CHĂM SÓC BỆNH NHÂN NẶNG

I- ĐẠI CƯƠNG

-Khái niệm bệnh nhân nặng: rối loạn một hoặc nhiều các chức năng sống cơ bản, có

nguy cơ gây tử vong.

-Các bệnh nhân nặng và diễn biến cấp tính cần được cấp cứu và hồi sức tích cực.

-Tiêu chuẩn đánh giá bệnh nặng:

+ Rối loạn nặng một hoặc nhiều các chức năng sống: hô hấp, tuần hoàn, não, thận,

điện giải, thăng bằng kiềm-toan.

+ Bảng tiêu chuẩn định nghĩa MOFS của Knaus.

+ Bảng điểm đánh giá độ nặng: APACHE, SAPS, IGS...

II-CHĂM SÓC VÀ THEO DÕI CÁC CHỨC NĂNG SỐNG CƠ BẢN

1-Chức năng hô hấp

Chức năng quan trọng nhất, luôn cần phải được đánh giá và xử trí cấp cứu trước

tiên.

- Đánh giá và theo dõi:

+ LS: tìm tr/c SHH và tr/c bệnh nguyên nhân

. Tím, vã mồ hôi, rối loạn ý thức, dấu hiệu flapping tremor.

. Nhịp thở, kiểu thở, co kéo cơ hô hấp, tiếng thở rít.

. Khám phổi.

+ SpO2, khí máu động mạch.

+ Xquang phổi (tại giường nếu có điều kiện).

Phát hiện các tình huống nguy hiểm:

Tím rõ hoặc tím toàn thân.

SHH có rối loạn ý thức,RL nhịp tim hoặc truỵ mạch.

Rối loạn nhịp thở nguy hiểm: cơn ngừng thở, thở chậm < 10.

Phổi im lặng, TKMF hai bên, TKMF áp lực.

Khó thở thanh quản cấp.

SpO2 < 92%, PaO2 < 60 mmHg, PaCO2 tăng cấp > 50 mmHg.

- Các biện pháp xử trí:

+ Khai thông đường thở:

. Hút đờm dãi, đặt canuyn Guedel chống tụt lưỡi.

. Đặt tư thế nằm nghiêng an toàn nếu có nguy cơ sặc.

. Nghiệm pháp Heimlich nếu có dị vật đường thở.

+ Thở oxy:

. Qua xông mũi: FiO2 tối đa # 0,4 ( 6 l/ph).

. Qua mặt nạ: FiO2 tối đa # 0,6 ( 8 l/ph).

. Qua mặt nạ có bóng dự trữ: FiO2 tối đa # 0,8 (9 l/ph).

* Chú ý: Nguy cơ tăng CO2 do thở oxy nồng độ cao ở Bn BPCO chưa TKNT.

Cần theo dõi SpO2 và khí máu.

+ Đặt ống NKQ (hoặc MKQ): là biện pháp hữu hiệu khai thông và bảo vệ đường thở.

Chỉ định:

. Tắc nghẽn đường thở.

. ứ đọng đờm hoặc có nguy cơ ứ đọng đờm, nguy cơ sặc.

. SHH cần thở máy.

· Chú ý theo dõi và chăm sóc ống NKQ, MKQ:

Hút đờm, đảm bảo vô khuẩn khi hút đờm.

áp lực bóng (cuff). Vị trí ống.

+ Thông khí nhân tạo:

. Bóp bóng, thổi ngạt: chú ý tư thế đầu, cổ của Bn nếu chưa đặt ống NKQ.

. Thở máy: 2 kiểu thở:

Thở máy qua mặt nạ (không xâm nhập)

Thở máy qua ống NKQ hoặc MKQ (xâm nhập)

· Chú ý theo dõi:

SpO2 - khí máu động mạch.

Tình trạng chống máy.

Nguy cơ TKMP

Nguy cơ nhiễm khuẩn phổi bệnh viện.

+ Phát hiện và chọc, dẫn lưu TKMP nguy hiểm:

. TKMP áp lực.

. TKMP hai bên.

. TKMP trên nền bệnh lý phổi lan toả hoặc bên đối diện.

Đặc biệt chú ý 2 tình huống rất cấp cứu:

. TKMP ở Bn HPQ nặng

. TKMP ở Bn đang thở máy.

2- Chức năng tuần hoàn:

- Đánh giá và theo dõi: LS + ECG + CVP (hoặc Swan-Ganz)

+ Nhịp tim: . Nhịp nhanh: > 120, nhịp chậm: < 60

. Loạn nhịp

Cần xác định các loạn nhịp có triệu chứng:

. Ngất

. Đau thắt ngực

. Tụt HA

. Suy tim

+ HA: . Tăng HA: > 140/90.

. Cơn THA: HAttr > 120

. Tụt HA: HAtth < 90 hoặc giảm quá 40 mmHg so với số đo cơ bản.

+ Phát hiện và đánh giá độ suy tim.

+ Phát hiện dấu hiệu giảm tưới máu ngoại biên:

. Da lạnh, ẩm, nổi vân tím.

. Nước tiểu < 30 ml/h ( < 100 ml/3h)

. Rối loạn ý thức.

. A. lactic máu đ/m > 2 mmol/L

- Các biện pháp xử trí:

+ Nhịp tim:

. Các RLNT có tr/c cần được nhanh chóng điều trị, đưa về nhịp bình thường hoặc gần

bình thường: nhịp xoang, 60- 120 l/ph

. Chú ý điều trị các yếu tố nguyên nhân hoặc phối hợp gây RLNT:

Thiếu oxy, sốt, hạ nhiệt độ

Rối loạn nước-điện giải (c/ý: Kali)

Rối loạn toan- kiềm

+ Điều trị cấp cứu cơn THA (xem bài cơn THA)

. Thận trọng điều trị THA ở Bn TBMN

. Phân biệt xử trí cơn THA emergency (thuốc đường t/m) - urgency (thuốc uống)

+ Điều trị truỵ mạch và sốc:

. Truyền dịch: NaCl 0,9%, Ringer lactate- dd keo

. Thuốc vận mạch: Dobu, Dopa - Noradr, Adre

+ Điều trị suy tim:

. Biện pháp chung: oxy, đầu cao, ăn nhạt

. Điều trị nguyên nhân

. Lợi tiểu (lasix) - trợ tim (dobutamine) - giãn mạch (nitroglycerine)

3- Chức năng thần kinh, tâm thần

(xem bài chẩn đoán và xử trí hôn mê)

- Đảm bảo cung cấp tốt oxy, glucose cho não.

- Đảm bảo tưới máu não tốt: AL tưới máu não = HATB - ALNS

- Điều trị TALS:

+ Mannitol 0,5 - 1/kg/30 phút mỗi 4- 6 giờ.

+ Barbituric (thiopental): 2g/24 h

+ Nằm đầu cao 30-40 0

+ Thông khí nhân tạo, cho thở tăng thông khí để duy trì PaCO2 = 30-35 mmHg.

+ Cocticoit nếu TALNS do u não.

+ Dẫn lưu não thất.

- Điều trị tăng huyết áp.

- Điều chỉnh các rối loạn nước và điện giải (c/ý tình trạng thừa nước, hạ natri máu).

4- Chức năng thận và thăng bằng nước điện giải, thăng bằng kiềm toan.

(xem bài suy thận cấp, RL nước-điện giải, kiềm-toan).

- Phát hiện và xử trí suy thận cấp:

+ Theo dõi lưu lượng nước tiểu, urê và creatinin máu, điện giải máu

+ Chẩn đoán phân biệt STC trước thận -sau thận- tại thận và xử trí tuỳ theo loại suy

thận.

+ Chú ý các chỉ định lọc máu cấp cứu:

. Phù phổi cấp

. Toan máu nặng

. Tăng Kali máu > 5,5 hoặc tăng Kali có triệu chứng trên điện tim.

- Phát hiện và điều chỉnh các RL nước điện giải:

+ Đánh giá và theo dõi về lâm sàng:

. Triệu chứng mất nước, thừa nước.

. Tính bilan nước vào-ra hàng ngày.

. Theo dõi cân nặng của BN.

+ Điện giải máu. (nếu có điều kiện: ALTT máu, ALTT niệu, điện giải niệu)

+ Điện tâm đồ.

- Phát hiện và điều chỉnh RL thăng bằng kiềm toan:

+ Đánh giá lâm sàng và cơ bản là xét nghiệm phân tích khí máu đ/m.

+ Điều trị nguyên nhân là cơ bản.

5- Vệ sinh, chống loét và dinh dưỡng

- Chú ý công tác vệ sinh cho bệnh nhân để tránh nguy cơ nhiễm trùng và các biến

chứng khác.

- Phòng chống loét:

+ Thay đổi tư thế thường xuyên.

+ Nằm đệm nước cho các BN phải nằm liệt giường.

+ Xoa bóp vùng tỳ đè. Xoa bột talc vào vùng da tấy đỏ.

+ Đảm bảo dinh dưỡng đủ cho BN, đặc biệtchú ý lượng protein.

+ Chăm sóc, vệ sinh, cắt lọc vết loét (bôi xanh methylen, đắp đường)

- Dinh dưỡng: (xem bài dinh dưỡng cho bệnh nhân nặng)