82 Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 65, Issue 5 (2024) 82 - 96
Landfill site selection for municipal solid waste using
the geospatial technique: a case study in Tuy Hoa city
and surrounding areas
My Diem Thi Nguyen 1, Tien Hanh Thi Nguyen 2, Nhung Thi Do 1, Phuong Lam
Do Dang 1, Manh Van Pham 1,*
1 VNU University of Science, Vietnam National University, Hanoi, Vietnam
2 Phenikaa University, Hanoi, Vietnam
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Article history:
Received 06th Feb. 2024
Revised 14th June 2024
Accepted 19th Aug. 2024
Solid waste is one of the environmental challenges of the world. Landfilling
is a popular disposal method in developing countries due to its
implementation method and reasonable construction costs. However,
choosing a landfill for waste disposal is still a complex problem involving
many factors and regulations. This study proposes a model for selecting
solid waste landfill locations for Tuy Hoa City, Phu Yen province, based on
geospatial data, GIS, and fuzzy multi-criteria decision-making method
(Fuzzy-MCDM). Four groups of factors were selected, including economic
group (EC), environmental group (EN), topographical group (TO), and
social group (SO). Expert opinions and secondary documents are used to
evaluate and select criteria within factor groups. All criteria of the factor
groups are classified into five appropriate levels to build an appropriate
zoning map of urban solid waste landfill locations. The results show that
19.8% of the total land area could be classified as very suitable and suitable
for building landfills with spatial distribution in the northwest of Tuy Hoa
City. The study also highlights the reconstruction of the current landfill,
which causes a significant nuisance in terms of air, water, and soil
pollution, seriously affecting the health of city residents and surrounding
areas.
Copyright © 2024 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved.
Keywords:
Fuzzy-MCDM,
Geospatial,
Landfill,
Municipal solid waste,
Tuy Hoa City.
_____________________
*Corresponding author
E - mail: manh10101984@gmail.com
DOI: 10.46326/JM3ES.2024.65(5).09
Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht Tp 65, K 5 (2024) 82 - 96 83
La chọn địa điểm chôn lp cht thi rắn đô thị s dng công
ngh địa không gian: trường hp nghiên cứu điểm ti thành
ph Tuy Hòa và vùng lân cn
Nguyn Th Dim My 1, Nguyn Th Hnh Tiên 2, Đỗ Th Nhung 1, Đặng Đỗ Lâm
Phương 1, Phạm Văn Mạnh 1,*
1 Tờng Đại hc Khoa hc T nhiên, Đại hc Quc gia Hà Ni, Vit Nam
2 Trường Đi hc Phenikaa, Ni, Vit Nam
THÔNG TIN BÀI BÁO
M TT
Quá trình:
Nhn bài 06/02/2024
Sa xong 14/6/2024
Chp nhận đăng 19/8/2024
Chất thải rắn một trong những tch thức về i tờng thế giới
đang phải đối mặt. Chôn lấp phương pp xử phbiến c nước đang
phát triển doch thức thực hiện cũng n chi phí xây dựng p hợp. Tuy
nhiên, việc lựa chọn i cn lấp để x cht thi vẫn đang i toán phức
tạp liên quan đến nhiều yếu tố quy định. Nghiên cứu này, đề xuất nh
lựa chọn vị trí bãi cn lấp cht thải rắn cho thành ph Tuy Hòa, tỉnh P
Yên dựa trên dữ liệu địa không gian, GIS pơng pháp ra quyết định đa
tiêu chí mờ (Fuzzy-MCDM). Bốn nhóm yếu tố đã được lựa chọn bao gồm
nm kinh tế (EC), i tờng (EN), địa hình (TO) và nhóm xã hội (SO). Ý
kiến chuyên gia và i liệu thứ cấp được sử dụng để đánh giá lựa chọn
c tu c trong các nhóm yếu tố. Tất cảc tiêu chí ca các nm yếu tố
được pn loại thành m mức độ thích hợp để xây dựng bản đồ phân ng
thích hợp địa đim chôn lấp cht thải rắn đô thị. Kết qu cho thấy khoảng
19,8% tổng diện ch đất thuộc khu vực rất thích hợp và thích hợp để y
dựng bãi chôn lấp với phân bố không gian phía Tây Bắc của thành ph
Tuy Hòa. Nghiên cứu ng nhấn mạnh ca việc i thiết i c hiện tại, nơi
y ra mối phiền ti lớn về ô nhiễm không khí, nước đất, ảnh ởng
nghm trọng đến sức khỏe của nời dân thành ph vùng n cận.
© 2024 Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Tất cả các quyền được bảo đảm.
T khóa:
i chôn lp,
Cht thi rắn đô th,
Đa không gian,
Fuzzy-MCDM,
Thành ph Tuy a.
_____________________
*Tác gi liên h
E - mail: manh10101984@gmail.com
DOI: 10.46326/JM3ES.2024.65(5).09
84 Nguyn Th Dim My và nnk./Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 65 (5), 82 - 96
1. nh cp thiết
Qun lý cht thi rắn đang trở thành mt
thách thc ngày càng quan trọng, đặc bit ti các
quốc gia đang phát trin (UNDP, 2023). S đa
dng ng cht thi rn ngàyng tăng, đặt ra
nhng thách thc phc tp cho h thng qun lý.
Tăng trưởng dân s, đô thị a, công nghip a
mt trong nhng nguyên nhân cnhm gia tăng
phát sinh cht thi rn. Cht thi rắn đô th bao
gm các cht thi như: nha, thy tinh, cao su, kim
loi, cht thi hu được phát sinh t hoạt động
sinh hot khu n , c hoạt động thương mại,
quan, trường hc, Quá trình x và qun
cht thi rn không phù hp đã đang nh
ng xu đến môi tng và sc khe cng
đồng. Vn đ qun lý cht thi rn đô th đã đưc
nhiu hc gi nghiên cu và đề xut ra nhiu gii
pháp x kc nhau (Kareem và nnk., 2021;
Molla, 2024). hình gim ngun, i chế, đốt
cháy, thu hi năng lượng chôn lấp đã được tích
hp trong qun cht thi (Sun và nnk., 2018).
Hin nay, c phương pháp đưc s dng trong
vic x cht thi rn chính như i sử dng,
thiêu đốt, chôn lp, sinh hc, trong đó, chôn lp
đưc cho là phương pp xử ph biến thích
hp đối vi cht thi rắn đô th bi d thc hin
tiết kim chi p(Abdel-Shafy & Mansour, 2018;
Kareem nnk., 2021). Tuy nhiên, để gim thiu
tác đng tiêu cc đi vi i tng và sc khe
cng đồng cn qun cht ch, thc hin c bin
pháp an tn, tuân th các quy chun k thut và
đáp ứng các yêu cu v bo v môi tng.
c nưc trung nh và kém phát trin đang
phải đối mt nghiêm trng vi c vn đề liên
quan trong vic thu gom, vn chuyn x cht
thi rắn đô th (Shahmoradi, 2013; Zhang và nnk.,
2024). hu hết các quc gia này vic qun cht
thi rắn đưc thc hin bi chính quyền địa
pơng, nhưng nghiên cứu đã nhn thy rng
h thng qun lý cht thi rn không đầy đ
kém hiu qu (Mor & Ravindra, 2023). Trong các
nghiên cu gn đây, đã tp trung o vic s dng
kết hp d liu nh vin thám, pơng pháp
quyết định đa tu chí (MCDM) trong môi trường
không gian GIS để đánh giá lựa chọn c địa
đim thích hp để xây dng i chôn lp cht thi
rắn đô thị (Bilgilioglu nnk., 2022; Torkayesh và
nnk., 2022). Các yếu t môi tng t nhn, con
ni và xã hi là các yếu t đưc la chn trong
c nghiên cu để tham gia o mô nh tính toán
cho vic la chọn địa đim bãi chôn lp cht thi
rn (Arabeyyat và nnk., 2024; Chandel và nnk.,
2024). Ti Vit Nam, mt s nghn cu đã áp
dng tích hp MCDM và GIS trong vic la chn
địa điểm i chôn lp cht thi rn (Le và nnk.,
2023; Nguyen nnk., 2022). Tuy nhiên, các
nghiên cu này ch tp trung vào trình y kết qu,
tng dng bn đồ. Giai đoạn này ng rất
thiếu c nghn cu tích hpc yếu t t nhiên,
kinh tế- hi và s liu thng kê tn nn tng
phân tích không gian trong môi trường GIS, cũng
n sử dng d liu nh v tinh vi độ phân gii
không gian cao trong phân ch la chọn địa
đim thích hp để x lý cht thi rắn đô th. Vic
la chn địa đim tch hợp đ y dng bãi chôn
lp cht thi rn phi tuân th theo các tiêu chun
v thủy n, địa lý, tài nguyên môi trường, giao
thông, địa hình ng như khu định cư là điều cn
thiết để qun lý cht thi rn mt cách hp
gim thiu chi pi trường, kinh tế xã hi
(Mallick, 2021). Do đó, việc c định mt v trí
thích hp để chôn lp x cht thi rn đô thị vn
i tn khó c quc gia đang phát trin hin
đang phải đi mt.
Thành ph Tuya (tỉnh Phú Yên) đã có sẵn
mt s địa điểm để x cht thi rn như i
chôn lp Th Vc (xây dng năm 2008), Dinh ,...
hiện đã không n p hợp ng nđáp ng
đưc nhu cầu và đảm bo hp v sinh (UBND tnh
Phú Yên, 2023). Đặc điểm ni bt tic bãi cn
lp này thường đưc xây dng cnh nghĩa trang,
điu này là vô ng bt hp lý và thiếu đi sự tôn
nghiêm vn cn có của nơi đây bởi các khu nghĩa
trang i tưởng nim, an ngh ca người đã
khut. Trong bi cnh nhu cu ny càng gia tăng
v dân s, đặc bit c khu vực đô thị như
thành ph Tuy a và các vùng lân cn, vic m
kiếm mt qu đất phù hợp để xây dng i chôn
lp tr nên vô cùng phc tp. Do đó, nghiên cứu
hin ti tp trung o vic la chn v trí thích hp
để chôn lp xcht thi rn theo các mc tiêu
n: (i) Đề xut mt mô nh kết hp công ngh
Đa kng gian phương pháp Fuzzy-MCDM đ
c định c v tchôn lp thích hp vi nhng c
động ít tiêu cc đến i trưng nhất; (ii) c định
c yếu t và tiêu chí cnh liên quan đến vic la
chn v trí chôn lấp để x cht thi rn; (iii)
Đánh giá pn b không gian c v trí theo mc
độ ưu tiên đối vi vic x cht thi rn. Chính
Nguyn Th Dim My và nnk./Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 65 (5), 82 - 96 85
vy, nghiên cứu này có ý nghĩa thực tin và cung
cp thêm s khoa hc cho vic la chn v trí để
y dng c i chôn lp cht thi rn ti Vit
Nam và c quc gia đang phát triển.
2. La chn khu vc nghiên cu
Thành ph Tuy Hòa din ch t nhiên
khong 107,3 km2,n s n 202.030 ni vi
đơn v hành chính gồm 12 phường và 4 (UBND
tnh Pn, 2023). Thành ph Tuy Hòa giáp vi
c huyn Tuy An phía Bc, huyn Phú Hòa
na ở phíay, huyện Đông a ở phía Nam
và giáp vi Bin Đông phía Đông (Hình 1). Khu
vc nghiên cu nm trong Duyên hi Nam Trung
B là ng địa phương ven biển ca phía nam
thuc Trung B Việt Nam. Năm 2022, ng c
thải được x nh quân đầu người (0,8
kg/ngày/người). Như vậy, tổng ng c thi
phát sinh hàng ngày khong (160 tn), hàng tháng
(4.800 tấn) ng m (58.400 tấn). Ngun cht
thi rắn được to ra t chính c hoạt đng ca
con ni (sinh hoạt, thương mại, dch v, công
nghip) cht thi rn y tế t các bnh vin,
phòng khám ca c nhà nước và tư nhân, ngi ra
mt ng ln cht thi rn gn lin vi hoạt động
s dng đất và c hoạt động khác ti tnh ph
(UBND tnh Phú Yên, 2023). Vì vy, việc đánh giá
và la chn v trí i chôn lp x lý cht thi rn
thích hp li cho các n hoạch định và ra
quyết định v s dụng đt, góp phần tc đẩy mt
nn kinh tế bn vng và có trách nhim.
3. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cn
Điu kin t nhiên, kinh tế- hi và hot
động ca con người c yếu t ảnh ng trc
tiếp đến vic la chn địa đimi chôn lp x lý
cht thi rn thành ph Tuy a vùng n cn.
Da trênc tài liu,ng trình nghn cu tc
đây ý kiến chun gia trong lĩnh vực i
trường, địa , kinh tế, cùng với phân tích đặc điểm
điu kin địa phương và sự sn có ca d liu. Kết
hp công ngh Địa không gian nh ra quyết
86 Nguyn Th Dim My và nnk./Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 65 (5), 82 - 96
định đa tiêu chí mờ (Fuzzy-MCDM) đưc s dng
trong nghiên cu để xác định các yếu t tiêu chí
chính tham gia vào nh la chn địa đim bãi
chôn lp cht thi. ch tiếp cny cho pp kết
hp c nguồn thông tin định tính và định lượng
để c định địa đimi chôn lp cht thi rắn đô
th (Hình 2). Nghiên cu này pn tích la chn
địa điểm tch hợp đ xây dng bãi chôn lp x lý
cht thi rn bng ch s dng d liệu được chiết
xut t nh v tinh phân tích không gian, vi
pơng pháp phân ch tng hp bao gm: (1) X
nh v tinh đa ph và d liu ph tr phân loi
lp ph/s dụng đất (LULC) ca các khu vực đất
y dựng, đất nông nghiệp, c ng c m, đất
rừng và đất cn ci-trng c cây bi; (2) xác định
c yếu t và tiêu chí chính tham gia mô hình la
chọn địa đim i chôn lp cht thi rn; (3)
đánh giá s phân b không gian ca c khu vc
tiềm ng, phù hp để la chn v trí bãi chôn
lp cht thi rn thành ph Tuy Hòa và vùng lân
cn. c thành phn trong phân ch la chn
địa đim thích hp đưc mô t din gii chi tiết
trong các tiu mc tiếp theo.
3.1. X lý d liu nh v tinh đa ph d liu
ph tr
nh v tinh Sentinel-2 đa phổ thu nhn ny
18/3/2023 vi đ ph y dưới 5%, được hiu
chnh hiu ng bc x/ khí quyn nhm loi b
c nhiu bng ch s dng ng c ATCOR
(Atmospheric and Topographic Correction) đưc
tích hp trong phn mm Catalyst Professional
(https://catalyst.earth) vi các c x lý: (i)
Hiu chnh đỉnh phn x tng khí quyn (TOA
Hình 2. Khung phân ch tng hp la chọn địa đim i chôn lp x cht thi rn đô thị ti
tnh ph Tuy a và vùng n cn.