intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

CHẨN ĐOÁN ĐỊNH KHU - Tổn thương hệ thần kinh - Phần 2

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

196
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Căn cứ quan trọng phục vụ chẩn đoán Trong thực hành lâm sàng, chẩn đoán định khu mức tổn thương tủy sống rất có ý nghĩa trong việc đánh giá tiên lượng và chỉ định điều trị. Để thuận tiện cho việc chẩn đoán định khu có một số nguyên tắc quan trọng sau: - Xác định kiểu liệt (trung ương hay ngoại vi) ở chân và tay + Liệt tay và chân kiểu trung ương = tổn thương trên phình tủy cổ + Liệt tay kiểu ngoại vi, chân kiểu trung ương = tổn thương tại phình tủy cổ (C5...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: CHẨN ĐOÁN ĐỊNH KHU - Tổn thương hệ thần kinh - Phần 2

  1. CHẨN ĐOÁN ĐỊNH KHU Tổn thương hệ thần kinh Phần 2 3.1. CHẨN ĐOÁN ĐINH KHU MỨC TỔN THƯƠNG TỦY SỐNG 3.1.1. Căn cứ quan trọng phục vụ chẩn đoán Trong thực hành lâm sàng, chẩn đoán định khu mức tổn thương tủy sống rất có ý nghĩa trong việc đánh giá tiên lượng và chỉ định điều trị. Để thuận tiện cho việc chẩn đoán định khu có một số nguyên tắc quan trọng sau: - Xác định kiểu liệt (trung ương hay ngoại vi) ở chân và tay + Liệt tay và chân kiểu trung ương = tổn thương trên phình tủy cổ
  2. + Liệt tay kiểu ngoại vi, chân kiểu trung ương = tổn thương tại phình tủy cổ (C5 - D1). + Liệt chân kiểu trung ương = tổn thương trên phình thắt lưng. + Liệt chân kiểu ngoại vi = tổn thương tại phình thắt lưng (L1 – S2). + Không liệt, chỉ có rối loạn cơ vòng và cảm giác vùng yên ngựa = tổn thương chóp tủy. - Thăm khám phản xạ + Phản xạ bình thường nếu trung tâm không bị tổn thương. + Phản xạ mất nếu trung tâm bị tổn thương. + Phản xạ tăng nếu tổn thương trên trung tâm. - Căn cứ vào cảm giác xác định mức tổn thương (quan trọng và chính xác nhất) + Đai vai = C3, C4. + Mặt ngoài cánh tay = C5. + Mặt trong cánh tay = D1, D2. + Mặt ngoài cẳng tay = C6.
  3. + Mặt trong cẳng tay = C8. + Mặt ngoài bàn tay (phía quay) = C6. + Phần trong bàn tay (phía trụ) = C8 + Ngang núm vú = D4. + Ngang bờ sườn = D 8 + Ngang rốn = D10. + Ngang nếp bẹn = L1 + Mặt trước đùi = L2, L3, L4. + Mặt trước trong cẳng chân = L4. + Mặt trước ngoài cẳng chân = L5. + Sau trong cẳng chân = S2. + Sau ngoài cẳng chân = S1. + Sau đùi = L2, L3, L4, L5. + Vùng yên ngựa = S3, S4, S5. Lưu ý:
  4. - Sự phân bố cảm giác của các rễ thần kinh theo kiểu lợp ngói, dải nọ phủ l ên dải kia, nên khu trú của quá trình bệnh lý thực sự sẽ nằm trên vùng mất cảm giác tương ứng một khoanh đoạn. - Khi có kích thích rễ thần kinh (tăng cảm, đau rễ, dị cảm...) thì khoanh da có đau rễ tương ứng trực tiếp với khoanh tủy bị tổn thương. 3.1.2. Tổn thương tủy cổ hai bên - Tổn thương mức C3 – C4 (trên phình tủy cổ): + Liệt tứ chi kiểu trung ương + Rối loạn cảm giác từ cổ xuống. + Rối loạn cơ vòng kiểu trung ương. - Tổn thương tủy cổ mức C5 – D1 (tại phình tủy cổ): + Liệt hai tay kiểu ngoại vi, hai chân kiểu trung ương. + Rối loạn cảm giác từ vai xuống. + Rối loạn cơ vòng. 3.1.3. Tổn thương tủy lưng (khoanh tủy tổn thương tương ứng dải da RL cảm giác trên cùng):
  5. + Liệt trung ương hai chân. + Rối loạn cảm giác kiểu đường dẫn truyền từ ngực (hoặc bụng) xuống. + Rối loạn cơ vòng. 3.1.4. Tổn thương phình thắt lưng: + Liệt ngoại vi hai chân. + Rối loạn cảm giác từ nếp bẹn trở xuống. + Rối loạn cơ vòng. 3.1.5. Tổn thương nón tủy sống (chóp tủy) + Không có rối loạn vận động. + Có rối loạn cơ vòng kiểu ngọai vi. + Rối loạn cảm giác vùng yên ngựa, (S3, S4, S5) thường là mất cảm giác. 3.1.6. Hội chứng đuôi ngựa: - Hội chứng đuôi ngựa cao (hay trên hay hội chứng đuôi ngựa toàn bộ, tổn thương từ L1 đến S5). + Liệt ngoại vi hai chi dưới.
  6. + Rối lọan cảm giác ở mông và hai chi dưới. + Rối loạn cơ vòng kiểu ngoại vi. - Hội chứng đuôi ngựa giữa (tổn thương từ L3 – S5). + Liệt gấp, duỗi cẳng chân. + Liệt hoàn toàn bàn và ngón chân. + Rối loạn cảm giác mông, mặt sau đùi, toàn bộ cẳng chân và toàn bộ bàn chân. + Rối loạn cơ vòng kiểu ngoại vi. - Hội chứng đuôi ngựa thấp (hay dưới, tổn thương từ S3 đến S5). + Rối loạn cảm giác vùng yên ngựa (thường có kèm theo đau và dị cảm). + Rối loạn cơ vòng kiểu ngoại vi. 3.2. CHẨN ĐOÁN ĐỊNH KHU MẶT CẮT NGANG TỦY SỐNG 3.2.1. Tổn thương sừng trước tủy sống (sừng vận động). - Liệt kiểu ngoại vi khoanh tủy bị tổn thương. - Giật bó sợi cơ
  7. - Không có rối loạn cảm giác - Ví dụ: bệnh viêm tủy xám cấp tính (Poliomyelitis anterior acuta). 3.2.2. Tổn thương sừng sau tủy sống (sừng cảm giác) - Rối loạn cảm giác các khoanh da tương ứng kiểu phân ly (rối loạn cảm giác đau nhiệt, cảm giác cơ khớp, sờ bình thường). 3.2.3. Tổn thương sừng bên (sừng thực vật - dinh dưỡng). - Thường gặp rối loạnvận mạch, bài tiết, dinh dưỡng của lông, tóc, móng ở vùng da tương ứng. - Ví dụ: chín mé không đau, teo cơ, loạn dưỡng da, biếu đổi lônng, tóc, móng. 3.2.4. Tổn thương sừng sau - Rối loạn cảm giác kiểu phân ly: mất cảm giác đau, nhiệt, còn cảm giác cơ - khớp, sờ. 3.2.5. Tổn thương mép xám trước gây rối loạn cảm giác kiểu phân ly (kiểu rỗng tủy): - Trên cùng một vùng cơ thể cảm giác đau và nhiệt độ bị rối loạn, cảm giác sâu bình thường.
  8. 3.2.6. Tổn thương cột trước: không gây hội chứng điển hình do được các cấu trúc chức năng khác bù, trong thực tế ít gặp tổn thương cột trước đơn độc. 3.2.7. Tổn thương cột bên (hay gặp) - Bên tổn thương: + Liệt kiểu trung ương dưới mức tổn thương. + Rối loạn phối hợp vận động, rối loạn cảm giác cơ - khớp không ý thức (bó Flechsig và Gowers). - Bên đối diện: + Rối loạn cảm giác đau và nhiệt. - Ví dụ: bệnh xơ cột bên teo cơ. 3.2.8. Tổn thương cột sau - Rối loạn cảm giác sâu cơ khớp có ý thức (bó Goll và Burdach). - Mất phối. - Ví dụ: bệnh Tabét (Tabes dorsalis).
  9. - Kích thích cột sau tủy sống gây hội chưnngs Lhermitte: gấp hay duỗi cổ gây cảm giác có hàng loạt dòng điện phóng từ cổ dọc cột sống có khi lan xuyên sang hai tay hoặc hai chân. 3.2.9. Tổn thương cắt ngang nửa tủy gây hội chứng Brown – Séquard - Bên tổn thương: + Liệt nửa người kiểu trung ương dưới mức tổn thương. + Rối loạn cảm giác sâu dưới mức tổn thương. - Bên đối diện: + Rối loạn cảm giác đau và nhiệt dưới mức tổn thương. IV. ĐỊNH KHU TỔN THƯƠNG ĐÁM RỐI CÁNH TAY VÀ CÁC DÂY THẦN KINH TƯƠNG ỨNG. 4.1. TỔN THƯƠNG CÁC RỄ THẦN KINH 4.1.1. Tổn thương C5: - Tổn thương cơ nhị đầu (liệt gấp cẳng tay, mất phản xạ, teo cơ). - Tổn thương cơ denta (liệt dang cánh tay từ tư thế 0 đến vị trí 200, teo cơ denta). - Rối loạn cảm giác mặt ngoài vai và mặt ngoài cánh tay.
  10. 4.1.2. Tổn thương C8 và D1: - Cẳng tay: rối loạn cảm giác mặt trong. - Bàn tay: liệt gấp, rối loạn cảm giác 1/3 trong. - Các ngón tay: liệt gấp và rối loạn cảm giác ngón IV, V; liệt khép và dạng các ngón. 4.2. TỔN THƯƠNG CÁC DÂY THẦN KINH CHI TRÊN 4.2.1. Dây thần kinh mũ (C5,C6) - Vận động: Liệt cơ denta (dang tay 200), cơ tròn bé ( xoay ngòai cánh tay). - Rối loạn cảm giác: vùng da rãnh dưới cơ denta. 4.2.2. Dây thần kinh cơ - bì - Vận động: liệt gấp cẳng tay (tổn thương cơ nhị đầu). - Rối loạn cảm giác mặt ngoài cẳng tay. - Rối loạn phản xạ: mất phản xạ gân cơ nhị đầu. 4.2.3. Dây thần kinh quay (C5-C8) - Vận động: liệt duỗi cẳng tay, bàn tay; liệt xoay ngửa bàn tay.
  11. - Rối loạn cảm giác: mặt sau của cánh tay, cẳng tay, bàn tay (thêm nửa trước mu bàn tay), lưng đốt I của các ngón I, II, III. - Phản xạ: Mất phản xạ gân cơ tam đầu. 4.2.4. Dây thần kinh giữa (C5-D1) - Vận động: liệt gấp, xoay sấp bàn tay, gấp ngón I, II, III. - Rối loạn cảm giác: 2/3 ngoài lòng bàn tay, mặt bụng ngón I, II, III và nửa ngón IV, mặt lưng đốt II, III, của các ngón II, III, IV (đốt IV chỉ bị nửa quay), . 4.2.5. Dây thần kinh trụ (C8-D1) - Vận động: liệt gấp bàn tay, khép (đặc biệt ngón I) và dạng các ngón, gấp đốt I và duỗi đốt II, III của ngón IV và V. - Rối loạn cảm giác: 1/3 trong (trụ) của mu và lòng bàn tay, cả phần lưng và bụng của ngón V và nửa trong (trụ) ngón IV. V. TỔN THƯƠNG ĐÁM RỐI THẦN KINH THẮT LƯNG CÙNG VÀ CÁC DÂY THẦN KINH TƯƠNG ỨNG. 5.1. TỔN THƯƠNG CÁC RỄ THẦN KINH 5.1.1. Rễ L4 và L5:
  12. - Vận động: liệt gấp bàn chân về phía mu, duỗi các ngón chân về phía mu. - Rối loạn cảm giác: mặt trước cẳng chân, mu bàn chân và các ngón I, II, III, IV. 5.1.2. Rễ S1, S2 - Vận động: liệt duỗi bàn chân (về phía gan bàn chân), gấp các ngón. - Rối loạn cảm giác: sau đùi, sau cẳng chân, gan bàn chân, bờ ngoài bàn chân và ngón út. - Phản xạ: mất phản xạ gân gót. 5.2. TỔN THƯƠNG CÁC DÂY THẦN KINH 5.2.1. Dây thần kinh mông trên: liệt dạng đùi. 5.2.2. Dây đùi bì sau: giảm cảm giác mặt sau đùi. 5.2.3. Dây thần kinh đùi - Vận động: liệt duỗi cẳng chân (cơ tứ đầu đùi), teo cơ. - Rối loạn cảm giác: mặt trước đùi. - Phản xạ: mất phản xạ gân gối. 5.2.4. Tổn thương dây thần kinh bịt
  13. - Vận động: liệt khép đùi và xoay đùi ra ngoài. - Rối loạn cảm giác: mặt trong đùi. 5.2.5. Dây thần kinh sinh dục đùi - Rối loạn cảm giác: vùng bẹn. - Phản xạ: mất phản xạ da đùi - bìu. 5.2.6. Dây thần kinh da đùi ngoài: rối loạn cảm giác mặt ngoài đùi. 5.2.7. Dây thần kinh hông to (L4 – S3) - Vận động: liệt gấp cẳng chân, liệt hoàn toàn bàn chân. - Rối loạn cảm giác: mặt sau đùi, và toàn bộ cẳng chân, bàn chân. - Phản xạ: mất phản xạ gân gót.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2