intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chấn thương mạch máu ngoại biên

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:34

148
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Định nghĩa.Là các tổn thương động mạch- tĩnh mạch Chi trên mạch nách,cánh tay,quay- trụ mạch chậu ngoài,mạch đùi,mạch khoeo,mạch chày trước-sau,mạch mác..Chi dưới...Nguyên nhân.Do bạch khí + Vật

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chấn thương mạch máu ngoại biên

  1. Định nghĩa Là các tổn thương động mạch- tĩnh mạch mạch nách,cánh Chi trên tay,quay- trụ mạch chậu ngoài,mạch Chi dưới đùi,mạch khoeo,mạch chày trước-sau,mạch mác
  2. Nguyên nhân Do bạch khí + Vật sắc nhọn cắt ngang qua mạch máu: dao chém, búa, phảng,lê… + Vật nhọn đâm xuyên qua mạch máu: dùi nhọn, chĩa… (kiếm hình vũ khí) Do hỏa khí gây nên: mảnh bom, mảnh mìn, lựu đạn, súng ngắn…
  3. Nguyên nhân Do đầu xương gãy đâm vào. Đụng giập mạch máu:thường gặp trong chấn thương kín do chấn thương trực tiếp Do thầy thuốc gây nên:các thủ thuật can thiệp trên mạch máu Do tiêm chích (người nghiện ma túy,vị trí hay gặp ở động mạch đùi gây chảy máu tức thì hay hình thành phình giả động mạch.)
  4. Giải phẫu mạch máu - Lớp áo trong: bao gồm + Lớp nội mô: lót mặt trong lòng ống mạch máu , tựa trên màng đáy + Lớp dưới nội mô: nằm ngay dưới lớp nội mô, bao gồm những mô liên kết lỏng lẻo và rải rác các tế bào cơ trơn.
  5. Giải phẫu mạch máu - Lớp áo giữa: là lớp dày nhất, bao gồm nhiều lớp cơ trơn hình xoắn ốc - Lớp áo ngoài: là lớp ngoài cùng gồm nhiều nguyên bào sợi - Mạch màng huyết quản: cung cấp máu cho lớp áo ngoài và áo giữa.
  6. 3.Phân loại vết thương mạch máu: Chảy máu do rách thành bên của mạch máu. Chảy máu do vết thương xuyên qua mạch máu. Chảy máu do vết thương làm đứt đôi mạch máu. Trong chấn thương kín: mạch máu bị dập nát (có khi không bị đứt), co thắt nên lầm tưởng là không có tổn thương mạch máu.
  7. I. Chẩn đoán: 1. Lâm sàng: -Bệnh nhân nhập cấp cứu trong tình trạng: + Vết thương hở: các vết thương nằm gần đường đi của mạch máu. + Chấn thương kín: tổn thương mạch máu thường kèm tổn thương xương khớp.
  8. GÃY XƯƠNG TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU Gãy sườn 1 và xương đòn ĐM – TM dưới đòn Trật khớp vai ĐM nách Gãy xương cánh tay Rách ĐM nách Gãy trên lồi cầu xương ĐM cánh tay cánh tay Trật khớp khuỷu ĐM cánh tay Gãy đầu dưới xương đùi ĐM đùi nông, khoeo Trật khớp gối ra sau ĐM, TM khoeo Gãy đầu gần xương chày ĐM, TM khoeo
  9. a. Hỏi bệnh sử: • Cơ chế chấn thương • Thời gian chính xác từ bị thương đến lúc nhập viện • Biện pháp sơ cứu ban đầu b. Triệu chứng toàn thân: choáng mất máu nhanh, huyết áp hạ, da niêm nhợt,…
  10. c. Triệu chứng cơ năng: + Đau tại chỗ chấn thương và phần chi dưới. + Cảm giác tê lạnh và giảm vận động chi bị thương. d. Triệu chứng thực thể: - Triệu chứng tại chỗ: + Chảy máu: dễ thấy nhất + Khối máu tụ dưới da hoặc cơ : có thể to lên nhanh chóng, ranh giới rõ, căng cứng, k đập theo nhịp đập.
  11. d. Triệu chứng thực thể: - Triệu chứng phần chi xa dưới chỗ tổn ương: thDấu hiệu thiếu máu nuôi chi cấp tính: + bao gồm mất mạch dưới chỗ tổn thương và dấu hiệu 5P (Pain, Pallor, Paresthesia, Paralysis, Poikilothermia)
  12. @@ Chú ý: - Luôn so sánh chi bị thương với chi lành - Cần thăm khám tỉ mỉ để phát hiện và chẩn đoán chính xác, đồng thời có thể chỉ định phẫu thuật cấp cứu để cứu chi, tránh mất thời gian vàng.
  13. Cận lâm sàng 1. Echo Doppler mạch máu: - Ưu điểm: không xâm hại, rẻ tiền,cho hình ảnh mạch máu và các thông số huyết động học - Khuyết điểm: tùy khả năng người làm siêu âm 2. Chụp Xquang động mạch: thông thường or DSA - Ưu điểm: tiêu chuẩn vàng đánh giá tình trạng mạch máu (xác định vị trí, loại tổn thương, tuần hoàn phụ, mạch máu đầu gần và đầu xa) - Khuyết điểm: xâm lấn, tốn tiền, mất thời gian, thực hiện khi bệnh nhân ổn định và không có nguy
  14. Cận lâm sàng 3. Chụp Xquang cắt lớp điện toán có cản quang: áp dụng trong chấn thương mạch máu nội tạng ngực hay bụng. 4. Xét ngiệm khác: CTM, ECG, Xquang tim phổi, chức năng gan thận,…
  15. Cầm máu tạm thời Đặt garo:  Sau mỏm cụt  Chi đã dập nát  Băng không hiệu quả  Thời gian tới tuyến chuyên khoa < 4 giờ
  16. Cầm máu tạm thời Băng ép có trọng điểm Kẹp mạch máu
  17. Cầm máu vĩnh viễn Đảm bảo hô hấp, bồi phục tuần hoàn, kiểm soát Chuẩn bị phẫu trường rộng rãi bao gồm toàn cầm máu, đánh giá toàn diện các thương tổn khác. thể chi bị tổn thương cũng như chi đối diện Chống mổễmctrùng đườngn ván a động mvết cần Đường nhi dọ theo và uố đi củ đối với ạch thương h can thiệp ở
  18. Cầm máu vĩnh viễn Kiểm soát đầu gần đầu xa của động mạch trước khi phẫu tích đến đoạn thương tổn Cắt lọc phần động mạch bị tổn thương đến mô lành Dùng ống thông fogarty lấy hết máu cục trong lòng mạch. Bơm rửa lòng mạch bằng thuốc chống đông
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2