Chi Sả
Sả trong tiếng Việt có nhiều hơn một nghĩa,
Chi Sả (danh pháp khoa hc: Cymbopogon)
một chi chứa khoảng 55 loài trong họ Poaceae,
có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và ôn đới ấm
củaCựu Thế giới. Chúng là các loại cỏ sống lâu
năm và cao. Tên gọi thông thường là sả.
Trồng và sử dụng
Sả được sử dụng rộng rãi như là một loại y
thuốcgia vị tại các nước châu Á (đặc biệt là
của người Thái, người Lào, người
Khmer và người Việt) cũng như tại khu
vực Caribe. Nó có hương vnhư chanh và có thể
sấy khô và tán thành bột hay sử dụng ở dạng
tươi sống. Phần thân cây khá cứng để có thể
ăn, ngoại trừ phân thân non và mềm bên trong.
Tuy nhiên, người ta có thể thái nhỏ và thêm vào
trong các gia vị. Nó cũng có thể để thâm lại
bổ sung toàn bộ do nó tiết ra tinh dầu thơm từ
các túi chứa dịch nước trong thân cây. Thành
phần chính trong tinh dầu sả là citral (3,7-
đimêtyl-2,6-octađienal)[1]
Sả nói chung được dùng trong chè, súp và các
món cà ri. Nó cũng rất thích hợp cho các món
chế biến từ thịt gia cầm, cá và hải sản. Nó
thường được sử dụng như một loại chè tại một
số quốc gia châu Phi (ví dụ Togo).
Sả Đông Ấn còn gọi là sả thuốc, cỏ Cochin hay
cỏ Malabar, Ninh Mông hương mao
(Cymbopogon flexuosus) có nguồn gốc ở n
Độ, Sri Lanka,Myamar Thái Lan trong khi sả
Tây Ấn (sả) (Cymbopogon citratus) được cho là
có nguồn gốc từ Malaysia. Trong khi cả hai có
thể sử dụng tương tự như nhau thì C. citratus
phù hợp hơn cho ẩm thực. Tại Ấn Độ, C.
citratus được dùng cả trong y hc và trong sản
xuất nước hoa.
y sả tại quầy ngoài chợ
Cymbopogon nardusCymbopogon
winterianus là tương tự như các loài trên, nhưng
có thể mọc cao tới 2 m và có phần gốc cây màu
đỏ. Các loài y được dùng để sản xuất tinh dầu
sả, được dùng trong phòng, thuốc trừ muỗi
trong các loại bình xịt diệt côn trùng hay nến
cũng như trong điều trị bằng xoa bóp dầu thơm.
Các thành phần cơ bản của tinh dầu
sả, geraniol citronellol, là các chất khử trùng,
thế nó được dùng trong các chất tẩy uế và xà
phòng dùng trong gia đình. Ngoài việc sản xuất
tinh dầu sả, cả hai loài này cũng được dùng
trong ẩm thực hay làm chè uống.
Cymbopogon martinii là một loài khác được sử
dụng trong công nghiệp sản xuất nước hoa.
là loài c sống lâu năm mọc thành bụi cao tới
150 cm với các nhỏ và thân củ nhỏ hơn so với
các loài trên. Các và hoa chứa tinh dầu có
ơng vị ngọt, được sử dụng trong sản
xuất geraniol. Nó cũng được chưng cất thành
tinh dầu palmarosa và được sdụng trong điều
trị bằng dầu thơm vì có tác dụngm dịu đ
giảm bớt các căng thẳng thần kinh.
Một thứ của sả miền núi cao (chưa xác định
đưc tên khoa học) gọi là juzai, được dùng trong
ẩm thực của người Kyrgyz, Đông Can và Duy
Ngô N.
[sửa]Một phần các loài
"Củ sả" - phần gốc của thân đã làm sạch.
Cymbopogon ambiguus: sả Australia, c
hương chanh Úc (nguồn gốc Australia)
Cymbopogon bombycinus: cdầu lụa (nguồn
gốc Australia)
Cymbopogon citratusồng
nghĩa: Andropogon citratus): sả, sả Tâyn,
c Ninh Mông, c hương mao.
Cymbopogon citriodora: sả Tâyn
Cymbopogon exaltatus (đồng
nghĩa Andropogon exaltatus): sả Úc
Cymbopogon flexuosus (đng
nghĩa Andropogon flexuosus): sả Đông Ấn, c
hương mao, á hương mao Ấn Độ, cỏ Ninh
Mông, hương thảo Ninh Mông
Cymbopogon jwarancusaồng
nghĩa: Andropogon jwarancusa): nê bạc nhĩ
thảo (Trung Quốc)
Cymbopogon jwarancusa x Cymbopogon
nardus thứ confertiflorus (đồng
nghĩa: Andropogon
jwarancusa x Andropogon confertiflorus): c
mân khôi
Cymbopogon martiniồng
nghĩa: Andropogon martini, Andropogon
schoenanthus thứ martinii): cỏ mân côi, c
phong lữ, cỏ dầu Palmarosa
Cymbopogon martinii thứ martiniiồng
nghĩa: Cymbopogon martinii thứ motia):
phong lữ Đông Ấn, cỏ phong lữ, phong lữ
Thổ
Cymbopogon martinii thứ sofia: c gừng
Cymbopogon nardusồng nghĩa: Andropogon
nardus, Cymbopogon
afronardus, Cymbopogon validus): sả, á
hương mao
Cymbopogon obtectus Silky-heads (nguồn gốc
Australia)
Cymbopogon procerus (nguồn gốc Australia)
Cymbopogon refractus (đồng
nghĩa: Andropogon refractus): cỏ xà phòng
Cymbopogon schoenanthus ồng
nghĩa: Andropogon schoenanthus): cỏ lạc đà,
sả Madagascar
Cymbopogon tortilis: og(k)arukaya (Nhật Bản)
Cymbopogon winterianus: sả, hương mao
Java, hương mao Nam M
[sửa]Chú thích