Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
21
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN SỰ CỐ SẠT TRƯỢT MÁI DỐC
VIỀN HỒ ĐĂK LÔNG THƯỢNG
Nguyn Công Thng1, Trần Văn Tiến2
1Đại hc Thy li, email: thangnc@tlu.edu.vn
2Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thy li 8, email: hoangdamtien@yahoo.com
1. GIỚI THIỆU CHUNG
H chứa nước Đăk Lông Thượng dung
tích 11,67 106 m3 đưc khi công xây dng
năm 2007 hoàn thành đưa vào s dng vào
đầu năm 2011 nhm phc v cấp nước phc
v sn xut nông nghip 3.076 ha; cp
c sinh hoạt cho người dân hai Lc
Đức, Lc Ngãi - Huyn Bo Lâm - Lâm
Đồng kết hp ct giảm hạ lưu, nuôi
trng thy sn, ci tạo môi trường cnh quan
du lch.
St l ven h dc theo tuyến đường
qun lý kết hp giao thông lòng h bắt đu
xut hin và phát trin t tháng 4 đến tháng
9 m 2013, giai đoạn mùa mưa Tây
Nguyên, ti bn v t. V trí st trưt s 1
nm trên tuyến đưng ven h n b phi
ch đập khong 150 m, đnh khối trưt dài
30m trên mt đưng, vết nt rng 510 cm,
chiu sâu khong 1015 m. V trí sạt tt
s 2, 3 và 4 nm trên tuyến đưng ven h
bên b trái ch tràn x lũ lần t là 100m,
600m 1500m. V t sạt trưt s 2
chiu dài tn đnh là 60m, chiu rng khe
nt t 1030 cm, cnh cao tại đỉnh lên đến
1,2m. V t sạt trưt s 3 sườn đi st l lp
22m mặt đường rãnh thoát c, phía
trên n đồi cách đưng 20m nn nhà dân
bng gch xây b nt gãy 100m. V t st
trượt s 4 quy ln nht vi chiu i
cung trượt lên đến 130m, chiu rng khe nt
t 6070 cm, đỉnh khối trượt trên ờn đồi
ch đưng 200m, cnh cao tại đnh khi
trượtn đến 1,7m.
Hình 1. Vị trí sạt trượt số 2 -
ảnh chụp ngày 19/9/2013
Hình 2. Đỉnh khối trượt tại vị trí sạt trượt số 4
- ảnh chụp ngày 19/9/2013
2. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN SỰ CỐ
Để đánh giá nguyên nhân gây ra hiện
ng sạt trượt, các tác gi đã tiến hành phân
tích các tài liệu địa hình, địa chất, khí tượng
thủy văn nhn thấy như sau: v khí tượng
thủy văn: mưa kéo dài từ tháng IV đến tháng
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
22
X vi ợng mưa đo đưc lớn hơn trung bình
các tháng trong giai đoạn này đến 407mm,
mực nước h đưc gi ổn định, mực nước
ngầm dâng cao do tác đng của mưa; về địa
hình: do ảnh hưởng ca việc đào bạt mái làm
đưng vin lòng h nên độ dc mái thay
đổi nhưng không nhiều; v địa chất: độ bão
hòa ca các lớp đất tăng từ 511%.
Các s liệu khí tượng thủy văn, địa cht
cho thy ảnh hưng của mưa ln, kéo dài dn
đến làm tăng đ bão hòa ca các lớp đất. Độ
bão hòa tăng làm giảm lc hút dính, dẫn đến
làm gim sc kháng ct ca các lớp đất
không bão hòa [2], nguyên nhân chính đưa
mái dc tiến đến trng thái gii hn
Hình 3. Sc kháng ct
của đất không bão hòa [2]
Hình 4. Mặt cắt địa chất
tại vị trí sạt trượt số 4
Để ợng hóa các tác đng của mưa đến
mái dc, tiến hành tính toán s biến đổi dòng
thấm dưới tác dng của mưa theo thi gian,
s phân b áp lực c l rng uw, kết qu
tính toán thấm được s dụng đ tính toán n
định mái dc.
V trí sạt trượt s 4 được la chọn đ tính
toán thm, ổn định do s liệu địa chất đầy
đủ hơn so với các v trí còn li. T s liu
mưa năm 2013 la chn tính toán cho giai
đon t 23/3 đến 27/9. Mực nước h cao
trình +899m. Các ch tiêu bản ca các lp
đất được th hin bng 1.
Bng 1. Các ch tiêu cơ bản ca các lớp đất
Lp
Dung
trọng ướt,
w(T/m3)
Góc ma
sát,
(o)
Lc dính,
c
(kG/cm2)
H s thm,
K (cm/s)
2
1,71
15,1
0,25
2,7x10-4
2a
1,68
16,5
0,30
1,8x10-4
2b
1,78
16,6
0,32
1,2x10-4
3a
1,76
18,1
0,29
4,5x10-5
3b
1,74
17,9
0,39
3,6x10-5
-40
-20
0
20
40
60 80
100 120
140
160
180 200
220 240
260
280
300
320
MNH=900.0 m
Distance
040 80 120 160 200
Elevation
860
870
880
890
900
910
920
930
Hình 5. Phân bố áp lực nước lỗ rỗng
tại thời điểm 27/9/2013
Phương trình vi phân ca bài toán thm [2]
đưc gii bằng phương pháp phần t hu hn
vi phn mm VADOSEW. Min tính toán
đưc chn vi chiu rng 200 m, t cao trình
+870,0 m tr lên đưc chia thành 7797
phn t ni vi nhau tại 23511 điểm nút.
c thi gian t=6 gi, mỗi ngày lưu kết
qu tính mt ln. Phân b áp lưc nước l rng
đưc ti thời điểm 27/9/2013 được trình bày
ti hình 5. Phân b áp lực nước l rng thay
đổi theo thời gian được s dụng để phân tích
ổn định mái dốc theo phương pháp Bishop
đơn gin vi phn mm SLOPEW. Kết qu
tính toán cho cung trượt h s an toàn
FSminmin ng vi c thời điểm khác nhau.
Cung trượt FSminmin ti thời điểm
27/9/2013 được trình bày ti hình 6.
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
23
Hình 6. Cung trượt nguy hiểm nhất
tại thời điểm 27/9/2013
Biến thiên ca FSminmin theo thời gian đưc
trình bày ti hình 7
1
1.05
1.1
1.15
1.2
1.25
1.3
17-Mar
6-May
25-Jun
14-Aug
3-Oct
Hệ số ổn định, FS
Thời gian (ngày)
Hình 7. Biến thiên ca h s an toàn,
FSminmin theo thi gian
T kết qu tính toán ổn định cho thy h
s ổn định FSminmin ca mái dc tương
quan cht ch vi s biến thiên ca áp lc
c l rỗng, hay tương quan cht ch vi
ợng mưa.
3. KẾT LUẬN
Báo cáo đã tiến hành phân tích s biến
thiên ca các yếu t ảnh hưởng đến ổn định
ca mái dc vin h Đăk Lông Thượng, t đó
ch ra yếu t biến đổi gây ra mt ổn định mái
dc - mưa lớn kéo dài làm áp lực c l
rỗng tăng, lực hút dính gim làm gim sc
kháng ct của đất. Các tác gi cũng đã ng
dng các công c tính toán hiện đại phn
mềm VADOSEW SLOPEW đ ng hóa
tác động của mưa đến ổn định mái dc.
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Công ty C phn TVXD Thu li II, Báo
cáo KTKT hng mc: X st l, lún st
đất khu vc lòng h ln cn công trình
Đắk Lông Thượng lp tháng 12/2013.
[2] Fredlund, D.G. and Rahardjo, H. (1993),
“Soil Mechanics for Unsaturated Soils”,
John Wiley and Sons Inc., New York.