NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 445
...................................................................................................................................................................................
S THÍCH NGHI CA SINH VIÊN NGÀNH NGÔN NG ANH TI
HUFLIT ĐỐI VI TRÍ TU NHÂN TO
NGUYN MINH TUN*
Tóm tt: Bài viết tìm hiu v nhn thc ca sinh viên HUFLIT trong vic s dng trí
tu nhân tạo (AI) như một công c h tr quá trình hc tp. Kết qu nghiên cứu được thu thp
t bng câu hi cng vi quan sát thc tế hơn 180 sinh viên HUFLIT. Các kết qu ch ra rng
sinh viên nhn thức được thut ng AI giúp h gim bt thi gian hoàn thành bài tp trường,
h tr đưa ra cách giải quyết vấn đề mt cách d dàng hơn. Các sinh viên đánh giá cao sự hiu
qutin li ca AI khi có th ng dng linh hot trong nhiu môn hc khác nhau. Nghiên
cứu này làm cơ sở cho s phát triển xa hơn trong việc ng dng AI và cho thy trin vng ca
công ngh trong bi cnh giáo dc toàn cu.
T Khóa: nhn thc, trí tu nhân to, s hiu qu, ng dng, giáo dc toàn cu.
1. M đầu
Trí tu nhân to (AI) mt trong nhiu công ngh được s dng thành công trong
nhiu ngành công nghip ngày nay. Nh nhng thành công gần đây, công nghệ y ngày càng
thu hút nhiu s chú ý hơn. Thêm nữa, trí tu nhân tạo chính là động lực thúc đẩy công ngh;
k thut máy tính và tr thành ch đề chính thng nhiu quc gia trên toàn thế gii gần đây,
hin tại AI đang được coi là công ngh ca tương lai. Nói cách khác, bng cách cho phép
máy tính được s dng nhiều hơn trong học thuật, AI hướng đến mc tiêu mô phng trí thông
minh của con người thông qua máy tính. Đây cũng một trong nhng công ngh then cht
sn sàng chuyển đổi giáo dc (Talan, 2021). Giáo dc truyn thống dường như phải nm trong
khuôn kh v thời gian, địa điểm vic hoạt động được quy định nhưng với s phát trin ca
công ngh thì quá trình hc tp din ra liên tục, đặc bit hc sinh nh tui. Các h thng
giáo dc truyn thống được biết đến không linh hoạt, nhưng hiện chúng đang thay đổi để
thích ng vi nhng tiến b công ngh ca thế gii ngày nay (Sadiku và cng s, 2021).
Ngoài ra, hiện nay sinh viên đã tìm hiểu v AI nhiều hơn, họ đặt ra nhiu u hi
quan tâm hơn về cách AI s nh ởng đến giáo dục trong tương lai. AI đã đưc s dng trong
nhiều lĩnh vực như chăm sóc sức khe, kinh tế, tài chính, h tr pháp lut, kinh doanh robot.
Hơn nữa, s phát trin ca công ngh AI đã đưa ra những cách tiếp cn mới để nâng cao
phương pháp ging dy nhm ng phó vi tình trng thiếu ht ngun lc k năng trong một
s lĩnh vực giáo dc.
S phát trin sâu rng ca trí tu nhân to s tác động đến nhiu vn đ, bao gm các
quy trình qun ging dy trong lp học trường học cũng như vic t chc li trt t
* ThS, Trường Đi hc Ngoi Ng - Tin hc TP. H Chí Minh; Email: tuannm@huflit.edu.vn
446 | K YU HI THO KHOA HC QUC GIA 2024
...................................................................................................................................................................................
hội nói chung. Các trường học được k vng s thích ng vi k nguyên s lng ghép
các k năng của thế k 21 vào chương trình nghị s chính ca mình mt s t chc chính
th b ảnh hưởng nhiu nht bi s phát trin ca trí tu nhân to. Karsenti (2019) ch ra
rng các hình thc công ngh mi s lấp đầy cuc sng ca chúng ta thu hút gii tr,
trường hp y có th khiến các trường hc không còn la chn nào khác ngoài vic dành ch
cho s xut hin ca trí tu nhân to. Trng tâm ca nghiên cu này là mô t cách các chuyên
gia trong lĩnh vực giáo dc và k thuật quan tâm đến s phát trin này và d đoán vai trò của
trí tu nhân to trong giáo dục. Do đó, mục đích của nghiên cu y là xem xét vic s dng
trí tu nhân to trong giáo dục ý nghĩa như thế nào và cách thích nghi của sinh viên đang
theo ngành Ngôn Ng Anh ti HUFLIT.
2. Cơ sở lý lun
Đã nhiều nghiên trước đây v vic tìm hiu vai trò ca AI trong giáo dục đã được
phân tích để hướng đến tính hiu qu trong vic ng dng AI trong ging dyhc tp. Vic
đưa ra định nghia v AI, ngun gc phát trin ca AI và các mối liên quan đến giáo dục đã hỗ
tr rt nhiu cho c ging viên và sinh viên.
Kengam (2020) nhn mnh rng mọi người đang mong chờ mt mô hình giáo dc mà
đó việc truyn đạt và tiếp th kiến thc din ra nhanh chóng. Nhng lp hc mà đó người
hc s được trang b kiến thc, k năng duy phn bin và k ng nhận thc thông qua s
tr giúp ca máy móc các cuc cách mng công ngh tc đây chưa thc hiện được. T
đó trí tuệ nhân to được đề cập đã có cơ hội tham gia vào công tác giáo dục để giúp người hc
đạt được tốc độ nhn thc nhanh hiu qu hơn. Tuy nhiên, những vấn đ vic vic trí tu
nhân tạo tham gia vào quá trình đào tạo tại các cơ sở giáo dc s phải được tho luận và đánh
giá liên tc bi các chuyên gia v vic trí tu nhân to có thc s thay thế giáo viên trong quá
trình đào tạo hay không (Felix, 2020).
Sadiku cng s (2021) định nghĩa AI là khả năng của mt h thng y tính thc
hin các nhim v của con người (như suy nghĩ học tập) thông thường ch th đạt
được thông qua trí thông minh của con người. Công ngh AI cung cp mức độ thích ng
linh hot cho vic ging dy trước đây chưa từng có. Điều này đang cách mng hóa các
trường hc và lp hc, giúp quá trình hc tp của sinh viên đơn giản hơn.
Theo Joshi và cng s (2021), AI hiện đang được s dng trong hu hết mi khía cnh
ca cuc sng. AI là công ngh hiện đại hoàn toàn thay đổi cách chúng ta giao tiếp vi nhau.
s cung cp các chiến lược hc tp mi trong giáo dục được th nghim trong nhiu
hoàn cnh. Trí tu nhân to th giúp qun lý và hoàn thành tốt hơn các mục tiêu hc tp ca
sinh viên.
Khi đề cập đến nghiên cu giáo dc v AI, Haseski (2019) đã nêu vắn tt kết qu ca
các nghiên cứu y như sau: vic s dng trí tu nhân to trong giáo dc s giúp sinh viên
khám phá tài năng của mình, thúc đẩy s sáng to và gim bt khối lượng công vic ca giáo
NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 447
...................................................................................................................................................................................
viên. Tuy nhiên, cũng có những quan điểm đối lp. Nghiên cu v AI ch ra rng vic s dng
AI có th có rủi ro liên quan đến việc sinh viên đánh giá thấp vai trò ca giáo viên trong công
tác đào tạo.
Vic tìm hiu khái nim v trí tu nhân to thông qua nhng nghiên cứu đã thành công
tớc đây giúp tác giả định hình mc tiêu nghiên cu trong bài viết này. S xut hin ca trí
tu nhân tạo đang nhận được s hưởng ng ca mt b phn sinh viên khi h nhn thy nhiu
s tin li hu ích khi có s h tr ca trí tu nhn to trong hc tập. Tuy nhiên, đ thích
nghi vi s tiến b ca trí tu nhân to cn phi thi gian s định hướng để giúp sinh
viên ngành Ngôn Ng Anh ti HUFLIT s dng hp lý trong nhiều trường hp.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Thu thp d liu
Bài nghiên cu s dng bng câu hỏi như công cụ thu thp d liu. Bng câu hi
bao gm 10 câu hi la chn và 2 câu hi m đã được thc hin trong 4 tuần đối vi sinh viên
ngành Ngôn Ng Anh ti HUFLIT. Sinh viên bày t ý kiến ca mình v cách h nhn thc;
v vic s dng; và li ích ca AI trong quá trình hc tp. 12 câu hi trong bng câu hỏi được
thiết kế da trên công c Google form được gii thích c th cho sinh viên v nội dung trước
khi chuyển đến sinh viên thc hin trc tuyến bng tài khon cá nhân.
Thêm na, trong quá trình ging dy hc k 1 & 2, năm học 2023 - 2024, tác gi đã
quan sát mức độ sinh viên dành thi gian cho AI s dụng AI để h tr vic hc ca mình;
tác gi cũng cảnh báo sinh viên khi áp dng AI vào các hoạt động hc tp trên lp.
3.2. Đối ng kho sát
Nghiên cu này bao gồm sinh viên HUFLIT đang theo học chương trình cử nhân Ngôn
Ng Anh, bao gm các chuyên khác nhau, chng hạn như phạm tiếng Anh, biên dch
phiên dch, tiếng Anh logistic tiếng Anh văn phòng. Các chuyên ngành này đào tạo các sinh
viên ngôn ng năng lực đa dạng, bao gm các k năng giao tiếp cao cp và nghip v ngh
chuyên nghip.
Khong 180 sinh viên ngành Ngôn Ng Anh đã tham gia khảo sát nhm chia s nhng
ý kiến liên quan đến s xut hin ca trí tu nhân to, mức độ thích nghi trong quá trình hc
tp, c th thi gian s dng, cách tiếp cn, s dụng thường xuyên cho các loi môn hc
nào, hoc mong muốn nhà trường h tr gì trong vic ng dng trí tu nhân to trong hc tp.
3.3. Phân tích d liu
Nhng phn hi ca sinh viên thông qua bng câu hi khảo sát được rà soát k ng
trước khi đánh giá kết qu. Việc xác định các phn hi hp l đã giúp cho tác giả được
nhng kết qu tin cp cho bài nghiên cu. Vic tng hp kết qu thông qua các biểu đồ
nhn xét tng th s mang lại cho người đọc cái nhìn tng quan v mức độ thích nghi ca sinh
viên ngành Ngôn Ng Anh ti HUFLIT trong vic s dng trí tu nhân to trong quá trình hc
tp.
448 | K YU HI THO KHOA HC QUC GIA 2024
...................................................................................................................................................................................
4. Kết qu
4.1. S tiếp cn AI ca sinh viên
Hình 1: Sinh viên có biết v AI
Hình 2: Sinh viên biết v AI t đâu
Vi s phát trin ca công ngh nói chung và trí tu nhân to nói riêng thì s ph biến
ca trí tu nhân to ngày càng d nhn thấy hơn. Hình 1 cho thấy hơn 96% số ng sinh viên
tham gia kho biết v trí tu nhân tạo. Hình 2 đã mô tả rõ hơn về nguồn thông tin đã giúp sinh
viên biết đến s phát trin c các trí tu nhân tạo, trong đó chiếm đa số - hơn 80% sinh viên
tham gia kho sát biết thông qua các phương tiện Internet và báo chí, rõ ràng sinh viên thế k
21 cp nht v s phát trin công ngh thông qua tin ích trên không gian mng rất thường
xuyên. Mt s ợng đáng kể sinh viên biết đến trí tu nhân to thông qua nhng chia s t
bn thy giáo - hơn 12%, như vy vic cp nht thông tin liên quan v trí tu nhân
to t nhiu ngun rt quan trọng đối vi sinh viên.
NGÔN NG HC TÍNH TOÁN: NHỮNG XU HƯỚNG MI, TRIN VNG VÀ THÁCH THC | 449
...................................................................................................................................................................................
4.2. Nhu cu s dng AI
Hình 3: Nhng hoạt động mà sinh viên s dng AI
Hình 4: Thun li của AI đối vi sinh viên
Hình 5: Tính năng hữu ích ca AI