intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chỉ số hạnh phúc Bhutan

Chia sẻ: Batman_1 Batman_1 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:35

92
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dân số: 716,896 (2012). Tập trung ở đô thị 35%. Biết chữ: 47% Các dân tộc: Người Bhote (50%), người Nêpan (35%), người bản xứ hoặc các bộ lạc di trú (15%). Tôn giáo: Đạo Phật (75%), Đạo Hinđu (25%). Ngôn ngữ: Sharchhopka 28%, Dzongkha (chính thức) 24%, Lhotshamkha 22%, khác 26%.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chỉ số hạnh phúc Bhutan

  1. Trường ĐH Kinh tế - Luật NHÓM 12 Khoa Tài chính – Ngân hàng Lớp K12404B
  2. I. BHUTAN- QUỐC GIA KHÔNG GIÁPBIỂN II. CHỈ SỐ HẠNH PHÚC
  3. I. BHUTAN­ QUỐC GIA KHÔNG GIÁP  BIỂN Company Logo
  4. ĐỊA HÌNH:  Toàn bộ đều là đồi núi, ngoại trừ một dải đồng bằng cận nhiệt đới nhỏ ở vung viễn nam bị phân cắt ̀ bởi các thung lũng.  Chia thành 3 khu vực : phía Bắc, trung tâm và phía Nam.
  5. Vùng núi phía Bắc VùngucVùngnhiệt quanhtrungtrên các đỉnh (khí hậ cận cao nguyêni năm tâm Nam ực, tuyết phủ đớ ở phía (đồng bằng nhỏnúi)p, khí hậu ôn hòa) hẹ dharmaadventures.com
  6.  Độ che phủ rừng cao: 72,5%.  Khoáng sản dolomite, thạch cao, đá vôi, kẽm, chì, đồng, graphic, quặng sắt…
  7. Dân cư-Văn hóa:  Dân số: 716,896 (2012). Tập trung ở đô thị 35%.  Biết chữ: 47%  Các dân tộc: Người Bhote (50%), người Nêpan (35%), người bản xứ hoặc các bộ lạc di trú (15%).  Tôn giáo: Đạo Phật (75%), Đạo Hinđu (25%).  Ngôn ngữ: Sharchhopka 28%, Dzongkha (chính thức) 24%, Lhotshamkha 22%, khác
  8. CHÍNH PHỦ Chế độ quân chủ lập hiến. Hiện tại: • Vua: Jigme Khesar Namgyel Wangchuck • Tổng thống: Jigme THINLEY
  9. KINH TẾ : Áp dụng mô hình “Kinh tế Phật giáo”  Nông nghiệp: • Trồng trọt • Chăn nuôi  Công nghiệp: • Thủy điện  Dịch vụ • Du lịch
  10. HUTAN :LANDLOCKED?  VẤNẤNỀỀNGOGIỚI: V Đ Đ BIÊN ẠI GIAO  Thuận lợi: nằm giữa 2 nền kinh tế phát triển, thịằm giữarộng ốc giaợkhtác cùng phát triểốc, N trường 2 qu lớn, h p ổng lồ: Trung Qu n. Ấn Độ.  Khó khăn: • • Trungn như biệt lập lvới chiếm biên => i ụt hậu gầ Quốc: lăm le ấn bên ngoài giớt phía Tây Bắc Bhutan • không có giao thông đường biển • Ấn Độ: hợpphụ cùngcquân Ấn iĐộ => tác thuộ vào độ Hoàng gia Bhutan bảo vệ biên giới. => quá cảnh => giảm sức cạnh tranh hàng hóa
  11.  Ấn Độ là không chỉ đối tác phát triển Hiệp định thương mại tự do Ấn Độ- chính của Bhutan mà còn đối tác Bhutan (1972) thương mại hàng đầu. o Cho đầu từ 1968. cảnh miễn thuế.  Bắt Bhutan quá  Ấn Độ hỗ trợ tài chính 9 kế hoạch 5 năm của o Cho Bhutan hoạt động thương mại Bhutan.  vHỗ các nước các dba thông qua Ấn ới trợ Bhutan thứ ự án lớn: oĐộủy điện Tala, Chukha, Kurichhu… Th . o Sân bay Paro o Đường cao tốc chính o Mở 16 điểm xuất – nhập cảnh (2006) o…
  12. Bảng giá trị xuất- nhập khẩu của Bhutan- Ấn Độ (Đơ khị: triệ ủ yếu là o Bhutan xuất n vẩu chu Ru-pi) điện (từ [Rupees in Billion] Tala, Chukha và Kurichhu Dự án thủy Nămện), kim 2003 i2004 2005 n … đi 200 2002 loạ cơ bả 2006 2007 2008 2009 2010 1 Exports to o Bhutan nhập 10.19 u: d13.0515.09ỏ17.33 23.3 29.30 Bhutan 10.26 khẩ 12.80 ầu m , khoáng 6.98 7.58 (Imports sản, kim loại cơ bản và các sản from India) phẩm, máy móc, xe ô tô & phụ tùng… Imports from Bhutan 4.70 5.13 5.92 7.76 9.97 14.4822.72 21.48 20.5 26.0 (Exports to India) Source :Royal Monetary Authority release
  13.  Hợp tác song phương Ấn Độ -Bhutan trong lĩnh vực giáo dục và văn hóa: • Ấn Độ cung cấp chuyên môn kỹ thuật và chuyên gia đến Bhutan trong nhiều lĩnh vực. • Ấn Độ cấp học bổng cho 50 sinh viên Bhutan cả ở cấp đại học và sau đại học hàng năm. • Tư vấn, hỗ trợ sinh viên Bhutan du học Ấn Độ.
  14. Vai trò to lớn của liên minh Châu Âu (EU) Tự do di chuyển 1 Tự do lưu thông dịch vụ 2 Tự do lưu thông hàng hóa 3 Tự do lưu thông tiền vốn 4
  15. LỢI ÍCH: Xóa bỏ những trở ngại, ngăn cách về kinh tế. Tăng cường khả năng cạnh tranh Tăng cường hợp tác trong khối. Thực hiện một chính sách chung với các nước ngoài khối. LOGO
  16. www.themegallery.com TỔNG QUAN VỀ GNH Năm 1972, cựu  vương Jigme Singye  Wangchuck đưa ra  khái niệm Tổng  hạnh phúc quốc gia  GNH (Gross  National Happiness)  thay cho khái niệm  Tổng sản phẩm  quốc nội GDP  (Gross Domestic  Product). Theo giáo sư Mark Anielski, các nhà kinh tế đã quên nguồn gốc của từ “giàu có” (wealth), xuất hiện trong
  17. www.themegallery.com Gross National Happiness (GNH) Được tạo dựng trên cơ sở học  thuyết Phật giáo gắn với cách  nhìn nhận hạnh phúc khoáng  đạt và rộng rãi hơn .  Cho rằng xã hội chỉ phát triển  khi vật chất và tinh thần  cùng  phát triển, bổ sung, củng cố  cho nhau. GNH  thường được giải thích  bằng bốn trụ cột của nó. Hạnh phúc và thịnh vượng ở Bhutan được đo bằng chỉ số  GNH (Nguồn: Gnhfund.com)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2