194 – Trần Trung Nguyên
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PPNC, CHỨC NĂNG CỦA KTCT MÁC – LÊNIN
1. Khái quát sự hình thành và phát triển của KTCT Mác – Lenin.
a, Thời kì Cổ đại đến TK18.
tưởng kinh tế
thời cổ, trung
đại
CN trọng
thương CN trọng nông KTCT sản cổ
điển Anh
Thời cổ đại – XV XV – cuối XVII Giữa XVII – đầu XVIII Giữa XVII cuối
XVIII
Xuất hiện số ít
tưởng kinh tế, chưa
hệ thống
thuyết kinh tế hoàn
chỉnh.
- Coi trọng vai trò
của thương
nghiệp, đặc biệt
là ngoại thương.
- Thương nghiệp
nguồn gốc giàu
có của quốc gia.
- Chuyển sang coi trọng
vai trò của nông nghiệp.
- Chủ nghĩa trọng nông đã
chuyển từ lĩnh vực lưu
thông sang lĩnh vực sản
xuất, tìm nguồn của cải
sự giàu của hội từ
lĩnh vực sản xuất
- Nghiên cứu những
quy luật vận động
của nền kinh tế thị
trường.
- Đại biểu: W. Petty
(Anh), A. Smith
(Anh), D. Ricardo
(Anh).
b, Thời kì sau TK 18 đến nay.
- Đầu TK XIX – nay => KTCT Mác – Lenin.
Tư tưởng
kinh tế thời kì
c, trung đại
Chủ nghĩa
trọng thương Ch nghĩa
trng nông KTCT tư sản
cổ điển Anh
KTCT Mác -
Lenin các
nhánh khác
TK XV –
giữa XVII
Thời cổ
đại – XV
Cuối XVII
đến XVIII
Cuối XVIII
– đến XIX
Đầu XIX – nay
Thời kì Cổ đại => TK
18
Thời kì sau TK 18
đến nay
194 – Trần Trung Nguyên
Xây dựng được một hệ thống luận KTCT về nền sản xuất bản chủ nghĩa, tìm ra quy luật
kinh tế chi phối sự hình thành, phát triển và luận chứng vai trò lịch sử của phương thức sản xuất
TBCN, nêu ra những vấn đề của thời kì quá độ lên CNXH.
II. Đối tượng, mục đích và PPNC của KTCT Mác – Lenin.
2.1. Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác – Lenin. (*)
- KTCT nghiên cứu các quan hệ XH giữa người với người trong sản xuất và trao đổi.
- Các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ chặt chẽ với sự phát triển của lực lượng sản xuất và
kiến trúc thượng tầng tương ứng.
- Mục đích nghiên cứu là nhằm tìm ra những quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển
của phương thức sản xuất.
2.2. Mục đích nghiên cứu của KTCT Mác – Lenin.
- Tìm ra các quy luật kinh tế.
- Vận dụng các quy luật vào quá trình sản xuất, buôn bán, trao đổi.
- Thúc đẩy trình độ văn minh và sự phát triển toàn diện.
2.3. Phương pháp nghiên cứu của KTCT Mác – Lenin.
- Phương pháp trừu tượng hóa khoa học (phương pháp nghiên cứu chủ yếu của KTCT Mác
Lenin.
+ Gạt bỏ các yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời, không ổn định.
+ Giữ lại yếu tố điển hình, ổn định.
+ Xác định giới hạn trừu tượng hóa.
+ Tách riêng từng nhân tố.
+ Sử dụng các kết luận mang tính bản chất.
- Phương pháp kết hợp logic với lịch sử.
- Phương pháp trình bày: Từ trừu tượng đến cụ thể.
3. Chức năng của KTCT Mác – Lenin.
- Nhận thức: Cung cấp tri thức, hiểu được bản chất, quy luật vận động xã hội.
- Thực tiễn: Vận dụng quy luật kinh tế vào trong hoạt động thực tiễn.
- Phương pháp luận: Nền tảng lý luận khoa học cho nghiên cứu khoa học chuyên ngành.
194 – Trần Trung Nguyên
- Tư tưởng: Tạo lập nền tảng tư tưởng của CN Mác – Lenin.
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM
GIA THỊ TRƯỜNG
1. Sản xuất hàng hóa.
- Hai kiểu sản xuất kinh tế: kinh tế tự túc, tự cấp và kinh tế sản xuất hàng hóa.
a, Khái niệm.
- một kiểu tổ chức kinh tế mà đó sản phẩm sản xuất ra nhằm mục đích trao đổi mua bán
trên thị trường.
b, Điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa.
Hai điều kiện:
+ Phân công lao động XH.
+ Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
- Điều kiện 1: Phân công lao động XH.
+ Sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên
sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau.
+ Là cơ sở của trao đổi hàng hóa.
* Phân tích:
- sự phân chia lao động hội thành các ngành, lĩnh vực sản xuất khác nhau => tạo nên sự
chuyên môn hóa.
- Mỗi người sản xuất chỉ làm ra một hay một số sản phẩm nhất định.
- Nhu cầu của mỗi người là rất nhiều sản phẩm khác nhau.
- Tất yếu dẫn đến trao đổi hàng hóa.
- Điều kiện 2: Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
- Những người sản xuất độc lập với nhau.
- Người này muốn tiêu dùng sản phẩm của người kia phải trao đổi và mua bán.
- Là điều kiện đủ để sản xuất hàng hóa ra đời
- Trong lịch sử, sự tách biệt xuất hiện khách quan dựa trên tách biệt về sở hữu.
- Sự tác động của hai điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa tới người sản xuất.
194 – Trần Trung Nguyên
- Phân công lao động hội làm cho những người sản xuất phụ thuộc lẫn nhau về sản xuất
tiêu dùng.
- Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất làm cho họ độc lập, đối lập nhau.
- Vậy điều kiện thứ hai khiến những người sản xuất có thể tự do quyết định sản xuất cái gì? Sản
xuất như thế nào? Sản xuất cho ai?... Nhưng điều kiện một lại buộc họ phụ thuộc vào nhau mới
thể tồn tại được. Mâu thuẫn giữa lao động nhân lao động hội sở, mầm mống
khủng hoảng kinh tế trong nền sản xuất hàng hóa.
2. Hàng hóa.
a. Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa.
- Hàng hóa là
+ Là sản phẩm lao động.
+ Có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
+ Thông qua trao đổi mua bán.
VD : Quá trình chăn nuôi, trồng trọt tạo ra sản phẩm nông nghiệp, sản xuất ra nhằm phục vụ
nhu cầu của người tiêu dùng.
- Hàng hóa có ở 2 dạng: Vật thể và phi vật thể
- Hai thuộc tính của hàng hóa.
Giá trị sử dụng Giá trị
công dụng của sản phẩm, thể thỏa
mãn nhu cầu nào đó của con người (nhu
cầu vật chất, nhu cầu tinh thần, nhu cầu tiêu
dùng, nhu cầu sản xuất).
- Khái niệm : Giá trị của hàng hóa lao
động hội của người sản xuất kết tinh
trong hàng hóa.
- Đặc điểm của giá trị sử dụng:
+ Do thuộc tính t nhiên cấu thành hàng
hóa quyết định => giá trị sử dụng của hàng
hóa là một phạm trù vĩnh viễn.
+ Giá trị sử dụng được thực hiện trong lĩnh
vực tiêu dùng. Số lượng giá trị sử dụng
- Thuộc tính giá trị của hàng hóa
+ Giá trị trao đổi : Biểu hiện ra như một
quan hệ về số lượng, một tỉ lệ theo đó
những giá trị sử dụng loại này được trao đổi
với những giá trị sử dụng loại khác.
VD : xA = yB (x,y lượng đơn vị hàng
194 – Trần Trung Nguyên
được phát hiện dần trong quá trình phát
triển khoa học – kĩ thuật.
+ Giá trị sử dụng cho người mua, cho
hội, đồng thời là cái mang giá trị trao đổi
hóa A và B)
- Đặc điểm :
+ Giá trị nội dung, sở của giá trị trao
đổi.
+ Giá trị phản ánh mối quan hệ XH giữa
những người sản xuất hàng hóa.
+ Giá trị là một phạm trù lịch sử.
=> Ý nghĩa nghiên cứu sản xuất hàng hóa
hai thuộc tính ? (Đẩy mạnh phân công
lao động hội, mở rộng thị trường trong
ngoài nước, nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần).
b. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
* Lao động sản xuất hàng hóa có tính hai mặt.
Lao động cụ thể Lao động trừu tượng
+ lao động ích dưới mộtnh thức cụ
thể của những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định.
+ Mỗi lao động cụ thể mục đích, đối
tượng, công cụ, phương pháp kết quả
khác nhau.
+ Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
+ Phân công lao động hội càng phát
triển, hình thức lao động cụ thể càng phong
phú.
+ lao động hội của người sản xuất
hàng hóa không kể đến hình thức cụ thể của
nó, sự hao phí sức lao động nói chung về
cơ bắp, thần kinh, trí óc.
+ Tạo ra giá trị của hàng hóa.
+ Giá trị của hàng hóa lao động trừu
tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa.
Tính chất tư nhân Tính chất xã hội
Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa
Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân lao động hội đó là mâu thuẫn bản của sản xuất