Trắc nghiệm lượng tử ánh sáng
7.13. Bức xạ màu vàng của natri bước sóng
= 0,59
m. Năng lượng của
phôtôn tương ứng có giá trị nào sau đây?
A. 2,0 eV. B. 2,1 eV. C. 2,2 eV. D. 2,3 eV.
7.14. Một tia X mềm bước sóng 125pm (1 pm= 10-12m). Năng lượng của
phôtôn tương ứng có giá trị nào sau đây?
A.
104 eV. B. 103 eV. C. 102 eV. D. 2.103 eV.
7.15. Giới hạn quang điện của niken là 248nm, thì công thoát của êlectron khỏi
niken là bao nhiêu?
A. 5,0 eV. B. 50 eV. C. 5,5 eV. D. 0,5 eV.
7.16. Một đèn phát một công suất bức xạ 10 W, bước sóng 0,5
m, thì s
phôtôn do đèn phát ra trong mỗi giây là bao nhiêu?
A. 2,5.1018. B. 2,5.1015. C. 2,5.1020 D. 2,5.1021.
7.17. Catôt của một tế bào quang điện được làm bằng một kim loại giới hạn
quang điện 0,3
m; khi được chiếu sáng bằng bức xạ 0,25
m thì vận tốc ban đầu
cực đại của quang êlectron là bao nhiêu?
A. 540m/s. B. 5,4km/s. C. 54km/s. D. 540km/s.
7.18. Giới hạn quang điện của chất quang dẫn sêlen 0,95
m; tính ra eV bao
nhiêu?
A. 0,13 eV. B. 1,3 eV. C. 2,6 eV. D. 0,65 eV.
7.19. Giới hạn quang điện của chì sunfua là 0,46 eV. Để quang trở bằng chì
sunfua hoạt động được, phải dùng bức xạ bước sóng nhỏ hơn giá trị nào sau
đây?
A. 2,7
m. B. 0,27
m C. 1,35
m D. 5,4
m
7.20. Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Cảm ứng-lit-giơ (tức là ống phát tia
X) là 12,5kV, thì bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là bao nhiêu?
A. 10-9m. B. 10-10m. C. 10-8m. D. 10-11m.
14.. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng tím có bước sóng
0,41 m
là:
A. 4,85.10-19J B. 3.03eV C. 4,85.10-25J D. A B
đều đúng.
Cho h = 6,625.10-34Js; c = 3.108m/s
15. Cho h = 6,67.10-34Js; c = 3.108m/s. Cho công thoát electron của kim loại là A =
2eV. Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại là:
A. 0,625
m
B. 0,525
m
C. 0,675
m
D. 0,585
m
16. Cho e = 1,6.10-19C. Biết trong mỗi giây có 2.1017 electron t catôt đến đập vào
anốt của tế bào quang điện. Dòng quang điện bão hoà là:
A. 3,2A B. 3,2MA C. 32mA D. 32
A
17. Cho h = 6,625.10-34Js; c = 3.108m/s. Bước sóng giới hạn quang điện của kim
loại là 0
0,6 m
. Công thoát của kim loại đó là:
A. 3,31.10-20J B. 2,07eV C. 3,31.10-18J D. 20,7eV
18. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
1
chiếu vào catôt của tế bào quang điện,
hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện ta phải đặt vào giữa
anốt và catốt của tế bào quang điện hiệu điện thế hãm Uh. Khi chiếu vào catốt ánh
sáng đơn sắc bước sóng
2 1
0,5
thì phải đặt hiệu điện thế hãm g trị:
A. 0,5Uh B. 2Uh C. 4Uh D. Một giá trị
khác
21. Khi chiếu ánh sáng có tần sf1 = 1015 Hz và f2 = 1,5.1015 Hz vào một kim loại
làm catốt của một tế bào quang điện, người ta thấy tỉ số các động năng ban đầu
cực đại của các electron quang điện là bằng 3. Tần số giới hạn của kim loại đó là:
A. 1015 Hz B. 1,5. 1015 Hz C. 7,5. 1014 Hz D.
Một giá trị khác.
22. Cho h = 6,625.10-34J.s ; c = 3.108 m/s ; e = 1,6.10-19 C. Công suất của nguồn
bức xạ
0,3 m
P = 2W, cường độ dòng quang điện bão hòa I = 4,8 mA.
Hiệu suất lượng tử là:
A. 1% B. 10% C. 2% D. 0,2%
23. Cho h = 6,625.10-34J.s ; c = 3.108 m/s ; e = 1,6.10-19 C. Công thoát electron của
một quả cầu kim loại là 2,36 eV. Chiếu ánh sáng kích thích bước sóng 0,3
m
.
Quả cầu lập có điện thế cực đại bằng:
A. 1,8V B. 1,5 V C. 1,3 V D. 1,1 V
25. Cho h = 6,625.10-34J.s ; c = 3.108 m/s ; e = 1,6.10-19 C. Kim loại công thoat
electron A = 2,62 eV. Khi chiếu vào kim loại này hai bức xạ bước sóng
1
0,6 m
2
0,4 m
thì hiện tượng quang điện:
A. Xảy ra với cả hai bức xạ. B. Không xảy
ra với cả hai bức xạ.
C. Xảy ra với bức xạ
1
. Không xảy ra với bức xạ
2
D. Xảy ra với bức
x
2
. Không xảy ra với bức xạ
1
12. Cho h = 6,625.10-34J.s ; c = 3.108 m/s. Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng
của nguyên thiđrô lần lượt t trong ra ngoài 13,6 eV; - 3,4 eV; - 1,5 eV
với: En = 2
13,6
eV
n; n = 1, 2, 3 …
Khi electron chuyn từ mức năng lượng ứng với n = 3 về n = 1 thì sphát ra bức
xạ có tần số:
A. 2,9.1014 Hz B. 2,9.1015 Hz C. 2,9.1016 Hz
D. 2,9.1017 Hz
13. Cho bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất 0,53.10-10 m. Bán kính quỹ đạo Bo thứ năm
là:
A. 2,65. 10-10 m B. 0,106. 10-10 m C. 10,25. 10-10 m
D. 13,25. 10-10 m
14. Một electron có động năng 12,4 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng
yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng
chuyển lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron còn lại là: A.
10,2 eV B. 2,2 eV C. 1,2 eV D. Một giá trị khác.
15. Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra
ngoài là E1 = - 13,6 eV; E2 = - 3,4 eV; E3 = - 1,5 eV; E4 = - 0,85 eV. Nguyên t
trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các phôtôn có năng lượng nào dưới đây để
nhảy lên một trong các mức trên:
A. 12,2 eV B. 3,4 eV C. 10,2 eV D. 1,9 eV
Câu 4: Tính vn tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện khi biết hiệu
điện thế hãm là 12V. Cho e= 1,6.10-19C; me= 9,1.10-31kg.
A. 1,03.105m/s. B. 2,89. 106m/s. C. 4,12. 106m/s.
D. 2,05. 106m/s.
Câu 7: Để triệt tiêu dòng quang điện ta phải dùng hiệu điện thế hãm 3V. Cho e=
1,6.10-19C; me= 9,1.10-31kg.
Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện bằng:
A. 1,02.106 m/s. B. 1,02.105 m/s. C. 2,03.105 m/s. D.
2,03.106 m/s.
Câu 20: Phôtôn có bước sóng trong chân không là 0,5
m thì sẽ có năng lượng là:
A.
2,5.1024 J. B. 3,975.10-19 J. C. 3,975.10-25 J.
D.
4,42.10-26 J.
Câu 21: Công thoát của natri là 3,97.10-19 J. Giới hạn quang điện của natri là:
A. 0,5
m B. 1,996
m C.
5,56.10-24m. D.
3,87.10-19m.
Câu 22: Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu vào catốt chùm ánh
sáng đơn sắc có bước sóng
3.10-7m, thì hiệu điện thế hãm đo được độ lớn là 1,2V. Suy ra công thoát của
kim loại làm catốt của tế bào là: A. 8,545.10-19 J. B. 4,705.10-19 J.
C. 2,3525.10-19 J. D. 9,41.10-19 J.