B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
TRN ĐỨC THÀNH
CÁC YU T NH HƯỞNG TI Ý ĐỊNH
NGH VIC CA NHÂN S NGÀNH KHÁCH SN
Chuyên ngành: Qun lý kinh tế (Kinh tế du lch)
Mã s: 9310110
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ
HÀ NI – 2022
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
Người hướng dn khoa hc: 1. TS Hoàng Th Lan Hương
2. TS. Đỗ Cm Thơ
1. PGS.TS. TRN TH BÍCH
2. TS. TRN QUANG TIN
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án được bo v trước Hi đồng chm lun án
cp Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
Vào hi: ngày tháng năm 2022
Có thế tìm hiu lun án ti:
- Thư vin Quc gia
- Thư vin Đại hc Kinh tế Quc dân
1
CHƯƠNG 1
GII THIU CHUNG V LUN ÁN
1.1. Lý do la chn đề tài
Trong nhng năm gn đây, ngành kinh doanh khách sn Vit Nam nhng phát
trin đáng k v s lượng khách sn. Song hành vi s phát trin v s lượng khách sn
thì nhu cu s dng nhân s làm vic trong ngành cũng gia tăng. Theo thng kê ca Vin
nghiên cu Phát trin Du lch ts lao đng phc v trc tiếp chiếm 1/3, lao động
gián tiếp chiếm 2/3 vi t l nhân s làm vic trong các cơ s lưu trú. Các cơ s lưu t
gm 22 loi hình thuc 8 nhóm. Nhu cu nhân s trung bình mi năm trong các
CSLTDL ước tính tăng 50.000 người, tng s lao động phc v trong các CSLTDL
khong 502.759 người. S phát trin mnh m ca CSLTDL tp trung nhóm các khách
sn t 3 sao đến 5 sao, ước tính 913 cơ s lưu trú vi 135.000 bung 210.000 lao
động (Ngun: V Khách sn – Tng cc Du lch năm 2019).
Tc đ phát trin ca du lch, kéo theo ngành khách sn, dch v phát trin nhm đáp
ng nhu cu ngh ngơi, ăn ung trong hành trình ca du khách. Đây cơ hi tt nhưng
cũng kéo theo nhiu thách thc đối vi các doanh nghip kinh doanh khách sn trên địa
bàn bi s thiếu ht nhân lc, đặc bit là nhng lao đng đã qua đào to, nguyên nhân
dn đến cnh tranh ngun nhân lc khách sn làm cho t l chuyn đi công vic ca
nhân s ngành khách sn rt cao. Chng hn, theo nghiên cu ca tác gi Yang, Wan
Fu (2012) Đài Loan đến 70% nhân s kinh nghim ngh vic do la chn công
vic các khách sn khác vi v trí cao hơn, cnh tranh nhân s trong ni b ngành
Khách sn dn ti t l ngh vic hàng năm trên 60% (Lee Way, 2010; Moncarz
cng s, 2009). Người lao động s ny sinh ý định ngh vic trước khi quyết định
chuyn vic đến các t chc khác công vic tt hơn, t đó cam kết ca nhân s vi t
chc được b qua (Yang, Wan và Fu, 2012).
Theo khon 2, điu 2 ca Lut th đo năm 2013 ghi “Th đô trung m chính
tr - hành chính quc gia, nơi đặt tr s ca các cơ quan trung ương ca Đng, Nhà nước
các t chc chính tr - hi, cơ quan đại din ngoi giao, t chc quc tế; là trung
tâm ln v văn hóa, giáo dc, khoa hc ng ngh, kinh tế và giao dch quc tế ca c
nước”.
Xut phát t nhng do nêu trên, nghiên cu sinh la chn đề tài “Các yếu t nh
hưởng ti ý định ngh vic ca nhân s ngành khách sn” trên địa bàn Hà Ni làm ni
dung nghiên cu cho Lun án.
2
1.2. Mc tiêu, nhim v và câu hi nghiên cu
Nghiên cu các yếu t nh hưởng đến ý định ngh vic ca nhân s trong ngành
khách sn, trên cơ s xây dng kim định hình nghiên cu t đó đề xut mt s
hàm ý qun tr nhm d báo biến động tim n ca đội ngũ nhân s cũng như hn chế ti
đa t l nhân s ngh vic trong ngành khách sn.
Câu hi nghiên cu:
(1) Nhng yếu t nào nh hưng đến ý định ngh vic ca nhân s ngành kch
sn?
(2) Yếu t nào tác đng trc tiếp, yếu t nào tác đng gián tiếp đến ý định ngh vic
ca nhân s ngành khách sn?
(3) Mc đ nh hưởng ca các yếu t đến ý định ngh vic ca nhân s ngành khách
sn như thế nào?
(4) Phương thc o th s dng nhm gim ý định ngh vic ca nhân s ngành
khách sn?
1.3. Đối tượng và phm vi nghiên cu nghiên cu
Đối tượng nghiên cu: các yếu t nh hưởng đến ý định ngh vic ca nhân s
ngành khách sn.
Khách th nghiên cu: Nhân s người Vit Nam đang làm vic trong các b phn
các khách sn t 3 sao đến 5 sao trên địa bàn Hà Ni.
V thi gian: V thi gian vic thu thp thông tin các s liu nghiên cu, trao
đổi ly ý kiến chuyên gia điu tra thc tế t c t chc kch sn, t chc nghiên
cu du lch kch sn các đơn v kinh doanh khách sn trong giai đon 2017–2021.
Khong thi gian trin khai kho sát, điu tra để phc v cho nghn cu đnh lưng
c đơn v kinh doanh khách sn t tháng 1 năm 2021 đến tng 9 năm 2021.
V không gian: Lun án tp trung nghiên cu các đơn v khách sn t 3 sao đến 5
sao trên địa bàn Hà Ni.
V ni dung: Lun án tng hp mt s ni dung nghiên cu liên quan đến ý định
ngh vic ca nhân s khách sn, các thuyết v ch s t công vic, thuyết cam
kết t chc, và mt s mô hình nghiên cu ng dng. Lun án đã xác định các yếu t nh
hưởng đến ý định ngh vic ca nhân s ngành khách sn trên cơ s phng vn các
chuyên gia có thâm niên làm vic trong ngành khách sn. T đó xây dng kim chng
mô hình nghiên cu nhm xác định được mc độ tác đng ca các yếu t đến ý định ngh
vic.
1.4. Kết cu Lun án
Ngoài phn li cm ơn, mc lc, danh mc các bng biu, phn m đầu, kết lun
chung, tài liu tham kho ph lc, Lun án được kết cu thành 5 chương, c th như
sau:
3
Chương 1. Gii thiu chung v Lun án
Chương 2. Cơ s lý thuyết và tng quan nghiên cu
Chương 3. Phương pháp nghiên cu
Chương 4. Kết qu nghiên cu
Chương 5. Tho lun và hàm ý nghiên cu
CHƯƠNG 2
CƠ S LÝ THUYT VÀ TNG QUAN NGHIÊN CU
2.1. Thuyết ch s mô t công vic
Theo tác gi Smith cng s (1969) ch s t công vic (JDI) có ni dung đo
lường thái độ ca ngưi lao động v “s tha mãn công vic ngh hưu đã cho thy
s tha mãn ng vic nn tng khi to cho c nghn cu sau y. S tha mãn
ng vic được đánh g bi 5 nhóm yếu t đó là: đặc đim tính cht công vic, s h
tr ca giám sát và cp trên, mi quan h đồng nghip, tin lương cơ hi thăng tiến
trong ng vic.
2.2. Lý thuyết v cam kết t chc
Xut phát t nghiên cu “Hiu sut ca đơn v, các yếu t tình hung thái đ
ca nhân viên trong các công ty làm vic khác nhau” ca tác gi Mowday, Porter
Dubin (1974) đã khi to nghiên cu thái độ ca nhân viên đối vi t chc trong các môi
trường m vic khác nhau vi ba nhóm công c: cam kết vi t chc; ngun lc gn
vi t chc và s tha mãn công vic.
2.3. Tng quan nghiên cu
Park Gursoy (2012) đã tng hp các nghiên cu liên quan đến khách sn, theo
tác gi các tác động chung to ra s tham gia vào công vic gia các nhân viên khách sn
M. Tác gi đề cp đến s tham gia ca nhân viên, người thường xuyên tham gia phc
v khách vi các yếu t như sc sng, s tn tâm, s hp th, s hài lòng trong công vic
và ý định ngh vic. Theo Hemdi và Nasurdin (2006), Yang, Wan Fu (2012) đã nghiên
cu v d kiến ý định ngh vic ca nhân s khách sn v ý đnh ngh vic ca nhân s
khách sn chiến lược gi chân nhân viên. Các yếu t v qun nhân s và phát trin
nhân viên bao gm đánh giá hiu sut, đào to và phát trin, thăng tiến ngh nghip, nim
tin vào t chc, ý định ngh vic ca nhân viên khách sn. Kết qu cho thy, để nâng cao
lòng tin ca nhân viên vào t chc và gim ý định ngh vic ca nhân s khách sn thì cn
phi thúc đẩy các chương trình đào to cho nhân viên, thc hin đánh giá công bng gia
các nhân viên trong b phn. Ngoài ra, nghiên cu còn ch ra rng, các nhà qun cn
hiu đầy đ hơn nhu cu ca cp dưới khi đưa ra li khuyên ngh nghip, và các chương
trình đào to liên quan nên được gii thiu để nâng cao cơ hi ngh nghip cho nhân viên.
Li, Kim and Zhao (2017), Yao, Qiu Wei (2019), Sun cng s (2020) đã nghiên cu
v mô hình đa cp ca h tr qun lý ý đnh ngh vic ca nhân viên sòng bc: cp độ
4
qun lý, cp b phn, cp giám sát, cp nhân, các nhân t nghiên cu đó là: s h tr
ca b phn, s giám sát ca b phn, nhóm chân thành, thành viên lãnh đo chuyn đi,
hành vi t chc quyn công dân ý định ngh vic. Mt s phát hin quan trng được
quan sát như: cam kết tình cm, chun mc và liên tc có nhng tác động ràng và khác
nhau đi vi lòng trung thành v hành vi th cht ca nhân viên. Lòng trung thành cơ
bn ca nhân viên thúc đẩy đáng k lòng trung thành trong hành vi. Nim tin s tha
mãn ca nhân viên trong lĩnh vc khách sn tin đề quan trng ca ba khía cnh cam
kết ca t chc.
2.4. Khong trng nghiên cu
Ngành kinh doanh du lch nói chung và đặc bit là ngành kinh doanh khách sn nói
riêng đóng vai trò quan trng đối vi s phát trin tăng trưởng kinh tế xã hi ca các quc
gia trong đó Vit Nam thông qua vic đóng góp 10% GDP hàng năm cũng như to ra
vic làm cho người lao đng, to giá tr hi, thay đổi din mo ca quc gia, qung
hình nh đất nước con người, nhng phong tc tp quán và văn hoá. Tuy nhiên, mt thách
thc rt ln đối vi ngành phi đối mt vi đó t l ngh vic ca người lao động rt
cao (60% - 300%) theo báo cáo ca hip hi lưu trú Hoa K, điu này dn đến h lu đối
vi các doanh nghip khách sn; (i) cht lượng dch v phc v khách hàng gim sút, (ii)
chi phí tuyn dng và đào to cao (Horner và Swarbrooke, 2004), nh hưng trc tiếp đến
s hài lòng ca khách cũng như hiu qu kinh doanh ca khách sn. H thng khách sn
s b nh hưởng nng n khi đi mt vi s ngh vic ca nhân viên.
Do vy, vic nghiên cu tìm ra nhng yếu t tác đng đến ý định ngh vic ca
nhân s khách sn là ni dung rt quan trng trong vic do tình hình ngh vic trong
tương lai, t đó có nhng bin pháp can thip kp thi. Đã có mt s nghiên cu v ý định
ngh vic, tuy nhiên chưa có nghiên cu nào tp trung vào ngành khách sn trong bi cnh
đất nước đang s phát trin nóng sơ khai như Vit Nam. Nghiên cu các yếu nh
hưởng đến ý đnh ngh vic ca nhân s khách sn t 3 sao đến 5 sao là hướng tiếp cn
ph rng đi vi các khách sn s lượng nhân s ln có s lưng loi hình dch v
tương đồng, đây nghiên cu hoàn toàn khác bit trong vic tiếp cn nhiu loi hình
khách sn ng mt lúc. Kết qu nghiên cu minh chng phn ánh mt cách đy đủ
toàn din nhng yếu t nh hưởng đến ý định ngh vic ca nhân s ngành khách sn
trong bi cnh có nhiu tác đng khách quan t môi trường bên ngoài.
Khách vi nhng nghiên cu trước ca các tác gi; Urmanov Bahromjon, Shin
Hoyoung Kim, Ki–Su (2013); Dipietro và Condly (2007); Park Min (2020) Matei
Abrudan, (2016); (Yang, Wan Fu, 2012); Rasheed cng s, (2020);
Stamolampros cng s, (2019), trong Lun án này, tác gi b sung thêm yếu tri ro
cm nhn trong công vic” đến ý định ngh vic. Đây chính là khong trng phát hin
mi trong nghiên cu. Kết qu nghiên cu s cho biết mc độ nh hưởng yếu t ri ro
cm nhn đến ý định ngh vic ca nhân s ngành khách sn trong bi cnh Vit Nam
5
ngành khách sn đang s phát trin nóng và tác động ca các yếu t ngoi cnh đã
tng xy ra.
2.5. Mô hình và gi thuyết nghiên cu
Vi nhng ni dung tng quan nghiên cu các yếu t nh hưởng đến ý đnh ngh
vic ca nhân s khách sn, vic phân tích nhng mô hình nghiên cu trên, vic áp
dng phương pháp đánh giá h thng tài liu tuân th theo hướng dn ca các tác gi
Moher cng s (2009), Kitchenham cng s (2009). Để s dng h thng tài liu
mt ch thun tin nht tác gi đã đánh s chia các tài liu ra thành nhóm. Phn ln
các bài o ch tp trung nghiên cu mt s yếu t nh hưởng đến ý định ngh vic. Tiếp
theo đó kho sát ý kiến tư vn ca 20 chuyên gia qun tr nhân s khách sn, các chuyên
gia đã ch ra được 9 yếu t ph biến nht nh hưởng đến ý định ngh vic ca nhân s
khách sn Vit Nam hin nay. Các biến mi quan h theo nhóm t công vic,
nhóm cam kết và nhóm tác đng trc tiếp không qua biến trung gian.
Hình 2.5: Mô hình nghiên cu ca tác gi đề xut
Ngun: Tác gi đề xut
Gi thuyết nghiên cu
H1: Tính cht công vic có tác động tích cc đến s tho mãn công vic
H2: S h tr giám sát ca cp trên trong công vic tác động tích cc đến s tho
mãn công vic
Tính ch
t
công vic
Thu nhp t
công vi
c
Quan h
đồng nghip
S giám sát
c
a c
Cơ hi
phát trin
S
tho
mãn
công vic
Rui ro
cm nhn
Ý định
ngh vic
H
7b
H
5b
H
9
Cam k
ế
t
t
ch
c
H5a
S
căng
thng
6
H3: Mi quan h vi đồng nghip trong ng vic có c đng tích cc đến s tho mãn
công vic
H4: Thu nhp có tác động tích cc đến s tho mãn trong công vic
H5a: Cơ hi phát trin ngh nghip có tác động tích cc đến s tho mãn công vic
H5: Cơ hi phát trin ngh nghip có tác động tích cc đến cam kết t chc
H6: S căng thng trong công vic có tác động tiêu cc đến cam kết t chc
H7a: Ri ro cm nhn trong công vic có tác động tiêu cc đến cam kết t chc
H7b: Ri ro cm nhn trong công vic có tác động tích cc đến ý định ngh vic
H8: S tho mãn trong công vic có tác động tích cc đến cam kết t chc
H9: Cam kết t chc có tác động tiêu cc đến ý định ngh vic.
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
3.1. Quy trình nghiên cu
Hình 3.1. Quy trình nghiên cu
Ngun: Tham kho t Kothari (2001)
3.2. Thiết kế nghiên cu
3.2.1. Chn mu và phương pháp thu thp d liu
Đối tượng kho sát thu thp d liu cho phân tích trong Lun án nhân s làm
vic ti các b phn trong khách sn. Phương pháp chn mu phân tng theo khu vc
địa lý, la chn nhng đại din nhân s các b phn khách sn đi din các qun huyn
trong phm vi thành ph Hà Ni.
Tác gi s dng phương pháp kho sát trc tiếp thông qua vic thu thp cơ s d
liu t mu nghiên cu bi bng hi được thiết kế cn thn, ràng. Tuy nhiên trong bi
cnh đại dch hin nay, tác gi cũng đã vn dng ti đa vic điu tra trc tuyến trên
Google Form gi thư cho c đầu mi nhân s ca các đơn v khách sn. Thi gian
kho sát t tháng 1/2021 đến tháng 9/ 2021. S phiếu phát ra 660 phiếu, sau khi sàng lc,
làm sch và loi b tác gi thu được 577 phiếu bng hi kho sát tương ng vi 89% đt
đủ tiêu chun để tiến hành phân tích.
Xác đ
nh v
n đ
và mc tiêu
nghiên cu
Xây dng mô hình
nghiên cu
Cơ s
lý thuy
ế
t
và các nghiên
cu tiên nghim
Phát trin
thang đo
Đánh giá sơ b
hiu chnh thang
đo
Thu th
p d
li
u
chính thc
Phân tích d liu
Báo cáo k
ế
t qu
nghiên cu
7
3.2.2 Thang đo
Các biến trong hình nghiên cu được đo bng thang đo Likert vi đim la
chn đánh giá t 1 đến 5 (hoàn toàn không đồng ý; không đồng ý; trung lp; đồng ý, hoàn
toàn đồng ý). Trong đó, 10 thang, hình được kim tra đánh giá bi 58 biến quan sát.
Thang đo được s dng trong phiếu điu tra chính thc nhm đo lường các biến ca
hình nghiên cu.
3.3. Phương pháp phân tích d liu nghiên cu
Các phương pháp phân tích c th được s dng trong Lun án bao gm: (i) thng
mô t mu; (ii) kim định s tin cy thang đo bng h s Cronbach’s Alpha; (iii) phân
tích khám phá nhân t; (iv) phân tích khng định nhân t; (v) kim định gi thuyết vi mô
hình cu trúc tuyến tính, đánh gtính vng ca mô hình bng bootstrap phân tích các
quan h trung gian; (vi) đánh gtng nhân t trong hình bng đim trung bình
độ lch chun.
3.4. Đánh giá thiên lch phương pháp thông thường và không phn hi
Nghiên cu s dng phương pháp điu tra bng bng hi nên hin tượng thiên lch
phương pháp thông thường có th xy ra nh hưởng ti tính thích hp ca nghiên cu
(Podsakoff cng s, 2003). Bi vy, để hn chế hin tượng thiên lch nh hưởng ti
kết qu này theo đề xut ca Podsakoff và cng s (2003), nghiên cu s dng điu tra n
danh đ thu thp d liu, đảm bo tính trung thc ca kho sát. Các câu hi điu tra cũng
được thiết kế cn thn để tránh nhng câu hi mơ h khó tr li vi người được kho sát.
D liu sau khi thu thp s dng kim định Harman để đánh giá xem có tn ti thiên lch
phương pháp thông thường không. Kết qu cho thy s dng c định duy nht mt nhân
t cho các biến quan sát trong hình cho thy tng phương sai gii thích nh hơn 50%.
Điu này cho thy, hin tượng thiên lch phương pháp thông thường không nh hưởng ti
kết qu nghiên cu t các phân tích thng kê d liu kho sát.
Hin tượng không phn hi trong kho sát cũng nh hưởng ti tính đại din ca
nghiên cu. Để xác định hin tượng không phn hi nh hưởng ti kết qu nghiên cu
hay không, nghiên cu s dng kim định T–test so sánh kết qu tr li giai đon đầu và
giai đon cui chia theo t l 70:30 ca các địa đim kho sát cho thy không s khác
bit v đim trung bình gia hai giai đon (p–value > 0,05) (Armstrong Overton,
1977). Điu này cho thy, hin tượng không phn hi trong kho sát không nh hưởng ti
kết qu nghiên cu.
So sánh v gii tính ta thy kết qu phân tích bng T-test so sánh ý định ngh vic
ca ngưi lao động theo gii tính cho thy giá tr p-value ca thng T p-value =
0.229 > 0.05. Điu y cho thy không s khác bit v ý đnh ngh vic ca người lao
động theo gii tính ca các khách sn.
8
So sánh s khác bit theo độ tui, ta thy kết qu phân tích bng phân tích phương
sai (ANOVA) cho thy kim định F ý nghĩa thng (p-value = 0.003), điu đó cho
thy có s khác bit có ý nghĩa v ý định ngh vic theo đ tui, xu hướng cho thy nhóm
độ tui tr có ý định ngh vic cao hơn các nhóm ln tui.
Kim định hu định (post hoc test) cho thy tn ti s khác bit gia nhóm đ tui
18 – 25 và 26 – 35 so vi hai nhóm tui còn li (p-value < 0.05). C th, nhóm độ tui tr
có ý định ngh vic cao hơn nhóm ln tui trong các khách sn.
So sánh theo tình trng hôn nhân, kết qu phân tích ANOVA cho thy tn ti s
khác bit gia người lao động tình trng hôn nhân khác nhau. Xu hướng cho thy
nhóm lao động độc thân có mc ý định ngh vic cao hơn nhóm lao động có gia đình.
CHƯƠNG 4
KT QU NGHIÊN CU