TIP CN CHẨN ĐOÁN
HI CHNG TC NGHN HÔ HẤP DƯỚI
Th Kim Chi
1. MC TIÊU:
1.1. Nêu đưc từng bưc tiếp cn hi chng tc nghn hô hp dưới
1.2. Chẩn đoán đưc một trường hp c th có hi chng tc nghn hô hp
dưới (hen, copd)
1.3. Nêu 1 s nguyên nhân ph biến gây hi chng tc nghn
1.4. Nêu đưc tiêu chun chẩn đoán COPD
1.5. Nêu đưc tiêu chun chẩn đoán hen
2. NI DUNG
2.1. Đại cương
Tc nghn hô hấp dưới có th xy ra Thanh -khí qun, phế qun hoc tiu
phế quản. Lâm sàng đặc trưng bởi khò khè, khí phi… và các du hiu suy
hô hp khác. Các nguyên nhân ph biến bao gm: hen, COPD, viêm tiu phế
qun, viêm phi, d vt, bẩm sinh…[1]
2.2. TIP CN HI CHNG TC NGHN HÔ HẤP DƯỚI
Để tiếp cn hi chng tc nghn hô hấp dưới cn lần lược tr li các câu
hi sau đây, lần lược đi từ lâm sàng đến cn lâm sàng
2.2.1. Lâm sàng
2.2.1.1. Có hi chng tc nghn?
Lâm sàng đặc trưng bi khò khè, rít thanh qun? khí phi (gim âm
phế bào đối xng 2 bên). Ran rít, ran ngáy….[2]
2.2.1.2. Có du hiu suy hô hp? Cần điều tr cp cu?
Hu qu ca tc nghn hô hp có thy nên suy hô hấp đe da tính
mng bnh nhân.
Đối vi nhng bnh nhân suy hô hp khởi phát nhanh liên quan đến
khò khè hoc tiếng rít thanh quản, bưc quan trọng ban đầu là đảm bo
đủ oxy và thông khí da trên SPO2 và đo khí máu động mch. Cung
cp oxy và thc hiện đánh giá nhanh để c định nguyên nhân có th
nht. Nếu kh năng hen bệnh phi tc nghn mn tính (COPD),
điều tr thuc giãn phế qun phun khí dung ngay lp tc. Nếu có bng
chng sc phn v, nên tiêm epinephrine dưi da.
Đối vi bnh nhân suy hô hp và nghi ng tc nghẽn đưng th trung
tâm (ví d tiếng rít thanh qun, th nhanh, không đáp ứng vi thuc
giãn phế qun dng hít), có th cần đt ng ni khí qun để ci thin
tình hình. Có th m khí qun [2]
2.2.1.3. V trí tc nghn?
Da vào các tính chất sau đây của tiếng thêm vào, liên tc (ran rít, ran
ngáy). Các tiếng ran liên tc có ngun gc t hẹp lòng khí đạo. Cơ chế:
hẹp khí đạo dẫn đến s xoáy ca dòng khí khi di chuyn qua ch hp
và làm rung thành khí đạo quanh ch hp to nên tiếng ran.
Đặc đim âm thanh:
Âm sc:
Độ cao ph thuc vào khi lượng và độ đàn hồi ca đưng dn khí
và tc đ dòng xoáy
Âm thanh liên tc, âm cao (> 250msec, âm cao, tn s vượt tri t
400 Hz tr lên) thưng gi là ran rít
Âm thanh liên tc, âm trm (> 250 msec, âm vc thp; tn s chi
phi khoảng ≤200 Hz) thường gi là ran ngáy
ờng độ: không liên quan đến mức độ tc nghn
Độ dài ca tiếng ran: th hin tt mức độ hp. Tiếng ran liên
tc càng dài thì khí đo càng hp
Đơn âm hay đa âm [2,3]
Khò khè đa âm mang tính cht âm nhc, nhiu nt nhc bt đu và
kết thúc cùng 1 lúc do s đè nén dao động ca nhiu đường dn khí
ln, trung tâm (Hp 1 ch không c định, hoc nhiu ch)
Khò khè đơn âm bao gm nhng nt nhạc đơn lẻ, thưng phn ánh
bnh đường th nh và gi ý đến bệnh hen, đc bit là nếu nghe
thy nhiu tiếng khò khè đơn âm. Tuy nhiên, cn phân bit vi tc
nghn ngoài lng ngc. Tiếng rít thanh qun cũng là đơn âm, phân
bit da vào cường độ, thì hô hp và v trí nghe rõ.
Thì hô hấp: thường có th giúp phân bit tc nghn trong hay
ngoài lng ngực, nhưng không luôn luôn [2]
Tc nghẽn đường dn khí ln ngoài lng ngc: Thanh - khí qun:
Tiếng rít thanh qun (stridor) thì hít vào nghe rõ vùng c và khí
qun [3]
Tc nghẽn đường dn khí ln trong lng ngc: khí phế qun ln,
tiếng khò khè (wheezing) liên tc nghe rõ 2 thì hô hp, nghe rõ
vùng cổ, trước ngc và khong liên b ct sng [3]
Tc nghẽn đường dn khí nh: phế quản có đường kính nh n
2mm, nghe tiếng ran ngáy, ran rít thì th ra, lan ta c 2 phế
trưng [3]
V trí nghe thy
Tiếng khò khè khu trú hay lan tỏa? (nghe đối xng 2 bên lng ngc
hay không? tc nghn khu trú hay lan ta). Tiếng khò khè (ran liên
tc) thưng xuyên nm mt vùng c định có th do d vt 1 nhánh
phế qun, khi u ni phế qun hoc bt thưng bm sinh (ví d, phế
qun khí qun) [2]
Nơi nghe lớn nht: thưng gn v trí tc nghn nht
2.2.1.4. Nguyên nhân?
Như vậy da vào tính cht ca các tiếng thêm vào là khò khè? Rít
thanh qun? Ran rít? Ran ngáy? Thì hô hấp? Đơn âm hay đa âm? Khu
trú hay lan ta? V trí nghe rõ? đ giúp hướng đến v trí tc nghn và
nguyên nhân tc nghn trên lâm sàng.
Hen và bnh phi tc nghn mn tính là nguyên nhân ph biến nht ca
khò khè, nhng nguyên nhân khác có thy ra tc nghẽn đường dn
khí và do đó có khò khè thì thở ra và / hoc thì hít vào. Nguyên nhân
gây ra khò khè thường được phân loi da trên v trí gii phẫu sau đây:
Tc nghẽn đường dn khí ln ngoài lng ngc: Thanh - khí qun:
Tc nghẽn đường dn khí ln trong lng ngc: khí phế qun ln, ln
hơn 2mm
Tc nghẽn đường dn khí nh: phế quản có đường kính nh hơn
2mm[2]
Tc nghn ngoài lng
ngc
Tc nghn trong lng
ngc (PQ >2mm)
Tc nghẽn đường dn
khí nh (<2mm)
Hi chng nh mi sau
Vận động dây thanh
nghch thưng
Amidan phì đại
Nhim siêu vi -viêm trên
np thanh môn
Phù thanh qun
Viêm thanh qun
Bnh u ht sau ni soi
Áp xe sau hu
Khối u đường th nh
tính
Sc phn v
Bnh ác tính
Béo phì
Klebsiella rhoscleroma
Vận động mm trên
thanh môn
Viêm đa khớp tái phát
Phình thanh qun
Chuyển động sn phiu
bt thưng
T máu dây thanh
Lit dây thanh 2 bên
Viêm khp
cricoarytenoid
Bnh u ht Wegener's
Hp khí qun
Hít d vt
U đưng th lành tính
Bnh ác tính
u c xâm ln
Nhuyn khí qun mc
phi
Viêm khí qun Herpec
Vòng động mch ch
bên phi
Hen
Bnh phi tc nghn
mn tính
Phù phi
Hít sc
Thuyên tc phi
Viêm tiu phế qun
Ung thư
Dãn phế qun
Ung thư biểu bch
mch
Khò khè không do hen - COPD: kèm đau họng, khàn tiếng, Ho
máu, nóng, v chua, trào ngược, hít d vt, phù ngoi biên m
nguyên nhân khác ngoài hen, COPD [2]
2.2.2. Cn Lâm Sàng
2.2.2.1. Chc năng hô hp:
Đo chức năng hô hấp trước và sau thuc dãn phế qun. Cn thiết trong
chẩn đoán xác đnh COPD. bệnh nhân hen thường có đáp ứng có ý
nghĩa với thuc dãn phế qun.[2]
Đường cong lưu lưng th tích:
Có th được s dụng đ giúp phân bit tc nghn trong hay ngoài ng
ngc và cũng giúp phân bit tổn thương thay đổi hay c định:[2]
Test thách thc dây phế qun[2]
2.2.2.2. Vn chuyn khí
Độ bão hòa oxy được thu thập thưng quy nhng bnh nhân có khó
th. Các xét nghim khác v vn chuyển khí như khả năng khuếch tán
(DLCO) và chênh áp oxy phế nang-động (P[A-a]O2 gradient) thưng
dùng cho nhng bệnh nhân có độ bão hòa oxy xung thp (SPO2), khó
th nhiều hơn so với mc đ khò khè, hoc nhu mô phi bt thưng
trên hình nh hc [2]
Các nguyên nhân tc nghẽn đường đẫn khí trung tâm thường không
làm gim kh năng vận chuyn oxy và carbon dioxide ti phế nang. Do
đó, P(A-a)O2 gradient trên khí máu đng mạch thưng vn bình
thưng. Trên thc tế, P(A-a)O2 gradient bình thưng là bng chng tt
v nguyên nhân tại đường hô hp trên gây ra khò khè bnh nhân b
khò khè và suy hô hp.Mt khác, P(A-a)O2 gradient tăng hoặc DLCO
giảm hướng đến bệnh đường đẫn khí nh hoc liên quan đến nhu
phi (ví d, viêm tiu phế qun, giãn phế qun, COPD,
lymphangioleiomyomatosis, tc nghẽn đưng dn khí gn vi xp phi)
[2]
2.2.2.3. Chẩn đoán hình ảnh
2.2.2.3.1. X-quang ngc thng:
Nên đưc ch định tt c bnh nhân có hi chng tc nghn.
X-Quang ngc thông thưng không nhy vi các tổn thương ở
đường th trung tâm. Tương tự vy X-Quang ngc cũng không
phi là xét nghim tm soát tt cho dãn phế qun viêm tiu phế