CẬP NHẬT NGÀNH NGÂN HÀNG & CƠ HỘI ĐẦU TƯ VPB & CƠ HỘI ĐẦU TƯ VPB
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
1
Diễn biến giá cổ phiếu ngân hàng trong năm 2017
120
VCB
103.84 MBB 100 CTG
BID
83.68 STB 80 ACB 74.72 EIB
VIB 63.17 60 60 VPB
50.17 VN-INDEX
41.36 40
31.75
23.9 20
5.51
0
1/3/2017 2/3/2017 3/3/2017 4/3/2017 5/3/2017 6/3/2017 7/3/2017 8/3/2017 9/3/2017 10/3/2017 11/3/2017
2
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
-20
Cơ hội và thách thức đối với ngành ngân hàng
Key catalysts
Key challenges
Kinh tế dự báo tiếp tục tăng
trưởng tốt, môi trưởng lạm phát và lãi suất ổn định
Chủ trương nới room tín dụng hỗ trợ tăng trưởng giúp các ngân hàng có thêm dư địa tăng trưởng trưởng
Tỷ lệ credit/GDP hiện đã tiệm cận vùng đỉnh, việc phân bổ nguồn vốn tín dụng vào các lĩnh vực không hiệu quả sẽ tiềm ẩn gây ra rủi ro hệ thống gây ra rủi ro hệ thống
Basel II có thể sẽ dẫn đến nhu cầu tăng vốn ở các ngân hàng - > Hiệu ứng pha loãng
Quá trình tái cơ cấu ngành ngân hàng đã phần nào giảm mạnh tỷ lệ nợ xấu và cắt giảm đáng kể số ngân hàng yếu kém.
Duy trì thanh khoản hệ thống ổn
định
Môi trường kinh tế toàn cầu có thể vào chu kỳ tạo đỉnh và suy thoái
3
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
Mô hình kinh doanh ngân hàng lý tưởng
Nguồn vốn huy động dồi dào với chi phí rẻ
Hệ số NIM cao + Nguồn thu đa dạng
Tăng trưởng lợi nhuận core bền vững
Chất lượng tài sản tốt tốt
Chi phí trích lập dự phòng ở mức kiểm soát được soát được
Tăng trưởng tài sản sinh lời + phân bổ hợp lý, đa dạng hóa nguồn lý, đa dạng hóa nguồn thu từ dịch vụ
Tăng trưởng lợi nhuận và khả năng khả năng sinh lời cao
Hệ số CIR thấp
Quản lý hiệu quả
Kiểm soát được chi phí hoạt động
4
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
Chất lượng tài sản tại cuối Q3.2017
Ticker
Vốn Hóa
NIM
Nợ xấu (%)
ROE (TTM)
Texas Ratio (%)
Dự phòng/Tổng nợ xấu(%)
Lãi và phí phải thu/Thu nhập lãi 4Q
Cho vay/Huy động
174,132.00
2.62
15.80
9.91
164.78
15.33
77.92
1.15
VCB
45,659.96
4.07
13.78
8.09
86.98
18.16
83.30
1.33
MBB
60,944.32
8.76
28.61
17.17
49.54
13.15
131.23
3.06
VPB
87,500.01
2.62
12.26
13.73
100.67
25.11
105.26
1.21
CTG
85,296.95
2.93
12.48
32.01
83.96
13.47
100.60
2.08
BID
34,506.55
3.31
12.59
10.77
151.04
16.39
78.83
1.04
ACB
10,184.66
1.23
12.51
23.65
59.81
53.74
99.25
1.92
SHB
15,429.38
2.16
41.49
14.60
84.31
3.85
2.46
EIB
23,718.04
1.77
61.09
19.07
120.27
71.35
3.00
5.95
STB
6
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
Nguồn: Bloomberg, Finpro, MBS cậpnhậtđếnQ3/2017
Tóm tắt quan điểm đầu tư
Ngành ngân hàng tăng trưởng và hồi phục mạnh mẽ về lợi nhuận và giá cổ phiếu trong năm 2017. Nhóm ngân hàng có chất lượng tài sản và tăng trưởng lợi nhuận tốt gồm: VCB, MBB, ACB, VPB.
Khả năng tăng trưởng lợi nhuận tốt và ổn định sẽ duy trì ở nhòm cổ phiếu đầu ngành như VCB, MBB, trong đó nhóm có tốc độ tăng trưởng nhanh sẽ nằm ở các cổ phiếu có catalyst riêng như ACB, VPB.
o VPB: Giá mục tiêu 50.600 VND (upside 30%)
o ACB: Giá mục tiêu 35.000 VND (upside 3%) ACB: Giá mục tiêu 35.000 VND (upside 3%)
o VCB: Giá mục tiêu 52.200 VND (upside 16%)
o MBB: Giá mục tiêu 29.000 (upside 21%)
Các ngân hàng CTG, BID và các ngân hàng khác phù hợp với mục tiêu trading do
chất lượng tài sản còn cần thêm thời gian để giải quyết và cải thiện dần.
8
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
CƠ HỘI ĐẦU TƯ
9
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPB) MUA – 50.600 đồng
Luận điểm đầu tư
Key data (12.12.2017)
Đồng
Giá hiện tại
38.500
ChúngtôikhuyếnnghịMUAđốivớicổphiếuVPBtrên cơsở:
50.600
Giá mục tiêu 12 tháng
30%
Tiềm năng tăng giá
VPB là cổ phiếu ngân hàng có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong hệ thống khi dẫn đầu và tăng trưởng nhanh trong thị trường tín dụng tiêu dùng đầy tiềm năng.
41.468
Vốn hóa thị trường (tỷ đồng)
22,38%
Sở hữu nước ngoài (%)
Thu nhập lãi đứng thứ 4 trong ngành tuy nhiên lợi nhuận 9 tháng 2017 đã vượt BID đứng thứ 3 toàn ngành nhờ đóng góp lớn từ FE Credit.
26,62%
Room nước ngoài còn lại (cổ phiếu)
Chỉ tiêu (Tỷ VND)
2016
2017F
2018F
Thu nhập lãi thuần
15,168
20,597
26,357
-
36%
28%
Tăng trưởng
Thị phần tài chính tiêu dùng duy trì vị thế dẫn đầu Thị phần tài chính tiêu dùng duy trì vị thế dẫn đầu khi chiếm tới 48% thị phần với tổng dư nợ đạt 1.41 tỷ USD. Với tốc độ tăng trưởng ngành 30%/năm, FE Credit là một trong những động lực tăng trưởng quan trọng trong chiến lược phát triển của VPB.
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ
853
1,426
1,717
Tổng thu nhập hoạt động
16,864
23,174
29,324
Chi phí quản lý DN
(6,621)
(8,608)
(9,899)
(5,313)
(7,332)
(9,532)
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
Về hiệu quả hoạt động, VPB đạt mức tăng trưởng tín dụng, thu nhập lãi và lợi nhuận duy trì ở mức cao. Các chỉ tiêu như NIM, ROE cũng đạt mức cao nhất ngành ngân hàng. Trong khi tỷ lệ chi phí hoạt động (CIR) ở mức thấp nhất ngành.
LN trước thuế
4,929
7,234
9,893
Lợi nhuận thuần
3,935
5,787
7,914
-
47%
37%
Tăng trưởng
Tuy nhiên, thách thức với VPB là tỷ lệ nợ xấu đang có xu hướng tăng cao, áp lực trích lập dự phòng và huy động vốn sẽ là yếu tố cần chú ý.
EPS
4,286
4,276
4,593
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPB) MUA – 50.600 đồng
FE Credit duy trì vị thế dẫn đầu thị phần tài chính tiêu dùng • Sản phẩm cho vay tiêu dùng của FE Credit khá đa dạng bao gồm: (1). Cho vay mua hàng gia dụng(điện máy, điện thoại, kết hợp với TTDĐ, FPT Shop, Viettel...)/ (2).Cho vay mua xe máy trả góp/ (3). Cho vay tiền mặt/ (4). Thẻ tín dụng.
• Để tiết kiệm chi phí bán hàng và thu hồi nợ cũng như bắt kịp xu hướng tiêu dùng của khách hàng, FE Credit đã triển khai sản phẩm cho vay tiêu dùng thông qua phát hành thẻ tín dụng quốc tế vào năm 2015. Đây là sản phẩm mới mang tính tiên phong so với các đối thủ. FE Credit chú trọng đẩy mạnh sản phẩm cho vay tiền mặt phục vụ nhu cầu ngoài sản phẩm cho vay điện máy và xe gắn máy. Với chiến lược khác biệt này, FE Credit đã có sự bứt phá ngoạn mục về tốc độ tăng trưởng tín dụng cũng như thị phần
Tăng trưởng tín dụng FE Credit
Chỉ tiêu
2015
2016
Q2/2017
45,000 41,204
40,000
Tổng tài sản
23.084
36.522
43.809
35,000 32,104
30,000
Vốn CSH
2.696
5.077
4.445
25,000 20,207
Thu nhập lãi thuần
3.724
7.907
5.324
20,000
15,000
CAR
11.80%
11.95%
9.45%
10,000
3,634 5,000
Nợ xấu
4.05%
5.48%
*4.45%
-
2014 2015 2016 Q3/2017
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
www.mbs.com.vn
Nguồn: VPB. MBS tổnghợp/ *BCTC Q3
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPB) MUA – 50.600 đồng
Triển vọng mới đến từ hoạt động cho vay cốt lõi (không bao gồm FE Credit).
• VPB tập trung vào phân khúc khách hàng có thu nhập tháng tối thiểu 4,5 triệu đồng, với hai sản phẩm chính là cho vay tín chấp cá nhân và thẻ tín dụng.
Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ (Retail banking)
• Trong đó, tổng số lượng thẻ tín dụng phát hành cuối năm 2016 đạt hơn 230.000 thẻ (CAGR 2014-2016 đạt 72,6%) và tổng số lượng khách hàng cá nhận đạt khoảng 2,1 triệu.
• VPB tập trung vào phân khúc khách hàng tiểu thương với doanh số
từ 0,1-2,5 tỷ đồng mà không cần có giấy phép kinh doanh.
Tín dụng tiểu thương (CommCredit)
• Cuối năm 2016, tổng số lượng hoạt động của Commcredit đạt gần 50.000 khách hàngsau 18 tháng hoạt động, dư nợ tăng gấp 10 lần so với năm 2015.
• VPB tập trung phát triển phân khúc Micro SME (các doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và có doanh thu hàng năm dưới 400 tỷ đồng), với các sản phẩm cho vay tín chấp doanh nghiệp có biên lợi nhuận cao.
Dịch vụ Ngân hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME Banking)
• Số lượng khách hàng năm 2016 đạt 35.000 doanh nghiệp (CAGR 2014-2016 đạt 4,6%) với mức dư nợ tăng hơn 5 lần so với năm 2015.
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPB) MUA – 50.600 đồng
Vị thế của VPB trong ngành ngân hàng
Tổng tài sản Vốn CSH 200,000 1,200,000 70,000 180,000 60,000 1,000,000 160,000 50,000 140,000 800,000 120,000 40,000 600,000 100,000 30,000 80,000 400,000 20,000 20,000 60,000 60,000 200,000 10,000 40,000
- - 20,000
BID CTG VCB STB MBB ACB SHB VPB LPB EIB VIB -
Tính tới thời điểm Q3/2017, VPB có Tổng tài sản 253.847 tỷ đồng, VCSH đạt 27.624 tỷ đồng. So sánh với 11 ngân hàng
TMCP đang niêm yết thì TTS và VCSH của VPB không cao, đứng thứ 8 về TTS và thứ 5 về VCSH.
VPB duy trì được tốc độ tăng trưởng tín dụng đáng kinh ngạc so với toàn ngành qua các năm. Trong đó, riêng năm 2016, VPB đạt tốc độ tăng trưởng tín dụng ở mức 28% trong khi tăng trưởng tín dụng toàn ngành kinh tế đạt 18,71% (theo NHNN)
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
VCB CTG BID VPB MBB ACB STB VIB SHB LPB
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPB) MUA – 50.600 đồng
LNTT 9 tháng vượt BID đứng thứ 3 toàn ngành
THU NHẬP LÃI
LNTT
LNST
9T2017
9T2016
9T2017
9T2016
9T2017
9T2016
16,161
13,646
+/- 18.40%
7,934
+/- 25.40%
6,326
6,379
+/- 25.80%
5,071
VCB
19,917
17,203
15.80%
7,232
11.50%
6,485
5,873
13.10%
5,194
CTG
14,944
10,591
41.10%
5,635
79.10%
3,146
4,501
71.70%
2,621
VPB
23,013
16,707
37.70%
5,555
-3.50%
5,758
4,309
-8.00%
4,684
BID
7,973
5,696
40.00%
4,002
43.50%
2,788
3,192
42.30%
2,243
MBB
6,075
4,945
22.90%
2,004
61.10%
1,244
1,527
53.20%
997
ACB
2,823
2,375
18.90%
1,331
68.90%
788
1,072
70.70%
628
SHB
3,759 3,759
2,711 2,711
38.70% 38.70%
1,026 1,026
393.30% 393.30%
208 208
771 771
403.90% 403.90%
153 153
STB STB
Thu nhập lãi LNTT LNST
25000
20000
15000
10000
5000
0
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
BID CTG MBB VCB ACB STB SHB VPB
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPB) MUA – 50.600 đồng
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh
Cơ cấu thu nhập lãi
Cơ cấu thu nhập qua các năm
1.9 0 0 Cho vay khách hàng 100%
15.6 80%
Kinh doanh đầu tư chứng khoán 60% 95% 81% 40% 80% 84% 86% 90% 93% Thu khác từ HĐ tín dụng
20% Tiền gửi 81.5
0% Hoạt động bảo lãnh 2011 2011 2012 2012 2013 2013 2014 2014 2015 2015 2016 2016 9T2017 9T2017
% thu nhập lãi thuần % thu nhập ngoài lãi ròng
Thu nhập lãi & lợi nhuận tăng trưởng mạnh
Tăng trưởng tín dụng & NIM
Thu nhập lãi thuần Lợi nhuận thuần Tăng trưởng LN thuần
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
9.00% 7000.00% Tăng trưởng tín dụng (%) NIM (%) 8.00% 16,000 6000.00% 7.70% 7.00% 14,000 5000.00% 6.36% 6.00% 12,000 4000.00% 5.00% 91% 10,000 4.47% 4.42% 71% 4.00% 3000.00% 64% 3.73% 8,000 59% 3.57% 58% 3.39% 48% 3.00% 2.87% 2000.00% 6,000 23% 2.00% 4,000 1000.00% 1.00% 2,000 -20% 0.00% 0.00% 0 160% 140% 120% 100% 80% 60% 40% 20% 0% -20% -40% 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPB) MUA – 50.600 đồng
Hoạt động kinh doanh của VPB rất hiệu quả
Tỷ lệ CIR so với các ngân hàng
Trong giai đoạn 2012 – 2014, tỷ lệ chi phí hoạt động (CIR) luôn dao động trong khoảng 55% - 60%, khá cao so với những ngân hàng khác. Tuy nhiên, kể từ khi chính thức thành lập FE Credit, hiệu quả hoạt động của VPB tăng mạnh khi CIR năm 2015 và 2016 lần lượt đạt 47,2% và 39,3%. So với nhiều ngân hàng khác, VPB hiện tại đang là ngân hàng hoạt động hiệu quả nhất, mặc dù chi phí hoạt động vẫn tăng qua các năm.
Mặc dù chi phí hoạt động tăng qua các năm nhưng tốc độ tăng trưởng của tổng thu nhập nhanh hơn đã giúp CIR của VPB giảm mạnh. Hay mức lãi suất cho vay khá cao đã giúp VPB bù đắp được chi phí cũng như rủi ro hoạt động. Hiện nay, CIR của VPB thấp nhất trong các doanh nghiệp cùng ngành đang niêm yết.
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
90.00% Chi phí hoạt động Tỷ lệ CIR qua các năm 82.50% 80.00% 6,621 7000 70% 70.00% 5,692 6000 60% 60% 57.30%60.40% 62% 58.70% 60.00% 55.80% 48.80% 5000 50% 50.00% 39.30% 40% 42.40%44.30% 3,683 47.20% 4000 40% 40.00% 2,838 39.30% 30.00% 3000 30% 1,881 20.00% 2000 20% 10.00% 1000 10% 0.00% 0.00% 0 0% VPB VCB MBB BID CTG ACB EIB VIB STB 2012 2013 2014 2015 2016
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPB) MUA – 50.600 đồng
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh
Hiệu suất sinh lời được cải thiện mạnh mẽ: ROA, ROE của VPB đang được cải thiện tích
cực.
ROA và ROE của VPB đều ở mức cao nhất trong ngành ngân hàng
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
30.00% 30% 2% 25.75% ROA ROE ROE (trái) ROA (Phải) 25.00% 2% 25% 2% 20.00% 1% 20% 15.00% 15.00% 1% 15.00% 13.00% 12.00% 15% 1% 10.00% 1% 10.00% 10% 1% 5.00% 5.00% 0% 0% 1.86% 1.86% 5% 5% 1.50% 1.50% 1.40% 1.40% 1.30% 1.30% 1.30% 1.30% 1.20% 1.20% 0% 0.00% 0% 0% VPB VCB MBB BID CTG ACB 2012 2013 2014 2015 2016
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPB) MUA – 50.600 đồng
Nợ xấu tăng gây áp lực trích lập dự phòng vào cuối năm
Nợ xấu (Tỷ VND) VAMC bond
Nợ xấu là vấn đề cần quan tâm nhất của VPB khi tỷ lệ nợ xấu duy trì mức khá cao so với trung bình các NHTM đầu ngành. Nợ xấu theo BCTC Q3.2017 là 3.06% tuy nhiên nếu tính cả VAMC bond có thể lên đến 5.57%.
Ngoài ra còn khoảng 2.000 tỷ trái phiếu HAGL
Tỷ lệ Dự phòng/TTS của VPB liên tục gia tăng trong những năm gần đây nhằm khắc phục yếu điểm này. Do đó, áp lực trích lập dự phòng sẽ là yếu tố kìm hãm đà tăng trưởng lợi nhuận của VPB trong thời gian tới.
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng Nợ xấu (%) Nợ xấu+VAMC bond (%) 6,000 2.50% Dự phòng/TTS 5,313 8.00% 6000 7.58% 5,125 5,000 2.00% 7.00% 5000 6.56% 4,207 6.00% 4,000 5.77% 5.57% 3,278 1.50% 4000 5.00% 3,145 3,000 4.00% 3000 4.02% 1.00% 1,989 2,000 3.06% 3.00% 2.91% 2.81% 2000 2.69% 1,474 2.54% 979 896 2.00% 0.50% 1,000 1,000 400 400 1000 1000 149 149 1.00% 1.00% 101 101 60 - 0.00% 0.00% 0 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2013 2014 2015 2016 Q3/2017
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPB) MUA – 50.600 đồng
Nợ xấu tăng gây áp lực trích lập dự phòng
6,000 2.5% Write off Recovery Lãi và phí phải thu/Thu nhập lãi 4Q Dự phòng/Tổng nợ xấu(%) 4,751 5,000 180.00% 140 2.0% write off%Asets 4,877 2.1% 1.9% 164.78% 1.8% 160.00% 120 4,000 151.04% 1.5% 140.00% 100 3,000 120.00% 1.0% 1.0% 80 100.00% 100.67% 2,000 86.98% 83.96% 80.00% 60 0.5% 715.6 1,000 0.4% 60.00% 59.81% 251.51 40 0.2% 0.2% 41.49% 41.49% 40.00% 40.00% 49.54% 49.54% - - 0.0% 0.0% 20 20.00% 19.07% 2012 2013 2014 2015 2016 Q3.2017 0.00% 0
VCB MBB VPB CTG BID ACB SHB EIB STB Tăng trưởng tín dụng (%) Tăng trưởng huy động (%)
Cho vay/Huy động (%) 120.00% 140.00% 131.23%
100.00% 120.00%
80.00% 100.00% Dư nợ của VPB có đến 62% là cá nhân với đa phần là vay tín chấp do đó khi nợ xấu phát sinh khả năng thu hồi khá thấp. Tuy nhiên, VPB cũng khá mạnh tay trích lập và xóa bỏ (write off) 4.751 nghìn tỷ nợ xấu trong 9T.2017 và con số này gần bằng thực hiện 2016 nhưng gấp đôi so với 2015.
60.00% 80.00%
40.00% 60.00% Tỷ lệ Dự phòng/Nợ xấu khá thấp so với mặt bằng chung(49.54%) tuy nhiên chỉ tiêu Lãi và phí phải thu/Thu nhập lãi 4Q thấp cho thấy nợ xấu vẫn đang được kiểm soát khá tốt. 23.86% 20.00% 40.00%
0.00% 20.00% Điểm trừ là tỷ lệ LDR đã lên mức 131% cao nhất ngành tạo áp lực lên huy động tăng chi phí vốn đầu vào và việc lãi suất đầu ra và nợ xấu có thể tiếp tục phát sinh.
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
-20.00% 0.00%
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPB) MUA – 50.600 đồng
P/E ở mức thấp so với TB ngành (17,98 lần)
18000000 40
Mã cổ phiếu
Vốn hóa (tr VNĐ)
P/E
P/B
VPB
59.147.435
9.95
2.14
36.38 16000000 35
169.275.011
20.81
3.12
VCB
14000000 30 29.98
85.638.305
11.45
1.38
CTG
85.467.883
14.86
1.84
BID
45.206.084
11.63
1.59
MBB
35.492.446
19.13
2.3
ACB
12000000 25 10000000 20.81 20 19.13 80000000 15 14.86 60000000 11.63 11.63 11.45 11.45 10 9.95 40000000
23.357.312
36.38
1.03
STB
7.61 5 20000000
15.736.741
29.98
1.14
EIB
0 0
SHB
10.520.413
7.61
0.79
VPB VCB CTG BID MBB ACB STB EIB SHB
Vốn hóa (tr VNĐ) P/E P/B
17.98
1.70
Trung bình
58.871.292
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPB) MUA – 50.600 đồng
Mô hình dự phóng lợi nhuận
Chỉ tiêu (Tỷ VND)
2012
2013
2014
2015
2016
2017F
2018F
Thu nhập lãi và các khoản tương tự
10,341
11,125
12,404
18,759
25,631
32,808
41,010
Chi phí lãi và các khoản tương tự
(7,374)
(7,043)
(7,113)
(8,405)
(10,463)
(12,211)
(14,653)
Thu nhập lãi thuần Thu nhập từ hoạt động dịch vụ Chi phí hoạt động dịch vụ Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ Kinh doanh ngoại hối và vàng
2,967 672 (401) 271 (117)
4,083 880 (276) 604 (21)
5,291 960 (353) 607 (90)
10,353 1,597 (713) 885 (290)
15,168 2,115 (1,262) 853 (319)
20,597 3,067 (1,640) 1,426 (128)
26,357 3,686 (1,969) 1,717 (139)
Chứng khoán kinh doanh Chứng khoán kinh doanh
74 74
118 118
(5) (5)
45 45
(149) (149)
(164) (164)
(184) (184)
Chứng khoán đầu tư
(176)
186
466
28
92
101
110
Hoạt động khác
98
108
(7)
875
1,219
1,340
1,461
Cố tức đã nhận Tổng thu nhập hoạt động Chi phí quản lý DN
17 3,133 (1,881)
12 5,089 (2,838)
9 6,271 (3,683)
171 12,066 (5,692)
1 16,864 (6,621)
1 23,174 (8,608)
1 29,324 (9,899)
LN từ HĐKD trước CF dự phòng
1,253
2,251
2,588
6,374
10,242
14,566
19,425
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng LN trước thuế Thuế TNDN Cổ đông thiểu số Lợi nhuận thuần EPS
(400) 853 (209) - 643 1,115
(896) 1,355 (337) - 1,018 1,764
(979) 1,609 (355) - 1,254 1,975
(3,278) 3,096 (700) - 2,396 2,974
(5,313) 4,929 (994) - 3,935 4,286
(7,332) 7,234 (1,447) - 5,787 4,276
(9,532) 9,893 (1,979) - 7,914 4,593
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPB) MUA – 50.600 đồng
Dự phóng và định giá VPB đang là một trong những ngân hàng hoạt động hiểu quả nhất Việt Nam, với LNST duy trì tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ trong thị trường tín dụng tiêu dùng đầy tiềm năng. Chúng tôi dự phóng Dự phóng cho 2018, tăng trưởng thu nhập lãi thuần đạt mức 28%yoy, tăng trưởng thu nhập ngoài lãi 20%yoy, dự phòng tăng 30%yoy, và lợi nhuận thuần dự kiến tăng trưởng 37%yoy. Lợi nhuận thuần 2018 đạt 7.914 tỷ, EPS dự kiến 4.593 đồng/CP, BVPS đạt 19.973 đồng. Dự phóng dựa trên các giả định sau: • Tín dụng kỳ vọng tăng trưởng tương đương so với năm 2016 nhờ vào diễn biến tích cực của thị trường cho vay tiêu dùng, FE Credit vẫn là động lực chính với tỷ lệ đóng góp trên 50% thu nhập lãi thuần. Bên cạnh đó, các hoạt động ngân hàng cốt lõi cũng bắt đầu được đẩy mạnh.
• NIM tiếp tục mở rộng và duy trì ở mức cao nhất hệ thống ngân hàng với 8.76% nhờ sự đóng góp của FE Credit. Bên cạnh đó, NIM của mảng hoạt động cho vay cốt lõi cũng đạt mức cao với 3,9%. Lãi suất cho vay bình quân ước tính khoảng 19%. • Thu nhập ngoài lãi cải thiện mạnh mẽ nhờ đẩy mảnh phát triển dịch vụ ngân hàng số với sự ra đời của thương hiệu Timo.
Chúng tôi đánh giá cao khả năng đóng góp của mảng dịch vụ này vào tổng thu nhập trong tương lai. Chúng tôi đánh giá cao khả năng đóng góp của mảng dịch vụ này vào tổng thu nhập trong tương lai.
• VPB vừa hoàn tất đợt phát hành riêng lẻ 164,7 triệu cổ phiếu và thu về hơn 6.400 tỷ đồng. Qua đó, vốn điều lệ đạt 15.706 tỷ đồng cùng với số lượng cổ phiếu lưu hành hiện tại là 1.497.403.415 cổ phiếu. Dự phóng mức độ pha loãng dự kiến trong năm 2018 khoảng +20%yoy
Phương pháp
Năm 2018
BVPS
19.973
P/B mục tiêu
2.2x
Định giá
43.940
Kết hợp 2 phương pháp định giá là P/E và P/B với mỗi phương pháp là 50%, chúng tôi định giá VPB ở mức 50.678 đồng cho năm 2018, cao hơn giá thị trường hiện tại 30%. Do đó, chúng tôi đưa ra khuyến nghị MUA đối với VPB
EPS
4.593
P/E mục tiêu
12.5x
Định giá
57.417
Tổng hợp định giá
50.678
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
MBS Research | 12/12/2017
Bản quyền năm 2017 thuộc về Công ty CP Chứng khoán MB (MBS). Những thông tin sử dụng trong báo cáo được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và MBS không chịu trách nhiệm
về tính chính xác của chúng. Quan điểm thể hiện trong báo cáo này là của (các) tác giả và không nhất thiết liên hệ với quan điểm chính thức của MBS. Không một thông tin cũng như ý
kiến nào được viết ra nhằm mục đích quảng cáo hay khuyến nghị mua/bán bất kỳ chứng khoán nào. Báo cáo này không được phép sao chép, tái bản bởi bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức
nào khi chưa được phép của MBS.
TUYÊN BỐ MIỄN TRÁCH NHIỆM
Tòa nhà MB, số 3 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội
Tel: +84 24 3726 2600 - Fax: +84 24 3726 2601
Webiste: www.mbs.com.vn
Hotline: 1900 9088 Hotline: 1900 9088
MBS HỘI SỞ
Trần Hoàng Sơn
Trưởng bộ phận/Kiểm soát
son.tranhoang@mbs.com.vn
Phạm Văn Quỳnh
Chuyên viên Nghiên cứu
quynh.phamvan@mbs.com.vn
www. mbs.com.vn | Trang 7
www.mbs.com.vn
Giải pháp kinh doanh chuyên biệt
MBS RESEARCH | BỘ PHẬN CHIẾN LƯỢC THỊ TRƯỜNG