M
M
M
T
T
T
S
S
S
Ý
Ý
Ý
K
K
KI
I
I
N
N
N
V
V
V
C
C
C
I
I
I
C
C
CÁ
Á
ÁC
C
CH
H
H
B
B
B
M
M
MÁ
Á
ÁY
Y
Y
N
N
NH
H
HÂ
Â
ÂN
N
N
S
S
S
V
V
VÀ
À
À
H
H
H
T
T
TH
H
H
N
N
NG
G
G
T
T
TI
I
I
N
N
N
L
L
LƯ
Ư
ƯƠ
Ơ
ƠN
N
NG
G
G
C
C
CÔ
Ô
ÔN
N
NG
G
G
T
T
TY
Y
Y
L
L
LI
I
IÊ
Ê
ÊN
N
N
D
D
DO
O
OA
A
AN
N
NH
H
H
K
K
KH
H
HÁ
Á
ÁC
C
CH
H
H
S
S
S
N
N
N
T
T
TH
H
H
N
N
NG
G
G
N
N
NH
H
H
T
T
T
M
M
ME
E
ET
T
TR
R
RO
O
OP
P
PO
O
OL
L
LE
E
E
HOÀNG ANH TUN – LP TC 18B – A5 - ĐẠI HC NGOI THƯƠNG 1
LI M ĐẦU
Trong mt nn sn xut xã hi ca bt k mt quc gia nào,lao động và tin
lương luôn luôn là các vn đề thu hút s quan tâm sâu sc ca người lao động cũng
như người làm công tác qun lý, s dng lao động. Phm trù này hàm cha nhiu
mi quan h gia sn xut và phân phi, trao đổi, gia tích lu và tiêu dùng, gia
thu nhp và nâng cao mc sng ca các thành phn dân cư.
Khi nn kinh tế nước ta chuyn t nn kinh tế kế hoch tp trung quan liêu
bao cp sang nn kinh tế th trường có s qun lý ca Nhà nước, các doanh nghip
phi t ch trong sn xut kinh doanh, t hch toán mi chi phí, thì lao động và tin
lưong càng tr thành vn đề quan trng.
Đối vi các doanh nghip thuc mi thành phn kinh tế, để tn ti và phát
trin thì h phi tìm mi cách nâng cao hiu qu sn xut kinh doanh. Mun vy,
công tác qun lý lao động và tin lương phi được chú ý đúng mc. Nhng vic
làm khác s không th phát huy được tác dng, thm chí là không có hiu qu nếu
công tác này không được chú trng và thường xuyên cng c.
Trong nn kinh tế th trường hin nay, t chc qun lý lao động và tin lương
là ni dung quan trng trong công tác qun tr kinh doanh ca doanh nghip, nó là
mt trong nhng nhân t quan trng nht quyết định s lượng, cht lượng sn phm
hàng hoá. T chc công tác, s dng tin lương giúp cho vic qun lý lao động ca
doanh nghip đi vào nn nếp, thúc đẩy người lao động hăng say làm vic, chp
hành tt k lut lao động nhm tăng năng sut và hiu qu công vic đồng thi
cũng to cơ s tính lương đúng vi nguyên tc phân phi theo lao động. Nếu t
chc tt công tác lao động – tin lương, qun lý tt qu lương và đảm bo tr
lương, tr cp, bo him xã hi theo đúng chế độ chính sách s to được cơ s hp
lý cho vic phân b chi phí nhân công vào giá thành sn phm mt cách chính xác,
M
M
M
T
T
T
S
S
S
Ý
Ý
Ý
K
K
KI
I
I
N
N
N
V
V
V
C
C
C
I
I
I
C
C
CÁ
Á
ÁC
C
CH
H
H
B
B
B
M
M
MÁ
Á
ÁY
Y
Y
N
N
NH
H
HÂ
Â
ÂN
N
N
S
S
S
V
V
VÀ
À
À
H
H
H
T
T
TH
H
H
N
N
NG
G
G
T
T
TI
I
I
N
N
N
L
L
LƯ
Ư
ƯƠ
Ơ
ƠN
N
NG
G
G
C
C
CÔ
Ô
ÔN
N
NG
G
G
T
T
TY
Y
Y
L
L
LI
I
IÊ
Ê
ÊN
N
N
D
D
DO
O
OA
A
AN
N
NH
H
H
K
K
KH
H
HÁ
Á
ÁC
C
CH
H
H
S
S
S
N
N
N
T
T
TH
H
H
N
N
NG
G
G
N
N
NH
H
H
T
T
T
M
M
ME
E
ET
T
TR
R
RO
O
OP
P
PO
O
OL
L
LE
E
E
HOÀNG ANH TUN – LP TC 18B – A5 - ĐẠI HC NGOI THƯƠNG 2
điu này đặc bit có ý nghĩa quan trng đối vi doanh nghip có quy mô và s
lượng cán b công nhân viên ln.
Công ty liên doanh khách sn Thng Nht Metropole là mt trong nhng liên
doanh đầu tiên v lĩnh vc kinh doanh khách sn ti Hà Ni. Đây là khách sn “5
sao” chu s qun lý trc tiếp ca tp đoàn ACCOR. Để có th cnh tranh vi hàng
lot các khách sn ln khác thì vn đề đặt ra hàng đầu đối vi Công ty liên doanh
khách sn Thng Nht Metropole là công tác qun lý lao động và tin lương. Làm
thế nào để xây dng được mt cơ cu lao động hp lý, mt h thng tin lương
đảm bo được quyn li ca người lao động, t đó phát huy ti đa kh năng ca
người lao động, đem li hiu qu kinh doanh cao trong toàn khách sn. Chính vì l
đó, Công ty liên doanh khách sn Thng Nht Metropole đã rt chú trng ti công
tác qun lý nhân lc và tin lương ca mình.
Để hoàn thành đề tài khoá lun tt nghip ca mình là “ Mt s vn đề v ci cách
h thng qun lý nhân s và h thng tin lương trong các nhà hàng và khách sn “
( c th đây là Công ty liên doanh khách sn Thng Nht Metropole), em đã nhn
được s hướng dn tn tình ca các thy cô giáo cùng s h tr ca các cán b,
nhân viên phòng t chc nhân s, phòng Kế toán ca Công ty liên doanh khách sn
Thng Nht Metropole.
M
M
M
T
T
T
S
S
S
Ý
Ý
Ý
K
K
KI
I
I
N
N
N
V
V
V
C
C
C
I
I
I
C
C
CÁ
Á
ÁC
C
CH
H
H
B
B
B
M
M
MÁ
Á
ÁY
Y
Y
N
N
NH
H
HÂ
Â
ÂN
N
N
S
S
S
V
V
VÀ
À
À
H
H
H
T
T
TH
H
H
N
N
NG
G
G
T
T
TI
I
I
N
N
N
L
L
LƯ
Ư
ƯƠ
Ơ
ƠN
N
NG
G
G
C
C
CÔ
Ô
ÔN
N
NG
G
G
T
T
TY
Y
Y
L
L
LI
I
IÊ
Ê
ÊN
N
N
D
D
DO
O
OA
A
AN
N
NH
H
H
K
K
KH
H
HÁ
Á
ÁC
C
CH
H
H
S
S
S
N
N
N
T
T
TH
H
H
N
N
NG
G
G
N
N
NH
H
H
T
T
T
M
M
ME
E
ET
T
TR
R
RO
O
OP
P
PO
O
OL
L
LE
E
E
HOÀNG ANH TUN – LP TC 18B – A5 - ĐẠI HC NGOI THƯƠNG 3
CHƯƠNG I
CƠ S LÝ LUN CHUNG V QUN LÝ LAO ĐỘNG VÀ
TIN LƯƠNG
I. Qun lý lao động và tin lương trong doanh nghip.
1. Cơ s lý lun chung v qun lý lao động.
1.1. Khái nim qun lý lao động
Qun lý lao động là hot động qun lý lao động con người trong mt t chc
nht định trong đó ch th qun tr tác động lên khách th b qun tr nhm mc
đích to ra và đảm bo li ích chung ca c t chc. Trong nn kinh tế th trường,
các doanh nghip được đặt trong mt bi cnh cnh tranh quyết lit. Vì vy, để
th tn ti, cnh tranh và phát trin, doanh nghip phi thường xuyên tìm cách nâng
cao hiu qu sn xut kinh doanh. Trong đó công vic quan trng phi quan tâm
hàng đầu là qun tr lao động. Nhng vic làm khác s tr nên vô nghĩa nếu công
tác qun lý lao động không được chú ý đúng mc, không được thường xuyên hoàn
thin và ci tiến. Mt doanh nghip dù có điu kin thun li trong kinh doanh, có
đầy đủ điu kin vt cht và k thut để kinh doanh có lãi, mt đội ngũ công nhân
viên đủ mnh nhưng khoa hc qun lý không được áp dng mt cách có hiu qu
thì doanh nghip đó cũng không th tn ti và phát trin được.
Ngày nay, vi s tiến b ca khoa hc k thut và s chuyn đổi t nn kinh
tế tp trung quan liêu bao cp sang nn kinh tế th trường đã làm cho nhng mi
quan h gia con người ngày càng tr nên phc tp. Nhim v ca qun lý lao
động là điu hành chính xác, trn vn các mi quan h y để sn xut được tiến
hành liên tc, nhp nhàng và đem li hiu qu cao. Vì vy, vai trò ca qun lý lao
động đối vi doanh nghip là rt quan trng. Qun lý lao động là mt b phn
không th tách ri ca qun tr sn xut kinh doanh; nó hướng ti mc đích cng
c, duy trì đầy đủ s lượng cũng như cht lượng ca người lao động mc cn
M
M
M
T
T
T
S
S
S
Ý
Ý
Ý
K
K
KI
I
I
N
N
N
V
V
V
C
C
C
I
I
I
C
C
CÁ
Á
ÁC
C
CH
H
H
B
B
B
M
M
MÁ
Á
ÁY
Y
Y
N
N
NH
H
HÂ
Â
ÂN
N
N
S
S
S
V
V
VÀ
À
À
H
H
H
T
T
TH
H
H
N
N
NG
G
G
T
T
TI
I
I
N
N
N
L
L
LƯ
Ư
ƯƠ
Ơ
ƠN
N
NG
G
G
C
C
CÔ
Ô
ÔN
N
NG
G
G
T
T
TY
Y
Y
L
L
LI
I
IÊ
Ê
ÊN
N
N
D
D
DO
O
OA
A
AN
N
NH
H
H
K
K
KH
H
HÁ
Á
ÁC
C
CH
H
H
S
S
S
N
N
N
T
T
TH
H
H
N
N
NG
G
G
N
N
NH
H
H
T
T
T
M
M
ME
E
ET
T
TR
R
RO
O
OP
P
PO
O
OL
L
LE
E
E
HOÀNG ANH TUN – LP TC 18B – A5 - ĐẠI HC NGOI THƯƠNG 4
thiết cho t chc để đạt được mc tiêu đề ra, tìm kiếm và phát trin nhng hình
thc, phương pháp tt nht để con người có th đóng góp nhiu sc lc phc v
cho các mc tiêu ca t chc đồng thi cũng to cơ hi để phát trin không ngng
chính bn thân con người. S dng có hiu qu ngun lc con người là mc tiêu
ca qun lý lao động.
1.2. Các quan đim v qun lý lao động trong doanh nghip
Nn kinh tế nước ta đang tng bước chuyn sang cơ chế th trường có s
qun lý ca Nhà nước theo định hướng XHCN vi chính sách “ đổi mi “ hi nhp
vi các nước trong khu vc và trên thế gii. Yếu t con người, yếu t trí tu được
đề cao hơn yếu t vn và k thut, tr thành nhân t quyết định ti s thành bi ca
mi doanh nghip. Do vy, yêu cu v trình độ và năng lc ca con người ca mi
doanh nghip cũng khác trước. Mi doanh nghip mc ti thiu du yêu cu đội
ngũ công nhân viên ca mình hoàn thành nhim v, tiêu chun định mc đặt ra,
chp hành nhng chính sách, nhng quy định ca công ty.
Tuy vy, thc tế kinh doanh, các doanh nghip ngày càng yêu cu đội ngũ nhân lc
ca mình nhiu hơn mc ti thiu. Doanh nghip không ch yêu cu nhân viên hoàn
thành công vic mà còn phi biết sáng to, ci tiến, tìm ra nhng gii pháp mi;
không ch chp hành quy chế mà còn phi nhit huyết, gn bó vi doanh nghip, có
trách nhim vi kết qu chung ca doanh nghip. Mt khác, không phi ch
nhng yêu cu, đòi hi t phía doanh nghip đối vi người lao động mà đội ngũ
người lao động cũng có nhng đòi hi nht định đối vi doanh nghip mà h đang
làm vic. mt mc ti thiu, công nhân yêu cu doanh nghip phi tr lương đầy
đủ, đúng hn, hp lý và các điu kin lao động an toàn. Người lao động yêu cu
tham gia vào quá trình xây dng chiến lược, chính sách ca doanh nghip. Người
lao động mun phát trin năng lc cá nhân bng cách nâng cao và tiếp thu nhng
kiến thc, nhng k năng mi. H mun cng hiến, vn động đi lên trong h thng
các v trí, chc v công tác ca doanh nghip, được ch động tham gia đóng góp
M
M
M
T
T
T
S
S
S
Ý
Ý
Ý
K
K
KI
I
I
N
N
N
V
V
V
C
C
C
I
I
I
C
C
CÁ
Á
ÁC
C
CH
H
H
B
B
B
M
M
MÁ
Á
ÁY
Y
Y
N
N
NH
H
HÂ
Â
ÂN
N
N
S
S
S
V
V
VÀ
À
À
H
H
H
T
T
TH
H
H
N
N
NG
G
G
T
T
TI
I
I
N
N
N
L
L
LƯ
Ư
ƯƠ
Ơ
ƠN
N
NG
G
G
C
C
CÔ
Ô
ÔN
N
NG
G
G
T
T
TY
Y
Y
L
L
LI
I
IÊ
Ê
ÊN
N
N
D
D
DO
O
OA
A
AN
N
NH
H
H
K
K
KH
H
HÁ
Á
ÁC
C
CH
H
H
S
S
S
N
N
N
T
T
TH
H
H
N
N
NG
G
G
N
N
NH
H
H
T
T
T
M
M
ME
E
ET
T
TR
R
RO
O
OP
P
PO
O
OL
L
LE
E
E
HOÀNG ANH TUN – LP TC 18B – A5 - ĐẠI HC NGOI THƯƠNG 5
quan trng vào kết qu hot động ca doanh nghip. Vi mt nn kinh tế đang trên
đà phát trin mnh, to nên s cnh tranh đầu vào v lao động gia các doanh
nghip ngày càng cao. Người lao động do đó phi trang b cho mình nhng kiến
thc và rèn luyn k năng đáp ng yêu cu ca doanh nghip. Ngược li, doanh
nghip cn phi có chính sách thích hp đáp ng yêu cu nguyn vng ca người
lao động, to nên mt môi trường làm vic có hiu qu để doanh nghip đạt được
li nhun ti đa.
Qun lý lao động là qun lý mt nhân t cơ bn nht, quyết định nht ca lc
lượng sn xut đó là nhân t con người. Trong cơ chế th trường cnh tranh hin
nay, các cơ s doanh nghip mun tn ti và phát trin được đều rt cn được trang
b máy móc, thiết b hin đại, có s nhy vt thay đổi v cht. Tuy nhiên nếu thiếu
nhân t con người, thiếu mt đội ngũ lao động có trình độ, có t chc thì cũng
không th phát huy hết được tác dng ca nhng nhân t kia.
Nói tóm li, để qun lý lao động tt thì phi gii quyết các nhim v
sau:
Th nht là s dng lao động mt cách hp lý có kế hoch, phù hp vi điu
kin t chc, k thut, tâm sinh lý người lao động nhm không ngng tăng năng
sut lao động trên cơ s kết hp cht ch vi các yếu t khác ca quá trình sn xut
nhm khai thác có hiu qu nht mi ngun lc ca sn xut kinh doanh.
Th hai là bi dưỡng đội ngũ lao động v trình độ văn hoá, chính tr, tư
tưởng, chuyên môn nghip v, đạc bit là nâng cao mc sng vt cht cũng như
tinh thn nhm đảm bo tái sn xut sc lao động, phát trin con người mt cách
toàn din.
Qun lý lao động nhm s dng và bi dưỡng lao động là hai mt khac nhau
nhưng li có s liên quan mt thiết vi nhau. Nếu tách ri hoc đối lp hai công
vic này thì đó là mt sai lm nghiêm trng.
2. Cơ s lý lun chung v tin lương