NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 55
...................................................................................................................................................................................
CI THIN GIAO TIP BNG TING ANH
THÔNG QUA MNG TRÍ TU NHÂN TO
NGUYN THÚY NGC* - ĐỖ TH HNG**
Tóm tt: Giao tiếp rt quan trng trong thế gii ngày nay. Mt nhân phi kh
năng giao tiếp trôi chy để theo kp phn còn li ca thế gii. rt nhiều người gặp khó khăn
để làm được điều đó cn một phương pháp phù hợp để h tr họ, điều nàyth đưc thc
hin mt cách hiu qu bng cách s dng Mng thn kinh nhân to. Bài viết này nhm nghiên
cu kh năng s dng Mng thn kinh nhân to để ci thin kh năng giao tiếp bng tiếng
Anh. Nghiên cứu được thc hin dựa vào sinh viên năm ba đại hc Kinh tế - K thut Công
nghip ( UNETI). th được m rộng hơn nữa đối vi các sinh viên t các trường đại
hc khác. Mt bng câu hỏi được gi ti sinh viên UNETI thông qua Google Forms, vi nhiu
loi câu hi khác nhau. Các kết qu nghiên cứu được trình bày trong bài viết này được phân
tích k ng. Kết qu cho thấy sinh viên quan tâm đến vic s dng Mng thn kinh nhân to
để ci thin k năng giao tiếp bng tiếng Anh, mặc các em chưa biết nhiu v Mng thn
kinh nhân to. Mc dù, mt s người nghi ng v tính hữu ích nhưng vẫn sn sàng th. Bài
viết cho chúng ta thấy quá trình suy nghĩ của sinh viên v ch đề y bng cách phân tích câu
tr li ca h cho bng câu hi.
T khóa: Kh năng giao tiếp bng Tiếng Anh, mạng lưới h thn kinh, li ích, sinh
viên đại hc UNETI.
1. Đặt vấn đề
Các nút trong Mng thn kinh nhân tạo được kết ni vi nhau để to ra các biểu đồ
khác nhau. Đầu ra của các đơn vị gn lin vi nó, tang hyperbol tng trng s logistic
sigmoid của 101, đóng vai trò là trường hợp điển hình ca hàm kích hot phi tuyến mà đơn vị
s dụng để tạo đầu ra ca nó. Mng thn kinh nhân to (MTKNT) có th đưc chng minh là
các công c ph quát và mô hình tính toán thn kinh có mt s yếu t lý thuyết hp dn. Mc
dù MTKNT thường được s dụng để d đoán và phân loại các yếu t khác nhau nhưng chúng
vẫn chưa được s dng ph biến trong tâm lý giáo dc. Vic s dng MTKNT cho k thut
truyền thông không dây đã trở nên ph biến gần đây. Mục tiêu cơ bản ca vic s dng mng
nơron là thay thế các chu trình phân tích thiết kế m rng cn thiết đ to ra các h thng
hiu sut cao vi khung thi gian phát trin sn phm cc nhanh, ngay c khi chúng được áp
dng cho mt s mục đích theo nhiều phương pháp khác nhau. Mng thn kinh (NN)
th cung cp câu tr li cho các vấn đề thách thc trong truyn thông k thut s nh x phi
* ThS, Trường Đi hc Kinh Tế-K Thut Công Nghip; Email: ntngoc.khoann@uneti.edu.vn
** ThS, Trường Đi hc Đại hc Kinh Tế-K Thut Công Nghip, Email: hadth@uneti.edu.vn
56 | K YU HI THO KHOA HC QUC GIA 2024
...................................................................................................................................................................................
tuyến tính, kiến trúc phân tán song song, kh năng tự t chc, kh năng học hi khái quát
hóa cũng như trin khai phn cng hiu qu. Bài viết cung cp mt bn tóm tt v vic s dng
NN trong giao tiếp, truyn thông k thut s, bao gm c s tương đương và nhận dng kênh;
hóa giải mã; phép lượng t vector; đang x lý hình nh; lc phi tuyến; ng dng tri
ph; v.v. Thách thc chính là tìm ra kiến trúc phù hợp cho các phương pháp tiếp cn MTKNT
để to ra kết qu ln nht. Trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu nơi dữ liệu đến t nhiu ngun và
đặc điểm rt phc tp, vic m ra cách trình bày phù hp là rt quan trng. MTKNT là mt
phương pháp hc tp ph biến hu ích cho vic biu din. MTKNT đưc phng theo
v não con người, như tên gi ca chúng gi ý. Bài báo trình bày vic la chn kiến trúc mng
-ron và tích hp các thut toán mạng nơ-ron vi các phương pháp khác, bao gồm x lý tín
hiu thích ng, h thng m các thut toán tiến hóa. Nghiên cứu y xem xét các phương
pháp toán học được s dụng để hiu hành vi hc tp, giao tiếp hi t ca các thut toán
mng thn kinh trong phn cui cùng.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Lch s các nghiên cu và các ng dng MTKNT ca thế k 20
Chen S (1993) tuyên b xem xét cách s dng mng chức năng s xuyên tâm để
cân bng các kênh truyn thông k thut s, chng minh rng mạng hàm cơ sở xuyên tâm có
th được s dụng để to ra b cân bng Bayesian vì nó có cu trúc ging ht vi gii pháp b
cân bng quyết đnh ký hiu Bayesian tt nht. S dụng phương pháp phân cụm giám sát
đơn giản đáng tin cậy, gii pháp cân bng Bayes có th được thc hin nhanh chóng bng
cách hun luyn mạng hàm cơ sở xuyên tâm. Mt biến th theo hưng quyết định ca k thut
phân cm cho phép mng chức năng sở xuyên tâm tuân theo môi trường thay đi chm
trong khi d liệu được truyền đi. phỏng y tính được s dụng để hin th kết qu phân
tích. Kechriotis (1994) cho rng nhiu cu trúc t các cấu trúc vi không đng nht làm
cho vic phát hin các khuyết tt trong vt liệu độ tán x cao tr nên khó khăn. Mt s
k thuật đã được áp dụng để ci thin t l tín hiu trên nhiu (SNR) nhm giúp vic phát hin
khuyết tt d dàng hơn. Lọc tuyến tính không mang li kết qu tt c nhiu cu trúc tín
hiệu sai sót đều tập trung năng lượng vào cùng mt di tn. Lc phi tuyến tính có th được s
dụng để gim nhiu cu trúc ca tín hiu siêu âm. Vì vy, MTKNT được áp dng trong công
vic này cho mục đích này. Đ s dng mạng nơron cho lọc phi tuyến tính, phi áp dng cu
trúc động. Cách d nhất để trin khai mạng -ron kh năng xử lý các mu thi gian xem
chúng là các mu không gian, áp dng tín hiệu vào đường tr có phn m rng hu hạn được
khai thác, đó đầu vào ca mạng nơ-ron tĩnh (ví dụ: đa - lp perceptron). Trong nghiên cu
này, mt MTKNT đã được xây dựng để lc n hiu siêu âm nhiu cấu trúc và đã được hun
luyn bng thut toán truyền ngược thi gian thc, s dụng làm đu vào 3.000 tín hiu siêu
âm tng hp gm 896 mu. Tín hiu mục tiêu để hun luyn giống như tín hiệu được s dng
NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 57
...................................................................................................................................................................................
làm đầu vào nhưng không có nhiễu. Mạng nơ-ron được hun luyện để to ra tín hiu mc tiêu
đầu ra khi áp dng n hiệu đầu vào nhiễu. Để kim tra hiu sut ca b lc phi tuyến tính,
mt b 500 n hiu nhiu mới đã được s dng. S ci thin SNR trung bình khong 6 dB.
Kết qu cho thy phương pháp lọc phi tuyến tính y khá hữu ích trong giai đoạn tin x
trong các h thng phát hin khuyết tt. Trong bi cnh giám sát ph, một phương pháp khôi
phc mã ca tín hiu tri ph chui trc tiếp được trình y, trong khi y thu không biết
v chui tri ph ca máy phát. Cách tiếp cn này da trên MTKNT buc phi hình hóa
tín hiu nhận được. Kết qu thc nghim cho thấy phương pháp cho ước lượng tt ngay c khi
công sut tín hiu thấp hơn công suất nhiu.
Bouder C (2000) tuyên b rng Mng thn kinh chuyển đổi (CNN) được điều khin
bi nhn dng hình ảnh đã được chng minh là có th gii thích các phn ng ca v não đối
vi các hình ảnh tĩnh khu vc bng. đây, chúng tôi đã chỉ ra thêm rằng CNN như vậy có
th d đoán giải d liu hình nh cộng hưởng t chc năng một cách đáng tin cậy t
những người xem phim t nhiên, mc dù nó không bt k chế nào để giải thích cho đng
lc hc thi gian hoc x lý phn hi. S dng d liu riêng bit, các mô hình mã hóa và gii
đã được phát triển đánh giá để t mi quan h hai chiu gia CNN và não b. Thông
qua các mô hình mã hóa, CNN d đoán các khu vực không ch bao ph dòng bng mà còn c
dòng lưng, mặc dù mức độ thấp hơn; phản hồi điểm nh ba chiều đơn lẻ được hin th dưới
dng mu pixel c th điều khin phn hi, cho thy s th hin ràng ca v trí v não riêng
l; kích hot v não được tng hp t các hình nh t nhiên với thông lượng cao để th hin,
độ tương phản độ chn lc ca bản đồ. Thông qua các hình gii mã, tín hiệu fMRI được
gii trc tiếp để ước nh các biu diễn đặc đim trong c không gian hình nh ng
nghĩa, nhằm tái to hình nh trc tiếp phân loi ng nghĩa tương ng. Nhng kết qu y
chng thc, khái quát hóa và m rng nhng phát hiện trước đó, đồng thi nêu bt giá tr ca
vic s dng hc sâu, như một hình tt c trong mt ca v não th giác, đ hiu gii
mã tm nhìn t nhiên.
Ibnkahla (2000) cho biết hơn 200 ng dng ca mạng -ron trong x lý hình nh
tho lun v vai trò hin ti th trong tương lai của mạng -ron, đặc bit mng
-ron chuyn tiếp ngun cp d liu, bản đồ đặc trưng Kohonen mạng -ron Hopfield.
Các ng dụng khác nhau đưc phân loi thành phân loi hai chiu mi cho các thut toán x
hình nh. Mt chiu ch định loi tác v được thc hin bi thut toán: x trước, gim d
liu/trích xuất tính năng, phân đoạn, nhn dạng đối tượng, hiu và tối ưu hóa hình ảnh. Chiu
th hai ghi li mức độ trừu tượng ca d liu đầu vào được x bng thut toán: cấp độ pixel,
cấp độ tính năng cục b, cấp độ cu trúc, cấp độ đối tượng, cấp độ tập đối tượng và đc tính
cnh. Mi loi trong s sáu loi nhim v đt ra nhng hn chế c th đối vi cách tiếp cn
da trên thn kinh. Nhng điều kin c th này s được tho lun chi tiết. Tng hp các vn
đề chưa được gii quyết liên quan đến vic áp dng các k thut nhn dng mu trong x lý
58 | K YU HI THO KHOA HC QUC GIA 2024
...................................................................................................................................................................................
hình ảnh đặc bit ng dng Mng thn kinh nhân to. Cui cùng, ông trình bày quan
điểm v ng dụng tương lai của MTKNT và liên h chúng vi nhng phát trin mi.
2.2. Lch s các nghiên cu và các ng dng Mng thn kinh nhân to ca thế k 21
Farsad N (2018) xem xét các nguyên tắc cơ bản ca x tín hiu thích ng trong mt
cuc kho sát v các k thut x tín hiu thích ng ph biến nhất được s dng trong truyn
thông không y. Chương này tho lun v nhn dng cân bng kênh, bao gm các kênh
liên lc v tinh các kênh đu ra nhiều đu vào. Mạng -ron nhân to mt h thng phi
tuyến thích ứng, thường phi tuyến, hc cách thc hin mt chc năng từ d liu. D liu
hun luyện đầu vào-đầu ra nn tng trong công ngh mng thn kinh chúng truyn ti
thông tin cn thiết để “khám phá” điểm vn hành tối ưu. Một vấn đề cơ bản là làm thế nào để
điều chnh chiến thng trng s ca perceptron đa lớp (MLP) để đạt được bản đồ đầu vào-đầu
ra nhất định. Chương này đề cập đến các khía cạnh sau: kích thước ca tp hun luyn so vi
trng s, th tc tìm kiếm, cách dng hun luyn, cách thiết lp cu trúc liên kết để khái quát
hóa tối đa. Khi độ tr băng thc hin b nh ngn hn, th s dụng phương pháp truyền
ngược thng vì tham s thích ng duy nht là trng s MLP.
Guo (2020) cho biết rng trong h thng liên lc không y, v trí không dây k thut
được s dụng để ước tính v trí ca trm di động (MS). Để nâng cao độ chính xác ca d đoán
v trí MS, chúng tôi đề xut mt thut toán mi s dụng các phép đo thời gian đến (TOA) và
thông tin góc đến (AOA) để định v MS khi sn ba trm gc (BS). Mạng -ron nhân to
(ANN) các k thuật được s dng rng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau để khc phc vn
đề v mi quan h độc quyn và phi tuyến tính. Khi chba BS nghe thy MS, thuật toán đề
xut s dụng giao điểm của ba vòng tròn TOA (và đường AOA), da trên các mng thn kinh
khác nhau, đ ước tính v trí MS trong môi trường không tm nhìn thng (NLOS).
phỏng được thc hiện đ đánh giá hiệu sut ca thuật toán đối vi các phân phi li NLOS
khác nhau. Kết qu phân tích và mô phng s cho thy các thuật toán đề xut có th ước tính
v trí chính xác hơn trong các môi trường NLOS khác nhau.
Albers (2012) cho rng thuật toán định tuyến cho mng truyn thông quy ln
vấn đề t kích n được đề xut trong bài báo này. Cách tiếp cận được đề xut bao gm ba quy
trình: mng thần kinh Hopfield đệ quy để ly th t định tuyến gia ngun nhất định và nhiu
đích, quy trình sàng lọc để bản địa hóa vấn đề và gim thiu n lc tính toán cùng với phương
pháp tìm kiếm theo chiu sâu phiên bn ci tiến ca Hopfield mạng -ron để định tuyến
trong các mng truyn thông quy ln. Kết qu cho thy s ci thin c v hiu sut tính
toán tính tối ưu của gii pháp bng cách tiếp cận được đề xut so với các phương pháp
thông thường.
Zhu B (2019) tun b rng trong thế gii tin tc và phn mềm độc hi ngày nay, kh
năng phục hi bo mt trong các h thống điều khiển như SCADA các nhà y hạt nhân
mt vấn đề quan trng. Các h thống máy tính cơ s h tng quan trọng điều chnh các
quy trình vật lý không được loi tr khi nguy bị tn công mng th điểm yếu.
NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 59
...................................................................................................................................................................................
Tính bo mt ca h thng phát hin xâm nhp th được tăng lên đáng k bng cách làm
cho phù hợp đặc bit với các sở h tng quan trng. Nghiên cu này gii thiu IDS-
NNM, mt h thng phát hin xâm nhp da trên Mng thn kinh nhân tạo. Đóng góp chính
ca công vic này là: 1) vic s dng và phân tích d liu mng thc (d liệu được thu thp
t cơ sở h tng quan trng hin có); 2) vic to ra mt k thut trích xuất tính năng dựa trên
ca s c th; 3) to tp d liu hun luyn bng cách s dụng các vectơ xâm nhập được to
ngu nhiên; 4) ng dng kết hp hai thut toán hc mng thn kinh, lan truyền ngược li
Levenberg Marquardt, để hình hóa hành vi bình thường. Thuật toán đề xuất đã được
đánh giá trên d liu mng chưa từng thấy trước đây. Thut toán IDS-NNM đã chứng minh
kh năng phát hin tt c các n lc xâm nhập trong lưu lưng mạng mà không đưa ra bất
k cnh báo sai nào.
Linda (2009) cho rng nh kh năng khái quát hóa tuyệt vi, hc sâu nhiu ng
dụng trong lĩnh vc x lý ngôn ng t nhiên và x lý hình ảnh. Để cùng tối ưu hóa máy phát
máy thu trong lp vt truyền thông dưới các kênh m dn, cng s đề xut mt
cu trúc liên kết mng thn kinh duy nht trong nghiên cu này. Bà và cng sy dng mt
bhóa t động tích chập để thc hin tt c các chức năng điều chế, cân bng và giải điều
chế cùng một lúc. Theo các điều kin kênh khác nhau, h thống được đề xut có th to ra các
đồ ánh x khác nhau t các chui bit đầu vào độ dài bt k đến các ký hiu chòm sao.
Các kết quphng chng minh rng, xét v độ phc tp v thi gian và t l lỗi bit đối vi
các kênh pha đinh, các hệ thng da trên mng thn kinh hoạt động tốt hơn các phương pháp
điều chế cân bằng thông thường. Để nâng cao hiu suất hơn nữa, phương pháp đ xut có
th được tích hp vi các chiến lược hóa b sung. Hơn na, so vi các k thut liên lc
thông thường, mng h thống được đề xut kh năng phục hi tốt hơn trước s thay đổi ca
kênh. Farsad (2018) tuyên b s xem xét kh năng phát hiện da trên hc sâu và chng minh
rng các máy tt có th được đào to không cn nhn thức được các hình kênh cơ
bn. Ngoài ra, Ông và cng s cho thy rng có th hun luyn các b dò mà không cn thông
tin trng thái kênh khi sn hình kênh (CSI). C th, một phương pháp phát hiện được
gi là mng thn kinh tái phát hai chiều trượt (SBRNN) được đề xuất, trong đó bộ ước tính
d liu theo thi gian thc khi lung tín hiệu đi vào máy thu sau quá trình hun luyn. S dng
hình kênh Poisson, th áp dng cho các h thng truyn thông quang hc và phân t,
Ông cng s đánh giá k thuật này cũng như các cu trúc liên kết mng thn kinh (NN)
khác nhau. Ngoài ra, Ông cng s đánh giá k thut phát hin này hoạt động tốt như thế
nào khi được s dng vi d liệu được cung cp thông qua nn tng truyn thông phân t,
trong đó việc phân tích mô hình kênh là mt thách thc. Ông và cng s chng minh hiu qu
tính toán ca SBRNN và kh năng thực hin phát hiện trong các trường hp kênh khác nhau
mà không cn biết v mô hình kênh cơ bản.