế Brettopn Woods). Bắt đầu hoạt động từ 1946, Ngân hàng Thế giới có quan hệ chặt chẽ với Quỹ Tiền tệ quốc tế, thành viên của Ngân hàng Thế giới cũng là thành viên của Quỹ Tiền tệ quốc tế.
Hiện nay Ngân hàng Thế giới có 187 thành viên .Trong đó nước có ảnh hưởng mạnh nhất trong WB vẫn là Mỹ với tỉ lệ phiếu chiếm 15,85% (Nhật 6,84%; Trung Quốc 4,42%, Đức 4%, Anh 3,75%, Pháp 3,75%)… (năm 2010)
Nhóm Ngân hàng Thế giới không phải là một ngân hàng theo nghĩa thông thường, nó được tạo thành từ hai tổ chức phát triển duy nhất thuộc sở hữu của 187 nước thành viên: đó là Ngân hàng Quốc tế Tái thiết và Phát triển, Hội Phát triển Quốc tế. Hai tổ chức này bổ sung cho 3 tổ chức khác là : Công ty Tài chính Quốc tế, Trung tâm Quốc tế Giải quyết mâu thuẫn đầu tư, và Cơ quan Đảm bảo Đa phương.
H i đ ng Th ng đ c:
U ban Phát tri n:
ố ố
ể
ộ ồ • là cơ quan quyết định cao nhất tại WB. Mỗi nước hội viên cử một đại diện của nước mình làm thành viên của Hội đồng Thống đốc. ỷ • được thành lập vào năm 1974, có trách nhiệm tư vấn cho cả 2 Hội đồng Thống đốc của IMF và WB về các vấn đề liên quan đến cung cấp vốn cho các nước đang phát triển.
Ban Giám đốc Điều hành:
• gồm 24 Giám đốc điều hành (trong đó có 5 GĐĐH
được bổ nhiệm từ năm nước hội viên có số cổ phần lớn nhất là Mỹ, Nhật, Đức, Pháp và Anh); và 19 GĐĐH được bầu chọn. Nhiệm kỳ của GĐĐH là 2 năm. Ban GĐĐH chịu trách nhiệm điều hành mọi công việc hàng ngày của WB, thực hiện nhiệm vụ theo các chức năng và quyền hạn được giao phó theo Điều lệ và/hoặc được Hội đồng Thống đốc giao.
Chủ tịch:
• do Ban GĐĐH lựa chọn với nhiệm kỳ 5 năm; Như thông lệ thì Chủ tịch của WB luôn là người Mỹ vì Mỹ là nước có cổ phần nhiều nhất ở WB.Chủ tịch tham gia vào các cuộc họp của Hội đồng Thống đốc và Uỷ ban Phát triển. Ngoài ra, Chủ tịch còn phụ trách về nhân sự của IBRD và IDA, chủ trì các buổi họp của Ban GĐĐH và duy trì mối liên hệ với chính phủ các nước hội viên, các GĐĐH, với các cơ quan thông tin và các tổ chức khác. Giúp việc cho Chủ tịch có 5 Tổng giám đốc. Hiện nay, Chủ tịch Nhóm WB là Robert Zoellick kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2007
Cán b c a Nhóm WB:
• có khoảng 10.000 cán bộ từ nhiều quốc gia khác nhau làm việc tại trụ sở chính tại Washington D.C. và 3000 cán bộ làm việc tại trên 100 văn phòng đại diện đặt tại các nước hội viên. Dưới Tổng giám đốc có 25 Phó Chủ tịch hay còn gọi là các nhà kinh tế trưởng phụ trách các khu vực và các mảng nghiệp vụ
ộ ủ
“To fight poverty with
passion and professionalism for lasting results. To help people help themselves and their environment by providing resources, sharing knowledge, building capacity, and forging partnerships in the public and private sectors. “
Nhiệm vụ của chúng tôi là để chống lại nghèo đói với niềm đam mê và tính chuyên nghiệp cho kết quả lâu dài và giúp đỡ mọi người giúp đỡ bản thân và môi trường của họ bằng cách cung cấp các nguồn lực, chia sẻ kiến thức, xây dựng năng lực và quan hệ đối tác trong các lĩnh vực công cộng và tư nhân.
Giảm thiểu đói nghèo và cải thiện đời sống của người dân ở các nước có thu nhập thấp và trung bình.
Làm cầu nối cho hố sâu ngăn cách giàu nghèo, hướng các nguồn lực từ các nước giàu vào sự phát triển của các nước nghèo.
Hỗ trợ các nỗ lực chính phủ các nước phát triển trong việc xây dựng trường học, trung tâm y tế, cung cấp điện nước, phòng chống bệnh tật và bảo vệ môi trường…
WB chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan kinh tế và tập trung vào việc củng cố cũng như phát triển nền kinh tế của những nước thành viên..
WB chủ yếu thực hiện chức năng cung cấp các khoản vay lãi suất thấp, lãi suất tín dụng và tài trợ cho các nước đang phát triển, các nước nghèo cho một mảng rộng các mục đích bao gồm đầu tư vào giáo dục, y tế, hành chính công, cơ sở hạ tầng, phát triển khu vực tài chính và tư nhân, nông nghiệp và quản lý tài nguyên môi trường và tự nhiên giúp các nước này phát triển tốt hơn.
Ngoài ra, mỗi tổ chức thành viên thực hiện các chức năng
riêng biệt phục vụ các mục đích của WB: • Ngân hàng qu c t tái thi
t và phát tri n ( IBDR) ể
ố ế
ế
– International Bank for Reconstruction and development được chính thức thành lập ngày 27/12/1945. 187 thành viên.
• Hi p h i phát tri n qu c t
( IDA )
ệ ộ
ố ế
ể
– The International
Development Association, thành lập năm 1960. 187 thành viên. ( IFC )
• Công ty tài chính qu c t
– International Finance Corporation
ố ế
• C quan b o đ m đ u t
đa ph
ng ( MIGA )
thành lập năm 1956. 182 thành viên. ươ
ả ả
ầ ư
ơ
- Multilateral
Investment Guarantee Agency thành lập năm 1966 với 157 thành viên.
• Trung tâm gi
i quy t tranh ch p đ u t
qu c t
( ICSID) –
ả
ầ ư ố ế
ế
ấ
International Centre for settlement of Investment Diputes. Thành lập năm 1988 với 175 thành viên.
Vay v n đ u t
ủ
ướ
ủ
ấ
ơ
ng v i th i h n 15 - 20 năm; th i gian ân h n t
i 5
ờ ạ
ờ
ớ
Vay v n đi u ch nh
: ố ầ ư • D a trên nh ng d án c a chính ph các n ữ ự ả ố
c a các n
ỉ
c ti p ự ế nh n. Kho n v n này có lãi su t cao h n lãi su t th ậ ị ấ tr ạ ớ ườ năm. ố • Tr giúp ch
ế ủ ng kinh t
c ướ và cán
ậ
ợ ế
ế
ề ươ ằ
ti p nh n nh m khôi ph c tăng tr cân thanh toán c a n
ủ ướ
: ng trình c i cách kinh t ả ụ ưở c đi vay.
nhân, t
ch c song
ớ
ổ ứ
ự ư ng, và các t
ch c chính ph tài
Đ ng tài tr ợ: ồ • WB ph i h p v i khu v c t ố ợ ng ho c đa ph ặ
ươ
ủ
ổ ứ ng trình c a mình. ủ
Qu tín thác:
ộ ố ươ • Đ c đóng góp t
ừ ữ
nh ng qu c gia tài tr , t ố ch c phi chính ph , qu và t
ph ươ tr cho m t s ch ợ ỹ ượ ươ
ổ ứ
ợ ổ ứ ỹ ợ
ủ ự
ể
ch c đa ch c t ph ng, các t ổ ứ ư nhân khác t p trung vào nh ng d án tr giúp kĩ thu t ậ ậ ữ c đang phát tri n. Hi n nay, IBRD có trên các n ệ ướ ở 850 qu tín thác. ỹ
c đang t cho
ợ
ồ ự ự
ữ
ể
ể
ươ
ướ ế ậ ườ
ả
nhân vay thì ph i đ
ế ố ớ ả ượ
ả ế
ư
phát tri n đ xây d ng nh ng th ch c n thi ể ế ầ ng trình này t p trung quá trình phát tri n. Nh ng ch ữ nhân, b o v môi tr vào phát tri n khu v c t ng và ả ệ ự ư ể xoá đói gi m nghèo. Tr giúp kĩ thu t chi m kho ng ả ậ ợ c 10% các kho n cho vay. Ch cho vay đ i v i các n ướ ỉ thành viên; n u là t c c nhà n ướ b o lãnh,… ả
ậ Tr giúp kĩ thu t: • Cung c p ngu n l c và chuyên gia cho các n ấ ể
Việt Nam là thành viên của WB từ năm 1976. Cùng với sự hợp tác và giúp đỡ của WB, Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu trong công cuộc xóa đói, giảm nghèo, xây dựng và phát triển đất nước. Điều này tác động tích cực đến sự nghiệp phát triển KT-XH và hội nhập quốc tế của VN nói chung và của các ngành và địa phương nói riêng.
WB giữ vai trò đầu tàu trong việc trong vi c ệ t Nam. ố
v n đ ng và đi u ph i vi n tr cho Vi ậ
ệ
ề
ệ
ợ
ộ
t
ệ
ố
ầ
ế ẫ
ữ
ự ể ợ
WB, c u n i cho s hi u bi ộ
ộ
ệ
ồ
ợ ợ
ả ờ ể ả
ự
ệ
ng trình, d án và nâng cao hi u qu vi n
ả ệ
ệ ự
ệ
t l n nhau gi a Vi Nam và các nhà tài tr , m t kênh v n đ ng có ậ hi u qu ngu n v n vi n tr cho Vi t Nam, ệ ố ệ đ ng th i là trung tâm t p h p nh ng n l c ỗ ự ữ ậ ồ chung đ c i thi n tình hình th c hi n các ch ươ tr .ợ
WB đã và đang h p tác, h tr Vi
ợ
ệ
ệ
ể
ụ
v n
ậ
ổ
ể ệ
ẻ
t Nam vi c ỗ ợ ệ ng và phát tri n b n th c hi n m c tiêu tăng tr ề ự ưở ụ v ng; m c tiêu xóa đói gi m nghèo; đ i phó v i ớ ố ả ữ bi n đ i khí h u và n c bi n dâng; t ư ấ ướ ế chính sách, chia s kinh nghi p trong quá trình phát tri n…
ể
ờ ấ
ợ ổ
ộ
i th i đi m hi n t Tính t i, WB đã cung c p ể ớ ệ ạ t Nam các kho n vi n tr không hoàn cho Vi ệ ệ ả l i, tín d ng u đãi và cho vay t ng giá tr ụ ư ạ ị USD nh m h tr công cu c phát 13,5 t ỗ ợ ỷ tri n đ t n ấ ướ ể
ố
ớ ớ ợ
ế ượ ườ ằ ệ ớ
ế
ằ c. c Đ i tác qu c WB đang xây d ng Chi n l ố ự ng h p tác v i gia m i v i m c đích tăng c ớ ụ t t Nam trong 5 năm t Vi i nh m h tr Vi ỗ ợ ệ Nam th c hi n K ho ch phát tri n KT-XH ể ạ ệ giai đo n 2011 – 2016. ự ạ
(WTO)
WTO chính thức được thành lập vào ngày 1-
ụ ở ở
ng m i ươ ệ ị
ứ ữ
c thành viên v i nhau theo các ớ ng m i. 1-1995 là kết quả của vòng đàm phán Urugoay kéo dài 8 năm (1986-1994), thay thế cho Hiệp định chung về thuế quan và thương Genève, Th y mại (GATT). WTO có tr s ụ Sĩ, là tổ chức thương mại quốc tế WTO có ch c năng giám sát các hi p đ nh th ạ gi a các n quy t c th ắ ướ ươ ạ
Sự ra đời của WTO nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của thương mại thế giới, vì WTO không những kế thừa các nội dung của GATT-47 mà còn mở rộng sang các lĩnh vực nông nghiệp, dệt may, dịch vụ, đầu tư, sở hữu trí tuệ là những vấn đề mà GATT-47 chưa đề cập.
Tính đến năm 2009, WTO có 154 thành viên. Việt Nam gia nhập WTO ngày 11-1-2007
Th
ng m i không có s phân bi
ươ
ự
ạ
t đ i x ệ ố ử
T o d ng n n t ng n đ nh cho th
ề ả ổ ị
ươ
• Nguyên tắc này được cụ thể hóa trong các quy định về quy chế Đối xử tối huệ quốc (MFN) và đối xử quốc gia (NT) mà nội dung chính là dành sự đối xử bình đẳng đối với thương nhân, hàng hóa, dịch vụ của các bên tham gia thương mại. ng m i ạ ự ạ • Các nước thành viên có nghĩa vụ minh bạch hóa các chính
sách kinh tế của mình, cam kết sẽ không có những thay đổi bất lợi cho thương mại, nếu phải thay đổi phải báo trước, tham vấn và bãi bỏ.
do h n ng m i ngày càng t
B o đ m th ả ả
ơ ự ươ
ạ thông qua đàm phán. • Kể từ GATT 1947 đến 1994, GATT đã thông qua tám vòng đàm phán để giảm thuế, dỡ bỏ các rào cản phi thuế và mở cửa thị trường. Hiện các bộ trưởng WTO trong cuộc họp cấp bộ trưởng lần thứ tư ở Doha, Cata tháng 1-2002 đã quyết định phát động một chương trình đàm phán mới về hệ thống thương mại đa phương.
T o môi tr
ng c nh tranh ngày càng bình ườ ạ
lành mạnh trong thương mại quốc tế, ví dụ như bán phá giá, trợ cấp cho hàng hóa, đồng thời cho phép các nước được áp dụng biện pháp tự vệ khi nền sản xuất trong nước có nguy cơ bị tổn thương bởi hàng nhập khẩu.
ạ đ ngẳ • WTO không cho phép các hành vi cạnh tranh không
ề
ệ
ắ ướ
Nguyên t c giành đi u ki n thu n l ậ ợ ơ ậ
c đó phát tri n
ể
ướ
ả
. ế
i h n c đang phát tri n và ch m phát cho các n ể tri n và khuy n khích các n ể ế và c i cách kinh t • Hiện nay, ¾ số thành viên WTO là các nước đang phát triển và kém phát triển. Thực hiện nguyên tắc này, WTO dành cho các nước đang phát triển, các nền kinh tế chuyển đổi những ưu đãi nhất định trong việc thực thi các hiệp định, đồng thời chú ý trợ giúp kĩ thuật cho các nước này với mục tiêu đảm bảo cho họ tham gia sâu rộng vào hệ thống thương mại đa phương.
Thứ nhất, giúp cho dòng thương mại càng tự do được bao nhiêu càng tốt bấy nhiêu. Để làm được như vậy, người ta cố gắng để mọi cái có thể rõ ràng mà không trừu tượng, có thể nhận biết và dự báo trước được.
Thứ hai, thực hiện chức năng của trung tâm dàn xếp, thương lượng và thoả thuận các chính sách, quy định, quy tắc, luật chơi của thương mại, kinh doanh toàn cầu.
Thứ ba, là trung tâm để giải quyết các bất
đồng, các tranh chấp phát sinh trong quá trình hoạt động thương mại, kinh doanh quốc tế.
WTO tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực thi, quản lý và điều hành và những mục tiêu khác của Hiệp định thành lập WTO, các hiệp định đa biên của WTO, cũng như cung cấp một khuôn khổ để thực thi, quản lý và điều hành việc thực hiện các hiệp định nhiều bên.
WTO sẽ thi hành Cơ chế rà soát chính sách
thương mại (của các nước thành viên)
WTO là một diễn đàn cho các cuộc đàm phán giữa các nước thành viên về những quan hệ thương mại đa biên trong khuôn khổ những quy định của WTO. WTO cũng là diễn đàn cho các cuộc đàm phán tiếp theo giữa các thành viên về những quan hệ thương mại đa biên; đồng thời WTO là một thiết chế để thực thi các kết quả từ việc đàm phán đó hoặc thực thi các quyết định do Hội nghị Bộ trưởng đưa ra.
WTO sẽ thi hành Thoả thuận về những quy tắc và thủ tục điều chỉnh việc giải quyết tranh chấp giữa các thành viên
Ðể đạt tới sự thống nhất cao hơn về quan điểm trong việc tạo lập các chính sách kinh tế toàn cầu, khi cần thiết, WTO sẽ hợp tác với Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới và các cơ quan trực thuộc của nó.
Hội nghị Bộ trưởng Đại hội đồng Các Hội đồng theo từng lĩnh vực thương mại
Các đơn vị cơ sở
lớn và các cơ quan khác.
Bốn nước thành viên lớn nhất của WTO là
Điều XII Hiệp định thành lập WTO quy định các vấn đề liên quan đến việc gia nhập WTO.
Hoa kỳ, EU, Nhật bản và Canađa. Bốn nước này thường có tên gọi là Bộ tứ (“Quadrilaterals”/“Quad”).
Thủ tục đàm phán để gia nhập WTO, có thể nêu
ố
ạ mà các nước phải
tóm tắt, gồm b n giai đo n tuân theo như sau: • Th nh t
ứ ấ , giai đoạn minh bạch hoá chính sách, pháp luật
thương mại của nước xin gia nhập
• Th haiứ
, giai đoạn đàm phán các bản chào (Offers) của bên
xin gia nhập và các bản yêu cầu (Requests) của các thành viên WTO
• Th baứ , giai đoạn chuẩn bị văn kiện pháp lý về việc gia
nhập
• Th tứ ư, giai đoạn cuối cùng thường có tên gọi là “ra phán
quy t”ế .
Việt Nam chính thức trở thành thành viên của
Sau khi gia nhập tổ chức thương mại thế
WTO vào 11-1-2007
giới, kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển đáng mừng tuy nhiên bên cạnh đó cũng còn nhiều khó khăn thách thức.
Nh ng phát tri n tích c c:
ể ự
ữ -Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đứng trong số ít nước duy trì được mức tăng trưởng GDP cao nhất thế giới (8,5% năm 2007, 6,2 % năm 2008)
-trong khi phần lớn các nền kinh tế trên thế giới rơi vào suy thoái thì nền kinh tế Việt Nam vẫn duy trì được mức tăng trưởng 5,2 %.
ạ
ẩ
- Xu t nh p kh u tăng m nh và đóng vai trò then
ậ ch t đ i v i tăng tr
t Nam
ấ ố ố ớ
Vi ế ở ệ
ưở
ng kinh t +Trong hai năm 2007 và 2008, mức tăng xuất nhập khẩu
của Việt Nam đạt bình quân khoảng 25 %/ năm
+Năm 2010 tỷ lệ giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam
qu c t
trên tổng GDP là trên 170 %. ầ ư ố ế
ụ
-Đ u t tăng ngo n m c: ạ . +FDI: sau khi Việt Nam gia nhập WTO, FDI vào Việt Nam tăng vọt từ 12 tỷ USD năm 2006 lên 21 tỷ USD năm 2007 và 64 tỷ USD
+ODA vào Việt Nam cũng liên tục tăng mạnh: thu hút bình quân 5-6 tỷ USD cho các dự án phát triển hạ tầng và quốc kế dân sinh. Riêng năm 2009, tổng số ODA cam kết cho Việt Nam đạt trên 8 tỷ USD.
-Chuy n d ch c c u kinh t có ti n b : ế ộ ơ ấ ế
vực công nghiệp, dịch vụ và nông lâm 38 %, 39 % và 23 %, thì đến 2008-2009 tỷ lệ tương ứng là 40 %, 39,5 % và 20,5 %.
ể ị +Trong những năm đầu của thập niên 2000, tỷ lệ các khu
ch a cao và
ế ư
và các doanh
ồ
-T l
Y u kém và thách th c ứ ế -Ch t l ng c a s phát tri n kinh t ể ấ ượ ủ ự ti m n nguy c m t n đ nh ơ ấ ổ ị ề ẩ -Năng l c c nh tranh c a n n kinh t ự ạ ế ủ ề t Nam nói chung còn th p nghi p Vi ấ ệ ệ t Nam không đ ng b , ng Vi -C u trúc th tr ấ ộ ệ ị ườ c thi u s minh b ch và kh năng d đoán tr ướ ự ạ ế ự ấ ỉ ệ ạ vòng 10 năm tr l
ả l m phát cao(năm 2007;12.63% cao nh t trong i,năm 2008: 8,1%)
ở ạ
C n làm gì đ ti p t c h i nh p và phát ể ế ụ ộ
ậ ầ
tri nể ??? ụ ắ ế -Kh c ph c các h n ch và khi m khuy t hi n ế ệ
ạ nay c a công tác h i nh p kinh t ộ ậ
ế ủ ể ộ ờ ộ
ế qu c t ủ ố ế hát huy vai trò ch th và tính -Tăng cư ng p ệ ủ ộ ế ậ
năng đ ng c a doanh nghi p thu c m i ọ thành ph n kinh t trong h i nh p kinh t ế ầ . qu c t ố ế