HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
434
CHẤT LƯNG GIC NG NGƯI BNH SAU PHU THUT
THAY KHP HÁNG TI MT S BNH VIN
TRÊN ĐA BÀN TNH NGH AN
Phan Th An Dung1, Trn Th Nga1, Nguyn Th Hương Giang2
TÓM TT65
Mc tiêu: t cht lượng gic ng ngưi
bnh sau phu thut thay khp háng ti mt s
bnh vin trên đa bàn tnh Ngh An năm 2023.
Phương pháp nghiên cu: Nghn cu mô t ct
ngang vi c mu 93 bao gồm các người bnh
sau phu thut thay khp háng ti mt s bnh
vin trên đa bàn tnh Ngh An m 2023.
Nghiên cu s dng B ng c đánh gcht
ng gic ng Richard-Campbell Sleep
Questionnaire (RCSQ). Kết qu: 49,5%
người bnh sau phu thut thay khp háng có
cht lượng gic ng kém; 36,6% có cht lượng
gic ng trung bình, còn li cht lượng gic
ng rt kém và tt ln lượt 7,5% và 6,4%. Kết
lun: Cht lượng gic ng ca người bnh sau
phu thut thay khp háng phn ln mức đ
kém và trung bình, vì vy cn có kế hoch chăm
c phù hp nhm ci thin cht lượng gic ng
cho người bnh.
T khóa: Cht lượng gic ng; Sau phu
thut; Thay khp háng.
SUMMARY
QUALITY OF SLEEP AMONG PATIENTS
UNDERGOING HIP REPLACEMENT
SURGERY AT SOME HOSPITALS IN NGHE
AN PROVINCE
1Trường Đại hc Y khoa Vinh
2Bnh vin Ung bướu Ngh An
Chu trách nhim chính: Phan Th An Dung
SĐT: 0974262588
Email: andung1987@gmail.com
Ngày nhn bài: 24/3/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
Objective: To describe the sleep quality of
patients after hip replacement surgery at several
hospitals in Nghe An province in 2023. Method:
A cross-sectional descriptive study with a sample
size of 93 patients who underwent hip
replacement surgery at selected hospitals in Nghe
An province in 2023. The study utilized the
Richard-Campbell Sleep Questionnaire (RCSQ)
to assess sleep quality. Results: Among the
patients, 49.5% had poor sleep quality, 36.6%
had average sleep quality, while the proportions
of very poor and good sleep quality were 7.5%
and 6.4%, respectively. Conclusion: The
majority of patients after hip replacement surgery
experienced poor to average sleep quality.
Therefore, appropriate care plans are necessary to
improve patients' sleep quality.
Keywords: Sleep quality; Post-surgery; Hip
replacement
I. ĐẶT VN ĐỀ
Phu thut thay khp háng là phương
pháp đem lại hiu qu cao trong việc điu tr
tổn tơng thoái hóa khp háng gãy c
xương đùi [1]. Ngày nay, phu thut thay
khp háng là phu thut chnh hình đưc áp
dng rng rãi trên toàn thế gii vi 800.000 ca
đến 1000.000 ca khp ng hằng năm. Thay
khp ng xu hướng ngày càng tăng riêng
ti Hoa K hàng năm khong 244.000 ca
thay khp háng [5]. Trong khi đó, một nghiên
cu ti bnh viện Đa khoa tnh Qung Ninh t
tháng 1 đến tháng 8 năm 2018 có 155 trưng
hp phu thut thay khp háng do thoái hóa
và gãy c xương đùi [2].
Ni bnh sau phu thut thay khp
háng tng xut hin các biu hin gây khó
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
435
chu như mất ngủ, đau, buồn nôn, lo lng, mt
mi... Trong sc vấn đề đó, chất lượng gic
ng kém xy ra rt ph biến vi 89% ngưi
bệnh trong giai đoạn sau phu thut [6]. Cht
ng gic ngm có th gây ra rt nhiu ri
lon v th cht tâm thn. Ri lon v th
chất như mệt mỏi, tăng đau đớn, c chế min
dch, chm lin vết tơng, chán ăn, táo bón.
Ri lon v tâm thần như mất tp trung, trm
cảm, tăng lo lắng, khó chu thiếu s tnh
táo vào ban ngày [7].
Vì vy nâng cao chất lượng gic ng, phc
hi gic ng tốt cho ngưi bnh sau phu thut
là nhu cu rt ln trong chăm sóc điều dưỡng.
Đ m đưc điều đó đòi hỏi nhân viên y tế đặc
biệt điều dưng viên phi hiu đưc cht
ng gic ngủ. Đã có khá nhiều đề tài y khoa
nghiên cu v đặc điểm lâm sàng kết qu
trong điều tr thay khp háng, tuy nhiên ti
Việt Nam chưa nhiều nghiên cu v nghiên
cu chất lượng gic ng người bnh sau phu
thut thay khp háng. Do đó, chúng tôi tiến
hành nghiên cu này vi mc tiêu mô t cht
ng gic ng người bnh sau phu thut
thay khp háng ti mt s bnh vin tn đa
bàn tnh Ngh An năm 2023.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
* Đối tượng nghiên cu
- Tiêu chun la chn: Gồm các ngưi
bnh sau phu thut thay khp háng đưc điều
tr ni tti khoa Chấn thương chỉnh nh -
Bnh vin Quân Y 4 khoa Chấn thương
chnh nh - Bnh vin Đa khoa 115. Ni
bệnh đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Ni bnh
bnh lý v khp háng nhưng không đủ điều
kin phu thut do bnh kết hp; Ngưi
bnh khiếm khuyết kh năng nghe nói;
Ni bnh có ri lon tâm thần; Ni bnh
quá mt không th tr li phng vn.
* Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu:
+ Loi nghiên cu mô t ct ngang
+ C mẫu và phương pháp chọn mu: C
mu toàn b bao gm tt c người bnh ti
khoa Chấn thương chỉnh hình - Bnh vin
Quân y 4 khoa Chấn tơng chỉnh nh -
Bnh viện Đa khoa 115, đảm bảo đủ các tiêu
chun la chn tham gia nghiên cu. C mu
ca nghiên cu là 93 vi phương pháp chọn
mu thun tin.
- Pơng tin nghiên cu: S dng B
công c đánh giá chất lượng gic ng Richard-
Campbell Sleep Questionnaire (RCSQ) đưc
phát trin bi Richards (1987a). B câu hi v
chất lưng gic ng đưc dch ra tiếng vit bi
Nguyn Th Trường Xuân năm 2013 [4]. B
công c gm 5 câu hỏi để đánh giá độu ca
gic ng (câu hỏi 1), độ tr ca gic ng hoc
thi gian ng (câu hi 2), s ln thc gic (câu
hi 3), hiu qu ca gic ng hoc mc độ ng
tr li sau thc gic (câu hi 4), chất lưng
gic ng (câu hi 5). Mi câu hi trong thang
RCSQ đưc tính trên thang điểm 100mm.
Đim trung bình ca 5 câu hi là tng s đim
đại din cho chất lưng gic ng nói chung, c
th phân loi chất lưng gic ng như sau: 0:
Rt kém; 1-160: Kém; 161-320: Trung bình;
321-500: Tt.
B câu hi v các yếu t môi trường bnh
phòng gây ảnh hưởng đến chất lưng gic
ng. S dng B câu hi v các yếu t môi
trường bệnh phòng đưc phát trin bi
Nguyn Th Trường Xuân, 2013 [4]. Vi mc
độ như sau: 0: Không quy nhiu; 1 - 39:
Quy nhiu nh; 40 - 79: Quy nhiu va; 80
- 120: Quy nhiu nng.
S dng B công c đánh giá đau Thang
Nummeric Rating Scale (NRS). Thang
Nummeric Rating Scale (NRS) đ đo đau
ph biến hu ích trong đánh giáng độ
đau ngưi bnh phu thut. Thang NRS là
thanh nm ngang gm 11 mc vi điểm s t
0 (không đau) đến 10 (đau nhất có thể). Ni
bệnh đưc yêu cầu để c định 3 mc độ đau
[3]: Đau nhẹ, không đau: 0-3; Đau va: 4-7;
Đau không chịu đưc: 8-10.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
436
* X lý và phân tích s liu
S liệu đưc làm sch nhp bng phn
mềm Epidata 3.1 đưc x lý bng phn
mm SPSS 20.0. X lý phân tích s liu
bng thng mô t, lập đưc bng phân b
tn s t l phần tm các biến s.
* Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cu được tiến hành sau khi đưc
phê duyt ca hội đồng khoa học trường
ĐHYK Vinh. Việc đối tưng tham gia
nghiên cu là hoàn toàn t nguyn, có quyn
t chi tham gia nghiên cu. S liu trong
nghiên cu ch phc v mục đích nghiên cứu
khoa hc, không phc v cho mục đích nào
khác. Kết qu nghiên cứu là sở đưa ra các
khuyến ngh tính kh thi trong công tác
điều dưỡng nhm ng cao chất lượng chăm
sóc và điu tr.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1: Thông tin chung của ĐTNC (n=93)
Đặc đim nhân khu hc
Tn sut (n)
T l (%)
Tui
18-35
7
7,5%
36-55
19
20,4%
>=56
67
72,1%
Tng
93
100%
Gii tính
Nam
41
44,1%
N
52
55,9%
Tng
93
100%
Ngh nghip
T do
39
41,9%
Nhân viên văn phòng
11
11,8%
ng nhân
12
12,9%
ng dân
21
22.6%
Ngh nghip khác
10
10,8%
Tng
93
100%
Trình độ
hc vn
Giáo dc ph thông
70
75,3%
Cao đng, đi hc hoặc cao hơn
23
24,7%
Tng
93
100%
Tình trng
hôn nhân
Độc thân
7
7,5%
Kết hôn
60
64,5%
Mt v/chng
21
22,6%
Ly hôn
5
5,4%
Tng
93
100%
Bnh kèm
theo
Không
57
61.3%
36
38.7%
C th
Tăng huyết áp
21,5%
Đái tháo đường
12,9%
Suy thn mn, trào ngược d dày
4,3%
Tng
93
100%
Đ tui của đối ng nghiên cu t 56 tui tr lên chiếm t l cao (72,1%). Ch yếu
đối tưng n gii (55,9%). Ngoài ra, ngh nghip là t do chiếm đa số (41,9%). Tnh độ hc
vn giáo dc ph thông chiếm đa số 75,3%. Phn ln đối tưng nghiên cu đã kết hôn
(64,5%). Đối tưng nghiên cu không mc bnh kèm theo chiếm t l cao (61,3%).
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
437
Bng 2: Chất lượng gic ng của người bnh sau phu thut thay khpng (n=93)
Tn s (n)
%
7
7,5%
46
49,5%
34
36,6%
6
6,4%
93
100%
Cht lưng gic ng ca ĐTNC sau phu thut thay khp háng mc độ kém là ch yếu
(49,5%). Còn li chất lưng gic ng mc rt kém, trung bình, tt lần lưt là 7,5%; 36,6%; 6,4%.
Bng 3. Mức đ đau sau phẫu thut (n=93)
Đau sau phẫu thut
Tn s (n)
%
Đau nh, không đau
9
9,7%
Đau va
76
81,7%
Đau không chịu được
8
8,6%
Tng
93
100%
Trong tng s ĐTNC, t l ĐTNC mức độ đau vừa chiếm đa số (81,7%). Đau nh
không đau chiếm 9,7%, còn li mức độ đau không chịu đưc chiếm 8,6%.
Bng 4. Yếu t i trường phòng bnh
Yếu t môi trưng
Tn s (n)
%
Không quy nhiu
6
6,5%
Quy nhiu nh
33
35,5%
Quy nhiu va
47
50,5%
Quy nhiu nng
7
7,5%
Tng
93
100%
Kết qu cho thy mc độ quy nhiu ca
môi trường phòng bnh mức độ va chiếm
đa số (50,5%), còn li mức độ quy nhiu
nng, quy nhiu nh, không quy nhiu ln
t 7,5%, 35,5%, 6,5%.
IV. BÀN LUN
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho
thy chất lưng gic ng của ngưi bnh
mc độ kém chiếm đa số (49,5%), tng hp
chất lưng gic ng trung nh chiếm
36,6%, bên cạnh đó người bnh có chất lượng
gic ng rt kém chiếm 7,5%, ch 6,4% ngưi
bnh có chất lượng gic ng tt.
Trong nghiên cu của chúng tôi, đối
ng nghiên cu ch yếu là nhóm trên 56
tui (72,1%). Ni ln tui sau phu thut
ngưi bệnh tng gặp khó khăn khi bắt đầu
gic ngủ, ngưi bnh trn trc khó ng, b
thc gic nhiu ln trong đêm và khi thc gic
t khó ng lại. Điều này th được gii
thích do va tri qua phu thut ln, sc
khe yếu nên ngưi bệnh khó thích nghi đưc
vi môi trường bnh viện. Điều đó hoàn toàn
phù hp vi thc tế chung ca hu hết ngưi
bnh. Khi nm vin nht là sau tri qua mt
cuc phu thut lớn, ngưi bnh phải đối mt
vi nhiều thay đổi như môi trường, thói quen
gic ngủ… dẫn đến khó ng và hay tnh gic
vào ban đêm. Trong tng s ĐTNC có 38,7%
ngưi bnh mc các bnh kèm theo bao gm
tăng huyết áp, đái tháo đưng, và mt s bnh
khác như suy thận, trào ngưc d dày. Vic
mc các bệnh kèm theo cũng có thể làm ngưi
bnh mt mỏi. Điều y th là nguyên
nhân dẫn đến chất lưng gic ng của người
bnh kém [3].
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
438
Trong nghiên cu y, t l đối tưng
nghiên cu mức độ đau va ch yếu
(81,7%). Việc phàn nàn đau ảnh ng đến
chất lượng gic ng của người bệnh. Đau
càng nhiều, ngưi bnh càng khó ng. Kết
qu này đã đưc gii thích do nhng kích
thích đau tác đng vào v não bng hot hóa
các sóng điện não làm phân mnh gic ng
duy t s tnh táo. Nhng ngưi bnh
chúng tôi tiến hành nghiên cu thì ch yếu là
nhóm tui trung niên, thi gian phu thut o
dài tn 2-3 gi nên tổn tơng mạch
máu nhiu sau phu thuậtn. Ngoài ra, mt
nghiên cu khác cho thy rằng cơn đau là một
yếu t d đoán sự gián đon gic ng [6].
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho
thấy, 50,5% ĐTNC cho biết mức độ quy
nhiu của môi trường phòng bệnh đối vi cht
ng gic ng của người bnh mức độ va.
Quy nhiu nh chiếm 35,5%. Quy nhiu
nng và không quy nhiu lần lượt là 7,5% và
6,5%. Chất lượng gic ng của ngưi bnh b
quy nhiu nhiu nht bi ánh sáng ban đêm
tiếp theo là tiếng n t ngưi nhà chăm
sóc, ngưi bệnh trong phòng. Điều này được
gii tch là qua quan sát thc tế, chúng tôi
thy rng phòng hu phu ca khoa Chn
tơng chỉnh hình quá đông người, phòng có
8 giường, mỗi giưng ít nhất 1 ngưi nhà
chăm sóc, có nhng ngưi bnh va phu
thut ti 2 ngưi nhà chăm sóc, ngưi bnh
sau phu thut cần đưc theo dõi sát nên ánh
ng trong phòng cn có. Vì vy chất lưng
giác ng b ảnh ng bi tiếng n t ngưi
thân của ngưi bệnh ánh sáng ban đêm
điu khó tránh khi. Nhiều người bnh không
có thói quen ng khi có ánh sáng dẫn đến khó
đi vào gic ng, gic ng không sâu. Kết qu
này cũng tương t nghiên cu ca Mai Bá Hi
năm 2018 [3].
V. KT LUN
Qua nghiên cu trên 93 người bnh sau
phu thut thay khp háng ti mt s bnh
viện trên địa bàn tnh Ngh An năm 2023,
chúng tôi thu đưc nhng kết qu như sau: Có
49,5% ngưi bnh sau phu thut thay khp
háng chất lưng gic ng kém, 36,6%
chất lưng gic ng trung bình, còn li là cht
ng gic ng rt kémtt lần lưt là 7,5%
6,4%. Vì vậy đối vi nhân viên y tế, đặc
biệt điều dưng ngoi khoa, cn không ngng
hc hi trau di kinh nghim, lp kế hoch
chăm sóc phù hợp nhm nâng cao chất lưng
gic ng cho ngưi bnh sau phu thut.
I LIU THAM KHO
1. B môn Ngoi Trường Đại hc Y Hà Ni
(2022), i ging bnh hc ngoi khoa, Nhà
xut bn Y hc, Ni.
2. Din Nguyn Trng (2018), Đánh g kết
qu phu thut thay khp háng ti bnh vin
Đa khoa Tỉnh Qung Ninh t tháng 1/2018
đến tháng 8/2018.
3. Hi Mai (2018), c yếu t tiên lượng
đến cht lượng gic ng bnh nhân sau
phu thut chn thương tại bnh vin Đi hc
Y dược Huế, Tha Thiên Huế, Tp chí Y hc
TP H Chí Minh, 22(6), 70-78.
4. Xuân Nguyn Th Trường và c cng s
(2014), Nhng yếu t nh hưởng đến cht
ng gic ng ca ni bnh phu thut
bng trong giai đon hu phu ti Bnh vin
đa khoa tỉnh Bình Dương, Tp chí Y Hc
Thành ph H Chí Minh, 18(5), 113-120.
5. Wiramus S, Delahaye D, Parratte S, et al
(2014). Modern Anesthesia Tech- niques for
Total Joint Arthroplasty: From Blood
Preservation to Modern Pain Con- trol. Ann
Orthop Rheumatol.
6. Wei Mei, et al. (2019), Independent risk
factors for postoperative pain in need of
intervention early after awakening from
general anaesthesia.
7. Silveira D, et al (2 020), Quality of Sleep
in inten siv e care u nits: a literature
review, Jo urnal o f Nursing UFPE On line,
tr. 8 98 - 905.