Câu 1: Phân tích hai thu c tính c a hang hóa và quan h c a hai thu c tính đó v i
tính hai m t c a lao đ ng s n xu t hàng hóa
Hàng hóas n
ph m c a lao đ ng , tho n được nh u c u nào đó ca con
n g ư i thông qua trao đ i, m u a b á n . Hàng hóa th d n g
h u
hình như: s t,
thép, lương thc, thc ph m... ho c d ng
h ì nh như nh ng d ch v thưngơ
m i, v n t i hay dch v ca giáo viên, bác sĩ và ngh sĩ...
Hàng hóa có hai th u c tính : giá tr s d ng và giá tr .
a) Giá tr s d ng ca hàng hóa
Giá tr s dng ca hàng hóa công
d ng
c a
h à ng
hóa tho mãn nhu c u nào đó
ca con người. B t c hàng hóa nào cũng mt hay mt s công dng nh t
đ nh. Chính công dng đó (tính ích đó) làm cho hàng hóa giá tr s dng.
d, công dng ca g o là đ ăn, v y giá tr s dng ca g o là đ ăn...Cơ
s ca
giá tr s dng ca hàng hóa do n h n g
t h u c
tính
t
nhi ê n (lý, hoá hc) ca
thc th hàng hóa đó quy tế đ nh => Nên giá tr s dng p h m
trù v ĩnh
v i n
t n
t i
trong
m i
p h ươ n g
t h c hay ki u
t
c h c
s n
x u t . Giá tr s dng
ca hàng hóa được phát
hi n
d n
d n trong quá
trình
phát
tr i n ca
khoa h c
-
k
th u t ca
l c
lượ n g
s n
x u t
nói
chung . hi càng ti nế b, lc l ngượ
s n xu t càng phát tri n thì s
l ngượ giá tr s dng ngày càng nh i u , ch ng
l o i
giá tr s dng càng phong
phú , c h t
l ượ ng giá tr s dng ngày càng cao.
Giá tr s dng ca hàng hóa giá
t r
s
d ng
h i giá tr s dng ca
hàng hóa không ph i giá tr s dng cho người s n xu t trc ti pế c h o
n g ư i
khá c ,
cho
h i , thông qua trao đi, mua bán. Đi u đó đ òi
h i người sn
xu t hàng hóa ph i luôn luôn quan tâm đến nhu c u c a h i , làm cho
s n ph m ca mình đ á p n g được nhu c u c a h i .
Giá tr s dng ca hàng hóa là v t m ang giá tr trao đ i .
b) Giá tr c a hàng hóa
Mun hi u đưc giá tr ca hàng hoá ph i đ i
t
giá
tr
trao
đ i . Giá tr trao đi
trước h tế là m t
quan
h
v
s
l ngượ , t
l theo đó m t giá tr s d ng lo i
này được trao đ i vi n h ng giá tr s dng lo i khác.
Thí d: 1m v i = 5 kg thóc.
Tc là 1 mét v i có giá tr trao đi b ng 5 kg thóc.
V n đ là, t i sao v i thóc l i th trao đi được vi nhau, hơn na
1
chúng l i trao đi vi nhau theo mt t l n h t đ nh (1 : 5)?
Hai hàng
hóa
khác
nhau (v i và thóc) có th trao
đ i
đư c
v i
nhau thì gi a chúng
p h i
c ó
m t
cơ
s
chung
nào
đ ó . Cái chung đó không
p h i
giá
tr
s d ng
ca chúng, bi vì, giá tr s dng ca v i đ mc, hoàn toàn khác vi giá tr s
dng ca thóc là đ ăn. Cái chung đó là: c v i và thóc đ u l à s n p h m c a lao
đ ng ,
đ u
lao
đ ng
k tế
tinh
trong
đ ó . Nhcơ s chung đó mà các hàng hóa
th trao đi được vi nhau. vy, người ta trao đi hàng hóa cho nhau
ch ng qua là trao đ i lao đ ng ca mình n gi u trong nh ng hàng hóa y. Chính
l a o
đ ng
h a o
phí đ t o ra hàng hóa cơ
s
chung ca vi c
tra o
đ i và nó t o
thành giá t r c a hàng hóa .
Như vy, gi á
tr
c
a
hàn g
a
l à
la o
đ n g
x ã
h i
c
a
n gư
i
s n
x u
t
h
àng
a k
ế t tin h tron g hàn g a . Còn gi á tr tra o đ
i mà chúng ta đ cp
trên, chng qua ch hìn h
th
c
b
i u
hi n
r
a
b
ê n
ng
i ca giá tr. Giá tr ni
dung, là cơ s ca giá tr trao đi. Đ ng thi, giá tr biu hin m
i
qua n
h
gia
nh ng ngư
i
s n
x u
t hàng hóa. Cũng chính vy, g i á
tr mt phm trù lch
s, ch tn ti trong kinh tế hàng hóa.
c) Mi quan h gi a hai thuc tính ca hàng hóa
Hai thuc tính ca hàng hóa quan
h
c h t
c h vi nhau, va t h ng
n h t , va
mâu thu n vi nhau.
M t thng nh t th hi n ch: hai thuc tính này cùng đng thi tn t i
trong mt hàng hóa, mt v t ph i đ y đ hai thuc tính này mi hàng hóa.
N u ế thiếu mt trong hai thuc tính đó v t ph m s không ph i là hàng
hóa. Chng hn, mt v t ích (tc giá tr s dng), nh ngư không do lao đng
t o ra (tc không k tế tinh lao đng) như không khí t nhiên thì s không ph i
là hàng hóa.
Mâu thu n gia hai thuc tính ca hàng hóa th hi n ch:
Th nht, vi tư cách giá tr s dng thì các hàng hóa không đng nh t
v ch t. Nhưng ngược l i, vi tư cách giá tr thì các hàng hóa l i đng nh t v
ch t, đu "nh ng cc k tế tinh đng nh t ca lao đ ng thôi", tc đ u s
k t tinh ếca lao đng, hay là lao đng đã được v t hoá.
Th hai, tuy giá tr s dng và giá tr cùng tn t i trong mt hàng
hóa, nh ngư quá trình thc hi n chúng l i tách ri nhau v c m t không gian
thi gian: giá tr được th c hi n tr cướ trong lĩnh vc lưu thông, còn giá tr s
dng được thc hi n sau, trong lĩnh vc tiêu dùng. Do đó n u ế giá tr ca
2
hàng hoá không đưc thc hi n thì s d n đ n kếhng ho ng s n x u t.
Tính cht hai mt c a lao đng sn xut hàng hóa
Hàng hóa hai thuc tính không ph i do hai th lao đng khác nhau k tế tinh
trong nó, mà là do lao đng ca người s n xu t hàng hóa có tính ch t hai m t: va
mang tính ch t c th (lao đng c th ), l i va mang tính ch t tru tượng
(lao đng tr u t ng).ượ C.Mác người đ u tiên phát hi n ra tính ch t hai m t đó.
a) Lao đ ng c th
Lao đng c th lao đng ích dưới mt hình th c c th ca nhng ngh
nghi p chuyên môn nh t đ nh. M i mt lao đng c th mc đích, ph ngươ
pháp, công c lao đng, đi tượng lao đng và k tế qu lao đng riêng. Chính
nhng cái riêng đó phân bi t các lo i lao đng c th khác nhau. lao đng c th
t o ra giá tr s dng ca hàng hóa.
Trong hi nhiu lo i hàng hóa vi nhng giá tr s dng khác nhau là do có
nhiu loi lao đng c th khác nhau. Nếu phân công lao đng xã hi càng phát
trin thì càng có nhiu giá tr s dng khác nhau đ đáp ng nhu c u c a xã hi.
b) Lao đng tr u t ng ượ
Lao đng tru t ngượ lao đng ca người sn xu t hàng hóa khi đã g t
b
n h ng
h ì nh
th c
c
t h
c a
, hay nói cách khác, đó chính là s tiêu hao sc lao
đng (tiêu hao sc b p th t, th n kinh) ca ngưi s n xu t hàng hóa nói chung.
Chính lao đng tr u tượng ca người s n xu t hàng hóa mi t o ra giá tr c a
hàng hóa. Như vy, th nói, giá tr ca hàng hóa lao đng tr u tưng ca
người s n xu t hàng hóa k tế tinh trong hàng hóa. Đó cũng chính m t cht ca
giá tr hàng hóa.
Tính ch t hai m t ca lao đng s n xu t hàng hóa p h n nh tính ch t tư
nh â n và tính ch t h i c a lao đ ng c a n g ư i s n x u t hàng hóa . Như trên đã ch
ra, mi người sn xut ng hoá sn xut cái gì, sn xut nh ưthế nào vic
rng ca h. vy, lao đ ng đó mang nh cht tư nn, lao đ ng c th ca
h là biu hin ca lao đ ng tư nhân.
Đng thi, lao đng ca người s n xu t hàng hóa là lao đng xã hi vì nó là m t
b phn ca toàn b lao đng hi trong h thng phân công lao đng xã hi.
Phân công lao đng hi t o ra s ph thuc ln nhau gia nh ng người s n
xu t hàng hóa. H làm vi c cho nhau, thông qua trao đi hàng hóa. Vi c trao đi
hàng hóa không th căn c vào lao đng c th ph i quy lao đng c th v
3
lao đng chung đng nh t - lao đng tr u t ng.ượ Do đó, lao đng tr u tượng là
bi u hi n ca lao đng xã hi.
Gia lao đng t ư nhân và lao đng xã hi có mâu thu n vi nhau. Mâu
thun đó được biu hi n c t h trong hai trường hp sau:
- S n phm do nh ng người sn xu t hàng hóa riêng bi t t o ra có th
không ăn khp vi nhu cu ca hi (ho c không đ cung cp cho hi ho c
vượt quá nhu c u ca hi...). Khi s n xu t vượt quá nhu cu ca hi, s
mt s hàng hóa không bán đ ược, tc không thc hin được giá tr .
- Mc tiêu hao lao đng cá bi t ca người s n xu t hàng hóa cao hơn so vi mc
tiêu hao hi th ch p nhn, khi đó hàng hóa cũng không bán được ho c
bán được nhưng không thu hi đ chi phí lao đng b ra.
Mâu thu n gia lao đng tư nhân lao đng hi m m mng ca mi mâu
thun trong nn s n xu t hàng hoá. Chính nh ng mâu thu n đó s n xu t hàng
hoá va v n đng phát tri n, va ti m n kh năng khng hong.
Câu 2: Phân tích l ng giá tr hàng hóa và các nhân t nh h ng t i l ng giá trượ ưở ượ
hàng hóa
Hàng hóa là s n ph m ca lao đng, tho mãn được nhu c u nào đó ca con người
thông qua trao đi, mua bán. Hàng hóa th dng hu hình như: s t, thép,
lương thc, thc ph m... ho c d ng vô hình như nh ng d ch v thưngơ m i,
v n t i hay dch v ca giáo viên, bác sĩ và ngh sĩ...
Hàng hóa có hai thuc tính: giá tr s dng và giá tr . Giá tr s dng ca hàng hóa
công dng ca hàng hóa tho mãn nhu c u nào đó ca con người. B t c hàng
hóa nào cũng mt hay mt s công dng nh t đ nh. Chính công dng đó (tính
ích đó) làm cho hàng hóa giá tr s dng. Gtr ca hàng hóa lao đ ng
hi ca ngưi sn xut hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
L ng giá tr hàng hóa:ượ
a/ Th i gian lao đ ng xã h i c n thi t ế
Giá tr c a hàng hóa là do lao đ ng xã h i, lao đ ng tr u t ng c a ng i s n xu t ượ ườ
hàng hóa k t tinh trong hàng hóa. V y l ng giá tr c a hàng hóa đ c ế ượ ượ đo b ng
l ng lao đ ng tiêu haoượ đ s n xu t ra hàng hóa đó. L ng lao đ ng tiêu hao y ượ
đ c ượ tính b ng th i gian lao đ ng .
Th i gian lao đ ng không có nghĩa là t ng th i gian đ s n xu t ra hàng hóa nào
4
đó, mà đây lao đ ng t o thành th c th c a giá tr , là th lao đ ng gi ng nhau
c a con ng i, là ườ chi phí c a cùng 1 s c lao đ ng c a con ng i, nó có ườ tính ch t
c a 1 s c lao đ ng xã h i trung bình … Do đó, đ s n xu t ra m t lo i hàng hóa
nh t đ nh, ch c n dùng m t th i gian lao đ ng trung bình c n thi t ế ho c “th i
gian lao đ ng xã h i c n thi t ế ”.
Th i gian lao đ ng xã h i c n thi t ế là th i gian đ s n xu t ra m t lo i hàng hóa
nào đó trong nh ng đi u ki n s n xu t bình th ng c a xã h iườ v i m t trình đ
trang thi t bế trung bình , v i m t trình đ thành th o trung bình và m t c ngườ
đ lao đ ng trung bình trong xã h i đó.
Th c ch t th i gian lao đ ng c n thi t chính là m c ế hao phí lao đ ng xã h i trung
bình đ s n xu t ra hàng hóa . Th i gian lao đ ng c n thi t là m t ế đ i l ng không ượ
c đ nh , vì trình đ thành th o trung bình, c ng đ lao đ ng trung bình, đi u ki n ườ
trang thi t b k thu t trung bình c a xã h i m i n c khác nhau là khác nhau vàế ư
thay đ i theo s phát tri n c a l c l ng s n xu t. ượ Khi th i gian lao đ ng c n
thi t thay đ i thì l ng giá tr c a hàng hóa cũng s thay đ iế ượ .
Nh v y ch ư l ng lao đ ng xã h i c n thi tượ ế , hay th i gian lao đ ng xã h i c n
thiết đ s n xu t ra m t lo i hàng hóa m i quy t đ nh đ i l ng giá tr c a hàngế ư
hóa y.
b/ Nh ng nhân t nh h ng đ n l ng giá tr c a m t đ n v hàng hóa ưở ế ượ ơ
T t c nh ng y u t nh h ng t i th i gian lao đ ng xã h i c n thi t đ u nh ế ưở ế
h ng t i l ng giá tr c a hàng hóa. Có ưở ượ 3 y u t c b nế ơ : năng su t lao đ ng,
c ng đ lao đ ng và m c đ gi n đ n hay ph c t p c a lao đ ng.ườ ơ
-Năng su t lao đ ng : là s c s n xu t c a lao đ ng. Nó đ c ượ đo b ng
l ng s n ph m s n xu t raượ trong m t đ n v th i gian ho c ơ l ng th i gianượ
lao đ ng hao phí đ s n xu t ra m t đ n v s n ph m. ơ
Năng su t lao đ ng tăng lên có nghĩa là cũng trong m t th i gian lao đ ng, nh ng ư
kh i l ng hàng hóa s n xu t ra tăng lên làm cho th i gian lao đ ng c n thi t đ ượ ế
s n xu t ra m t đ n v hàng hóa gi m xu ng. Do đó khi ơ năng su t lao đ ng tăng lên
thì giá tr c a m t đ n v hàng hóa s gi m xu ng ơ và ng c l i. Nh v y ượ ư giá tr
c a hàng hóa t l ngh ch v i năng su t lao đ ng .
Năng su t lao đ ng l i ph thu c vào nhi u y u t ế nh : ưtrình đ khéo léo trung
bình c a ng i công nhân, ườ m c đ phát tri n c a khoa h c kĩ thu t , công ngh
m c đ ng d ng nh ng thành t u đó vào s n xu t , trình đ t ch c qu n lý , quy
mô và hi u su t c a t li u s n xu tư
5