
CÁCYẾUTỐẢNHHƯỞNGĐẾNNĂNGLỰCGIẢNGDẠY
CỦAGIẢNGVIÊNTRONGCÁCCƠSỞĐÀOTẠONGÀNHCÔNGAN
FACTORSAFFECTINGLECTURERS'TEACHINGCAPACITYIN
POLICETRAININGESTABLISHMENTS
ĐàoNgọcAnh
1
LêLâm
2
LêTháiHưng
3
1
HọcviệnCảnhsátnhândân
2
TrườngCaođẳngĐạiViệt-Sàigòn
3
TrườngĐạihọcGiáodục,ĐHQGHN
ĐàoNgọcAnh
1
LêLâm
2
LêTháiHưng
3
1
People'sPoliceAcademy
2
DaiVietCollege-Saigon
3
UniversityofEducation,VietnamNationalUniversity,Hanoi
Tómtắt:Nănglựcgiảngdạy(NLGD)củagiảngviênlàmộttrongnhữngnhântốquantrọnggóp
phầnkhẳngđịnhchấtlượngđàotạocủamỗicơsởgiáodục.Vìvậy,việcchútrọngxâydựng,bồidưỡng
vàpháttriểnđộingũgiảngviêncóphẩmchấtđạođứcvàNLGDtốtlàvấnđềcầnđặcbiệtquantâmcủa
cáccơsởgiáodụcđạihọc.Nghiêncứunàythựchiệnkhảosáthơn200giảngviêntrongcáccơsởđào
tạocôngannhândântrêncơsởtựđánhgiánănglựcgiảngdạyvớicácthànhtố:kiếnthứcchuyênmôn,
phươngphápgiảngdạy,khảnăngsửdụngcôngnghệthôngtin,khảnănggiaotiếp–tươngtácvàhoạt
độngkiểmtrađánhgiákếtquảhọctập.cácyếutốảnhhưởngđếnnănglựcgiảngdạy.Cácyếutốvềcơ
sởvậtchất,chínhsáchcủanhàtrường,cácyếutốnhânkhẩuvàsựhợptáccủahọcviêncũngđãđược
xemxétlàcácyếutốảnhhưởngđếnnănglựcdạyhọccủagiảngviên.
Từkhóa:nănglựcgiảngdạy,giảngviên,ngànhcôngan.
Abstract:Theteachingcapacityoflecturersisoneofthecriticalfactorscontributingtoarming
the training quality of each educational institution. Therefore, focusing on building, fostering, and
developing ateam oflecturers withgood moral qualitiesand educational capacity isan issuethat
needsspecialattentionfromhighereducationinstitutions.Thisstudyconductedasurveyofmorethan
200lecturersinpeople'spolicetrainingestablishmentsbasedonself-assessmentofteachingcapacity
withthefollowingcomponents:professionalknowledge,teachingmethods,abilitytouseinformation
technology,communicationandinteractionskills,andtestingandassessmentoflearningoutcomes—
factors aecting teaching capacity. Facilities, school policies, demographic factors, and student
cooperationhavealsobeenconsideredfactorsaectinglecturers'teachingcapacity.
Keywords:teachingcapacity,lecturers,policesector.
Nhậnbài:06/12/2023 Phảnbiện:08/1/2024. Duyệtđăng:12/1/2024

1. ĐẶTVẤNĐỀ
Chấtlượnggiáodụcởbấtkỳcấpđộnào,
kểcảcấpđộđạihọc,phụthuộcvàorấtnhiều
cácyếutốchủquanvàkháchquan,trongđó
nănglựccủangườidạygiữmộtvịtrívôcùng
quantrọng.Đặcbiệtgiờđâykhiđiềukiệnxã
hộipháttriểnhơn,giáodụcthếkỷXXIđòihỏi
cáccánhâncầncókỹnăngsống,kỹnăngtư
duy,kỹnănggiaotiếpvàkỹnăngcôngnghệ
thông tinthìngườidạy cànggiữvịtríquan
trọng trong việc đảm nhiệm vai trò kết nối
chặtchẽcáckỹnăngnàygiúpnângcaochất
lượng người học. Điều này đòi hỏi ở người
dạy cần phải đáp ứng những điều kiện cần
thiếtvềphẩmchất,nănglựcnghềnghiệpnói
chungcũngnhưNLGDnóiriêng.
Khôngriênggìcácquốcgia,cáccơsởgiáo
dụctạiViệtNamcũngluôncoitrọngviệcđẩy
mạnhchấtlượngchươngtrìnhđàotạovàchất
lượngđộingũgiáoviên.Thựchiệntinhthầnchỉ
đạo trong Nghị quyết số 29-NQ/TWcủa Ban
chấphànhTrungương,ngày28/10/2014,Đảng
ủyCônganTrungươngvàBộCônganđãban
hành Nghịquyết số 17-NQ/ĐUCAvà Chỉthị
số13/CT-BCAvềđổimớicănbản,toàndiện
giáodụcvà đàotạotrongCôngan nhândân.
Trongđóđặcbiệtnhấnmạnhcôngtácđàotạo,
bồidưỡngđộingũgiảngviênphảiđượcquan
tâmhàngđầu.Bàibáonàytậptrungvàomôtả
thựctrạngnănglựcgiảngdạyvàcácyếutốảnh
hưởngđếnnănglựcgiảngdạycủagiảngviên
cáccơsởđàotạongànhcôngan.Nghiêncứuđã
thiếtkếcôngcụtựđánhgiánănglựcgiảngdạy
dựatrênviệctổngquancácnghiêncứu,phương
phápchuyêngia,thửnghiệmvàchuẩnhoábảng
hỏi.Kếtquảkhảosátđượctiếnhànhphântích
thốngkêmôtảvàthốngkêsuydiễnđểtrảlời
haicâuhỏinghiêncứu:(1)nănglựcgiảngdạy;
(2)yếutốnàoảnhhướngđếnnănglựcgiảngdạy
củagiảngviêncáccơsởđàotạongànhcôngan.
2.KHUNGNGHIÊNCỨUVỀNĂNG
LỰC GIẢNG DẠY VÀ CÁC YẾU TỐ
ẢNHHƯỞNG
Khái niệm năng lực giảng dạy đã được
rấtnhiềunhànghiêncứuđềcậpvàbànluận.
Theo nghiên cứu của (Natasˇa Pantic´ a,
Theo Wubbels, 2009), bắt nguồn từ tâm lý
họchành vi, kháiniệmnănglực giảng dạy
được hiểu như một tập hợp các kỹ năng
thực hành“riênglẻ”đượcnghiêncứurộng
rãitạinhiềuquốcgiabắtđầutừcuốinhững
năm1960.Tácgiảchorằng nhữngsựkiện
có thể quan sát được trong hoạt động thực
hành giảng dạycủagiảngviêntrênthựctế
cóthểlàcơsởđểxácđịnhhọlàngười“có
nănglực”haykhông.Theođó,việcgiáoviên
trangbịđầyđủ,chuđáocáckỹnăngcủabản
thâncótácdụngbổtrợhiệuquảchokếtquả
giảngdạytrongtươnglai(PetervanHuizen,
BertvanOers&TheoWubbels,2005).Mô
hìnhnghiêncứucủaHuizenvàcáccộngsự
đãchỉrarằngchuyênmôncủagiảngviênsẽ
trởnêntốtnhấtkhigiảngviênbiếtcácháp
dụng các phương pháp hoặc kỹ thuật quản
lýlớphọcthôngquaviệchọchỏitừnhững
giảngviêngiàukinhnghiệmkhác.Ởmỗigóc
nhìn,mỗibốicảnhnghiêncứu,cáctácgiảlại
đưaranhữngquanđiểmkhácnhauvềnăng
lựccủagiảngviên.Nănglựcchuyênmôncần
thiếtchoviệcgiảngdạybaogồm:Nănglực
giảng dạy (xây dựng tài liệu học tập giảng
dạy, sử dụng thông tin và công nghệ trong
quátrìnhgiảngdạy);Nănglựctổchức(quản
lýlớphọc,hoạtđộngngoạikhóa,hoạtđộng
cộngđồng,nănglựcphốihợp)vàNănglực
đánhgiá(kiểmtrađánhgiákếtquảhọctập,
giảithíchkếtquả,tiếpthucácxuhướngđánh
giá mới) [1]. Ngoài việc trang bị kiến thức
vàkỹnăngsưphạmđểkhẳngđịnhnănglực
củabảnthân,trongsựnghiệpgiảngdạycủa
mỗigiáoviên,họthườngtrảiquacáccấpđộ
pháttriểnvềchuyênmônđểđạtđượcnăng
lực chuyên nghiệp. Năng lực đạt mức cao
nhấtkhicánhânthểhiệnđượctínhđổimới,
độtphátrongtưtưởng,phươngphápgiảng
dạymàsựđổimớiđóphảicókhảnăngáp
dụngtrongthựctếgiảngdạy.Cáccấpđộđó
là:Cấpđộ1:khảnănghiểubiếtkiếnthức
chi tiết về môn học; Cấp độ 2: hoàn thiện
kỹ năng sư phạm; Cấp độ 3: tính sáng tạo

sưphạm-đượcthểhiệnthôngquaviệcthực
hiệncácphươngphápvàkỹthuậtgiảngdạy
mới;Cấpđộ4:tínhđổimớisưphạm-được
thểhiệnthôngquanhữngtưtưởnglýthuyết
mới, tiến bộ, những nguyên tắc và phương
phápđàotạođượcđổimớinhưngmangtính
thựctiễnvàcókhảnăngápdụngtrongthực
tếgiảngdạy[2].DựánPháttriểnGiáodục
đại học theo định hướng nghề nghiệp ứng
dụng(POHE)ởViệtNamdoBộGiáodụcvà
ĐàotạoViệtNamthựchiệnđãđưarakhung
tiêuchuẩnnănglựcgiảngviênPOHEvớicác
tiêuchuẩn,tiêuchícụ thể,trongđóđềcập
đếnviệcvậndụngkiếnthức,kỹnăngvàthái
độ. Kiến thức không chỉ đơn thuần là kiến
thức chuyên môn trong lĩnh vực giảng dạy
màcònbaogồmcảkiếnthứcxãhội,kinhtế,
kiếnthứchiểubiếtvềtâmlýngườihọc.Kỹ
năngbaogồmkỹnănglậpkếhoạch,kỹnăng
tổchứccáchoạtđộngdạyhọc,kỹnănggiải
quyếtvấnđề,kỹnăngđánhgiá,kỹnăngđổi
mớiphươngphápgiảngdạy,…Đốivớitiêu
chuẩn về tác phong, thái độ thì giảng viên
cầnđápứngcáctiêuchícụthểnhư:tinhthần
sángtạo,chủđộng,tráchnhiệmtrongcông
việc,tinhthầntựhọchỏi,nângcaonănglực
bảnthânvàsựsẵnsàngtưvấn,giúpđỡsinh
viên[3].NLGDbaogồm:nănglựcsưphạm,
nănglựchỗtrợ,nănglựccôngnghệvànăng
lực quản lý khóa học (Irfan Simsek, Sevda
Kucuk,SezerKoseBiber,TuncerCan,2021)
haybaogồm:Nănglựckiếnthứcvàvănhóa;
nănglựckỹthuậtvàcôngnghệ;nănglựcthực
hành;nănglựchànhvivàxãhội;nănglực
giámsátvàlậpkếhoạch;nănglựcthiếtkế
giảngdạy(AhmedAl-Hunaiyyan,SalahAl-
Sharhan,2012).NLGDliênhệmậtthiếtvới
cácvaitrò:Vaitròlậpkếhoạchgiảngdạy;
vaitròxãhội(mốiquanhệgiữagiảngviên
vàhọcviên);vaitròhướngdẫn,giảngdạy;
vaitròquảnlý(TeresaGuasch,IbisAlvarez,
AnnaEspasa,2010).
Cácnghiêncứuđãchỉrachothấycácbiểu
hiện năng lực nói chung và năng lực giảng
dạynóiriêngcủagiảngviênđượcthểhiệnrất
phongphú,đadạng.Ởmỗigócnhìn,mỗibối
cảnh nghiên cứu,các tác giảlạiđưa ra một
quanđiểmkhácnhauvềnănglựccủagiảng
viên,tuynhiênchúngtacóthểhiểunănglực
giảngdạycủagiảngviênlàkhảnăngvậndụng
kiếnthứcchuyênmôn,kỹnăng,tháiđộcủa
giảngviênđểthựchiệncáchoạtđộnggiảng
dạyđápứngmụctiêuđặtra.Đặcđiểmchung
mà các tác giả chỉ ra đầu tiên là kiến thức
chuyênmôn,đâylàyếutốquantrọngcầncó
thểhiệnnănglựccủamỗigiảngviên.Cácbiểu
hiệnnănglựckhácđượcchỉrabaogồm:sự
hiểubiếtvềngườihọc;tạocơhộitươngtác
giữagiảngviênvàsinhviên;lậpkếhoạchdạy
học;phươngpháp,hìnhthứctổchứcdạyhọc;
kiểmtrađánhgiá;giaotiếpvớisinhviên.Đồng
thờicácnghiêncứucũngchỉracácyếutốcó
thểảnhhưởngđếnNLGDcủagiảngviênbao
gồm:Cácvấnđềxãhội,nhântốmôitrường
làmviệc,yếutốxungđộtngônngữ,yếutốgia
đình,tínhkỷluậtcủacánhânvànhàtrường,sự
ghentỵvềnănglựccủađồngnghiệp(Hamida
Khatoon,Dr.FareedaAzeem,Dr.SajjadHayat
Akhtar,2011);Tưduynhanh,sựthôngminh,
khảnăngthíchứngdễdàngvàsựhàihướccủa
giáoviên(KanupriyaM.Bakhru,Dr.Seema
Sanghi,Dr.Y.Medury,2013)…
Riêng đối với ngành Côngan, Bộ Công
ancóquyđịnhriêngvềnănglựccôngtáccơ
bảnđốivớigiảngviênởcácHọcviện,trường
ĐạihọcCôngannhândân.Điềunàyđượcquy
định tạiThôngtư số11/2022/TT-BCA ngày
23/4/2022quyđịnhvềkhungtiêuchuẩn,tiêu
chíbốtrícánbộ,giáoviêntrongcáctrường
Công an nhân dân, trong đó yêu cầu giảng
viên cần: Có kiến thức nghiệp vụ sư phạm,
nghiệp vụ quản lý giáo dục; có kiến thức
chuyênmôn,nắmvữngkiếnthức,mụctiêu,
kếhoạch,nộidungchươngtrìnhcáchọcphần,
mônhọcđượcphâncônggiảngdạy;ứngdụng
được côngnghệthôngtinvàogiảngdạyvà
nghiêncứukhoahọc;cókhảnăngbiênsoạn
tàiliệudạyhọc;thammưu,đềxuấtbiệnpháp
pháttriểnlĩnhvựcchuyênmônđượcgiaovà
cácgiảiphápnângcaochấtlượnggiảngdạy.

Từviệctổngquancácluậnđiểmtrên,trong
phạmvithựchiệnnghiêncứunày,tácgiảđề
xuất môtả NLGD của giảng viên tại các cơ
sởđàotạongànhcônganthôngqua5yếutố:
Kiến thức chuyên môn; Phương pháp giảng
dạy;Khảnăngứngdụngcôngnghệthôngtin
trongdạyhọc;Khảnănggiaotiếp,tươngtác
họcviênvàHoạtđộngkiểmtrađánhgiákết
quảhọctậpcủahọcviên.Tácgiảcũngđềxuất
có5yếutốảnhhưởngđếnNLGDcủagiảng
viênngànhcôngcabaogồm:Cơsởvậtchất,
môitrườnglàmviệc;Cácchínhsáchchungcủa
nhàtrường;Yếutốcánhân;Sựhợptáccủahọc
viêntrongquátrìnhdạyhọc.Môhìnhnghiên
cứuđượctómlượctronghình1.
3. PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC
NGHIÊNCỨU
Bêncạnhviệcphântíchtàiliệu,nghiêncứu
tiếnhànhkhảosátbằngbảnghỏiđốivớigiảng
viênđangdạytạicáckhoathuộccáccơsởđào
tạo ngành công an. Nghiên cứu này sử dụng
phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên thuận tiện,
nghiêncứuthuđược200phiếutrảlờibằnghình
thứcphátphiếukhảosáttrựctiếpchogiảngviên.
Trongsố200giảngviêncơsởđàotạongành
côngantham giakhảosát có107nam,chiếm
53.5%và93nữ,chiếm46.5%.Độtuổigiảngviên
thamgiakhảosátgồm3nhóm:Từ25-35tuổicó
105giảngviên,chiếm52.5%;từ36-45tuổicó
86giảngviên,chiếm43%;trên45tuổicó9giảng
Hình1.Môhìnhnghiêncứu
Bảng1.Môtảmộtsốđặcđiểmcủamẫunghiêncứu

viên,chiếm4.5%.Vềtrìnhđộ/họchàm/họcvịcủa
giảngviênthamgiakhảosát:Có21giảngviên
cótrìnhđộCửnhân,chiếm10.5%;có120giảng
viêncótrìnhđộThạcsĩ,chiếm60%;có54giảng
viêncótrìnhđộTiếnsĩ,chiếm27%vàcó5giảng
viêncótrìnhđộPGS.TS,chiếm2.5%.Vềthâm
niêngiảngdạycủagiảngviênthamgiakhảosát:
Có21giảngviêncóthâmniêngiảngdạydưới5
năm,chiếm10.5%;có90giảngviêncóthâmniên
giảngdạytừ5-10năm,chiếm45%;có52giảng
viêncóthâmniêngiảngdạytừ11-15năm,chiếm
26%;có34giảngviêncóthâmniêngiảngdạytừ
16-20năm,chiếm17%;có3giảngviêncóthâm
niêngiảngdạytrên20năm,chiếm1.5%.Vềchức
danhcôngtáccủagiảngviênthamgiakhảosát:
Có42giảngviêncóchứcdanhtrợgiảng,chiếm
21%;có85giảngviêncóchứcdanhgiảngviên,
chiếm 42.5%; có 68 giảng viên có chức danh
giảngviênchính,chiếm34%;chứcdanhkháccó
5giảngviên,chiếm2.5%.
Phiếu khảo sát được thiết kế gồm 2 phần
chính:PhầnAthuthậpthôngtincánhâncủagiảng
viên(baogồmgiớitính,độtuổi,trìnhđộ,thâm
niêngiảngdạy,chứcdanhcôngtác…);PhầnB
gồmcáccâuhỏiđểgiảngviêntựđánhgiánăng
lựcgiảngdạycủabảnthânvàtựđánhgiámức
độphùhợpvớibảnthânquacácyếutốcóliên
quanđếncôngtácgiảngdạy.Ngoàiraởmỗiphần
tácgiảxâydựngthêm2câuhỏimởnhằmthu
thậpýkiếncánhânvềcácyếutốảnhhưởngđến
NLGDvàgiảiphápnângcaoNLGDcủagiảng
viên.NộidungtựđánhgiáNLGDvàcácyếutố
ảnhhưởngđượctácgiảpháttriểndựatrêncác
nghiên cứu: Chang Zhua, DiWang,Yonghong
Cai,NadineEngels(2013);HusyinYARATAN,
Emre MUEZZIN(2016);SyahrinaHayatiMd.
Jani,SitiAsiahMd.Shahid,MaryThomas,Peter
Francis&FatanahJislan(2018);SáiCôngHồng,
LêTháiHưng,LêThịHoàngHà,LêĐứcNgọc
(2017); Nguyễn Kim Dung,PhạmThịHương,
NguyễnĐìnhHân,BorisDongelmansvàTracey
Campell(2012)
Kếtquảchuẩnhoáphiếuquahaigiaiđoạn:
(1)Thamkhảoýkiếnchuyêngiavàđiềuchỉnh,
(2)ThửnghiệmvàphântíchhệsốCronbach’s
Alpha,PhântíchnhântốkhámpháEFA.Kếtquả
thunhậnđượcdướiđây,chothấyhệsốtươngquan
biếntổng(CorrectedItem-TotalCorrelation)lớn
hơn0.3vàtiêuchuẩnthangđophùhợpkhihệsố
Cronbach’sAlphađạttừ0.65-0.93trởlênchohầu
hếtcácmụchỏithoảmãnyêucầuvềđộtincậy
(HoàngTrọng,ChuNguyễnMộngNgọc,2008).
Bảng2.Cấutrúcvàkếtquảchuẩnhóaphiếukhảosát