MT S CÂU HI ÔN TP
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
MT S CÂU HI ÔN TP
KINH T CHÍNH TR MÁC-LÊNIN
*Nguyn Thanh Phú tng hp và b sung*
Chương 1 – Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng
1. Phương pháp nghiên cứu và phương pháp quan trng nht
- Kinh tế chính tr nghiên cu các quan h hi ca sn xuất và trao đổi. Đây
là nhng quan h trừu tượng, khó có th bc l trong các t nghim thc
nghim, ch có th bc l ra trong các quan h kinh tế trên b mt xã hi.
- Do đó, các thí nghiệm Kinh tế chính tr s khó có th được thc hin trong quy
mô png thí nghim vì không có mt phòng thí nghim nào mô phng được 1
cách đầy đủ các quan hhi ca quá trình sn xuất và trao đổi. Cho nên,
phương pháp quan trọng ca Kinh tế chính tr Mác Lênin là phương pháp
trừu tượng hóa khoa hc.
- Phương pháp trừu tượng hoa khoa hc là cách thc thc hin nghiên cu bng
cách gt b nhng yếu t ngu nhiên, nhng hiện tượng tm thi xy ra trong
các hin tượng quá trình nghiên cu để tách ra được nhng hin tướng bn
vững, mang tính điển hình, n đnh của đối tương nghiên cứu. T đó, mà nắm
được bn cht, xây dng được các phm tvà phát hiện được tính quy lut và
quy lut chi phi s vận động của đối tượng nghiên cu. ( SGK trang 16 )
2. Chức năng ca kinh tế chính tr Mác-lênin
- Chức năng nhận thc: SGK trang 17
- Chức năng thực tin: SGK trang 18
- Chức năng tư tưởng : SGK trang 19
- Chức năng phương pháp luận : SGK trang 19
3. S cn thiết phi nghiên cu KTCT Mác-lênin Vit Nam
- Nghiên cu KTCT giúp hiểu được bn cht các hin tượng và quá trình kinh
tế, nm được các quy lut kinh tế chi phi s vn động và phát trin kinh tế.
Phát trin lý lun kinh tế và vn dng lý lun luận đó vào thực tin, hành
động theo quy lut, tránh bnh ch quan, giáo điều, duy ý chí.
- KTCT cung cp các lun c khoa học, làm sở cho s hình thành đường
li, chiến lược phát trin kinh tế, xã hi và các chính sách, bin pháp kinh tế
c th phù hp vi yêu cu ca các quy luật khách quan và điều kin c th
của đất c tng thi k nhất đnh.
* Ý nghĩa đi vi sinh viên:
- Nm vng kiến thức KTCT, người hc có th hiểu được quy lut mt
cách sâu sc các đường li, chiến lược phát trin kinh tế của đất c
các chínhch ktế c th của Đảng và Nhà nước ta, to nim tincơ s
khoa học vào đường li, chiến ợc, chính sách đó.
- Hc tp KTCT, hiểu được s thay đổi của các phương thức sn xut, các
hình ti kinh tếhi là tt yếu, khách quan, là quy lut ca lch s giúp
người hc có nim tin sâu sc vào con đường XHCN mà ĐCSVN nhân
dân ta đã chọn, là phù hp vi quy luật khách quan, đi tới mc tiêu: dân
giàu nước mnh, hi ng bng, dân chủ, văn minh.
Chương 2 – Hàng hoá và th trường
1. ng giá trcác nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr ca hàng hoá
- Thời gian LĐXHCT là một đơn vị không c định, TG LĐXHCT luôn thay
đổi nên ng giá tr của hàng hoá cũng là một đại lượng không c đnh.
- S thay đi của lưng giá tr hàng hoá sức lao động ph thuc vào năng
sut lao độngmức độ phc tp của lao đng.
2. Mt s quy lut kinh tế ch yếu ca nn kinh tế th trưng (SGK trang 42)
Chương 3 – Giá tr thặng
1. Công thc chung ca tư bản ( tin trong u thông hàng hoá giản đơn và
tin trong nn sn xut TBCN)
- Tin trong nn sx hàng hoá giản đơn vận động trong quan h H-T-H.
- Tin trong nn sx tư bản ch nghĩa vận động trong quan h T-H-T.
So sánh s vận động ca hai công thc trên :
a. Ging nhau:
- Đều cu thành bi 2 yếu thàng và tin.
- Đều chứa đựng 2 hành vi đối lp nhau là mua và bán.
- Đều biu hin quan h kinh tế giữa người mua và người bn
b. Khác nhau
Tiền trong lưu thông ng hóa
giản đơn (H-T-H)
Tin trong nn sx TBCN
(T-H-T)
- Bắt đầu bng hành vi bán và
kết thúc bng hành vi mua,
điểm xut phát và điểm kết
thúc đều là hàng hóa, tin ch
- Bắt đầu bng hành vi mua và
kết thúc bng hành vi bán, tin
vừa là điểm xut phát va
đóng vai trò trung gian.
- Mục đích của lưu thông hàng
hóa giản đơn là giá tr s dng
- S vận động là có gii hn
đim kết thúc, còn hàng hóa
đóng vai trò trung gian.
- Mc đích lưu thông của tư -
bn là giá tr, và giá tr ln
hơn nên T' > T
- S vận động không có gii hn
T - H - T- H - T
bn là giá tr mang li gi tr thặng dư
Kết lun:
- bản vn động theo công thc: T-H-T', trong đó: T= T + m. Còn s tin
ứng ra ban đầu vi mục đích thu được giá tr thng dư trở thành tư bn. Như
vy, tin ch biển thành tư bản khi được dùng để mang li giá tr thặng
cho nhà tư bản.
- Công thc T-H-T được gi là công thc chung của tư bản vì mọi tư bản đều
vận động như vậy nhm mục đích mang lại giá tr thặng dư.
2. ng hoá sức lao đng
- “Khi nhà tư bn tr tin ng cho công nhân đúng bằng giá tr hàng hoá sc
lao động” t NTB vẫn bc lt giá tr thng dư của công nhân. ( Vì công
nhân không ch mang đến cho NTB hàng hoá sức lao động ca mình, mà còn
to ra giá tr thặng dư trong quá trình lao đng, mà tin công ca công nhân
thì không bao gm phn giá tr thng dư đó )
- Giá tr HHSLĐ được đo bằng giá tr toàn b s tư liệu sinh hoạt dùng đểi
sn xuất SLĐ của người công nhân và con cái ca h. NTB trng cho
công nhân ti thiu phi đủ để tái sn xuất SLĐ )
3. Sức lao động và điều kiện để sức lao đng tr thành hàng hoá
* Khái nim: Sức lao động là toàn b sc th lc, trí lc tn ti trong mi
con người mà người đó có khả năng đem ra s dụng để to ra ca ci vt
cht.
Sức lao động tr thành hàng hóa khi có 2 điu kin sau:
- Người lao động phải là người được t do v thân th ca mình, phi có kh
năng chi phi sức lao động đó và chỉn sức lao động đó trong 1 khong
thi gian nhất đnh.
- Người lao động không có vốn và tư liệu sn xuất để có thế kết hp vi sc
lao động để to ra ca ci vt cht vì vy phin sức lao động để nuôi sng
bn thân và gia đình
4. Giá tr hàng hóa sức lao động: được tính bng giá tr ca toàn b nhng tư
liu sinh hoạt để nuôi sng người lao động và gia đình ca h. (Nó bao gm
cà yếu t vt cht và tinh thn)
Giá tr hàng hóa sức lao đng bao gm các yếu t sau đây tạo thành :
- Những tư liệu sinh hot v vt cht và tinh thn để nuôi sng bn thân
người lao động.( tái sn xut sức lao động )
- Những tư liệu sinh hot v vt cht và tinh thn để ngưi công nhân nuôi
sống gia đình ca h.
- Chi phí đào tạo để nâng cao tay ngh cho người lao động.
=> Giá tr hàng hóa sức lao đng khác với hàng hóa thông thưng ch
nó bao hàm c yếu t tinh thn và yếu t lch s
5. Giá tr thặng dư
- Giá tr s dng ca hàng hoá sức lao động ch th hin ra trong quá trình
tiêu dùng sức lao động, tức là quá trình lao động để sn xut ra 1 loi hàng
hóa, dch v nào đó.
- Trong quá trình lao động sức lao động to ra một thương giả tr mi ln hơn
giá tr bn thân nó, phn giá tr dôi ra so vi giá tr sức lao động là giá tr
thặng dư
- Đó chính là đặc điểm riêng có ca giá tr s dng ca hàng hóa sức lao động.
6. So sánh s ging khác nhau gia ng hóa sức lao động và hàng hóa
thông thưng
Ging nhau:
- Đều nhm tha mãn nhu cu của người mua.
- Đều có 2 thuc tính là giá tr và giá tr s dng
Khác nhau:
- Giá tr hàng hóa sức lao động khác với hàng hóa thông thường ch nó bao
hàm c yếu t tinh thn và yếu t lch s.
- Hàng hóa sức lao động trong quá trình s dng có th tạo ra 1 lượng giá tr
mi lớn hơn giá trị bn thân nó → nguồn gc ca giá tr thặng dư.
- Hàng hóa thông thường qua quá trình s dng b hao mòn và mất đi.
7. Các hình thc biu hin ca giá tr thng dư trong nền kinh tế th
trường
1. Chi phí sn xuất tư bản ch nghĩa.
- Mun to ra giá tr ca hàng hóa, tt yếu phi chi phí mt s lao động nht
định, gọi là chi phí lao động, bao gm lao động quá kh và lao động hin ti.