
ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi thành phần hoặc hệ thống theo mục tiêu thử nghiệm hoặc điều kiện thử nghiệm.
Dữ liệu thử nghiệm: Dữ liệu tồn tại (ví dụ: trong cơ sở dữ liệu) trước khi thử nghiệm được thực hiện và dữ liệu đó
phiên bản của phần mềm đang được kiểm tra, công cụ kiểm tra và phần mềm kiểm tra.
Bộ kiểm thử: Một tập hợp một số trường hợp kiểm thử cho một thành phần hoặc hệ thống được kiểm thử, trong đó
2. Ghi nhật ký kết quả thực hiện kiểm tra và mã hóa lại danh tính và
thực hiện một bài kiểm tra. Còn được gọi là tập lệnh kiểm tra hoặc tập lệnh kiểm tra thủ công.
1. Thực hiện các bộ kiểm thử và các trường hợp kiểm thử riêng lẻ theo quy trình kiểm thử.
Đặc tả quy trình thử nghiệm: Tài liệu xác định trình tự các hành động cho
5 nhiệm vụ chính của Test Execution:
5. Lặp lại các hoạt động kiểm tra do hành động được thực hiện đối với từng điểm khác biệt.
TC2: Mua một bài đăng
sản phẩm có điều kiện của một lần kiểm tra thường được sử dụng làm điều kiện tiên quyết cho lần kiểm tra tiếp theo.
nguyên nhân của họ.
Sự cố: Bất kỳ sự kiện nào xảy ra cần phải điều tra.
3. So sánh kết quả thực tế với kết quả mong đợi. 4. Báo cáo
những khác biệt dưới dạng sự cố và phân tích chúng để xác định
Dữ liệu thử nghiệm: tài khoản quản trị viên hiện có,
thông tin khách hàng đăng ký Danh
sách sản phẩm…
Bảng chú giải thuật ngữ
Thực hiện kiểm thử Nhiệm vụ chính
TS1: Khách hàng đang hoạt động
4
TS2: Mua sản phẩm
12/3/2024
TC2: Tạo khách hàng
TC3: Kích hoạt khách hàng
TC1: Đăng nhập như khách hàng bình thườngTC1: Đăng nhập với tư cách quản trị viên
Lưu hành nội bộ
Lưu hành nội bộ
Machine Translated by Google