51
Trong đó : h'tt là chiều cao thực tế tại điểm kho sát htt là độ tăng chiều cao của dây
; và h'tt là chiu cao thực tế của dây tại vị trí dao động.
Hình 14 : Phạm vi bảo vệ của 3 y thu sét cao bằng nhau, trên mặt đứng qua 3 đu
t ca dây.
Chương V
Nghiệm thu, bàn giao và quản lí
Kiểm tra nghiệm thu
5.1. Sau khi thi công xong phải tiến hành kiểm tra và nghiệm thu. Việc kiểm tra
nghiệm thu đối với thiết b chống sét phải tiến hành theo 2 giai đon : Kiểm tra các b
phận ngầm và kiểm tra toàn bộ .
52
Đối với các bộ phn đặt ngầm trong kết cấu công trình hoặc chôn ới đất phải
kiểm tra nghiệm thu trước khi lấp kín.
Thành phần của đại diện kiểm tra nghiệm thu bao gồm :
a). Đại diện ca cơ quan sử dụng công trình - Chủ tịch.
b). Đại diện của đơn v thi công.
c). Đ ai di n của đơn vị thiết kế
d). Đối với công trình chống sét cấp I, II và các công trình quan trọng phải mi đại
diện hội đồng kĩ thuật Bộ và cơ quan xét duyệt thiết kế.
5.3. Phải bàn giao cho hi đồng nghiệm thu các hồ sơ sau dây :
a). Các hsơ văn bản về thiết kế, thi công.
b). Các bản kết quả đo đạc kiểm tra.
c). Các văn bản ca hội đng nghiệm thu các bphận đặt ngm và chôn dưới đất
(nếu là nghiệm thu toàn b công trình ).
5.4. Nội dung kiểm tra, nghiệm thu là xem xét mt cách cụ thcông tác thi công
phù hợp với hồ sơ thiết kế công trình bảo đảm chất lượng thi công hay không ?
bao gồm các mặt sau :
a). Vt liệu và quy cách làm bộ phận thu sét, nối đất.
b). Độ bền cơ độ dẫn điện của các mối hàn, mối nối.
c). Sliên hgiữa hthống bo vệ chống sét với các bphận kim loại không mang
điện có sẵn bên trong hoặc bên ngoài công trình, (nếu có) .
d). Khoảng cách an toàn cho phép trong không khí và trong đất.
53
e). Biện pháp giải quyết các chi tiết khi có các đon gẫy khúc, uốn cong, băng qua
khe lún, khe co dãn v.v. . .
g). Biện pháp chống ăn n do han g, chống hỏng do va chạm, chống dột cho
mái. . .
h). Việc lấp đất và trsố đin trở tản dòng đin tần số công nghiệp của bộ phận nối
đất.
Các vấn đ tn được tiến hành bằng cách quan sát bằng mắt thường kết hợp với
việc dùng dụng cụ, máy để quan sát, đo đạc.
5.5. Sau khi kiểm tra, nghiệm thu phải có kết luận và ghi vào văn bản nghiệm thu về
toàn bộ tình trạng của hệ thống bảo vệ chng sét công trình .
Nếu những vấn đcần sửa chữa, bổ sung phải ghi vào văn bản nghiệm thu,
quy định thời hạn hoàn thành. Sau khi sửa chữa hoặc bổ sung xong cần phải kiểm tra
lại.
Toàn b các hồ văn bản kiểm tra, nghiệm thu phải bàn giao cho cơ quan quản lí,
sdụng công trình.
Đối với công trình mang tính cht sản xuất công nghiệp nguy hiểm về mặt cháy,
nviệc bàn giao các hệ thống bo vệ nói trên phải tiến hành ngay tkhi bắt đầu đưa các
thiết bị y móc công nghiệp vào lp đặt bên trong công trình. Riêng việc bàn giao h
thống bảo vệ, phòng nga điện áp cao của sét lan truyền vào công trình thì tiến hành
sau khi công trình đó đã hoàn thành xây dựng toàn bộ.
54
Kiểm tra tu sửa
5.7. Công tác kim tra sửa chữa trong quá trình sử dụng bao gm :
a. Kim tra định kì.
b. Kiểm tra đột xuất.
Kiểm tra định kì quy định như sau :
- Với công trình cấp I, từ 1 đến 2 năm kiểm tra một lần
- Vi ng trình cp II, III y dựng tại những nơi dbăn mòn các công trình
thường xuyên tập trung đông người từ 3 đến 4 năm kim tra mt lần.
- Với các công trình khác : Từ 5 đến 6 năm kiểm tra mt lần.
- Sau khi công trình bị sét đánh
- Sau các trận bão lớn gây hư hng cục bộ công trình.
- Sau khi sửa chữa công trình hoc thay đi thiết bị có liên quan đến bộ phận bảo vệ
chốngt công trình đó.
- Sau khi đào bi, lắp đặt đường ống hoặc trồng y gần chỗ chôn bộ phận nối đất
vv...
5.8. Nội dung công tác kiểm tra bao gồm :
a). Kiểm tra toàn b thiết bị chống sét còn nguyên vẹn hay không?
b). Kim tra mối hàn, mi nối
c). Kiểm tra tình trạng các lớp mạ hoặc n chống rỉ
55
d). Các bộ phận trên cao phải kiểm tra bng ống nhòm, các bộ phận ngm phải kiểm
tra bằng đo đạc
e). Kiểm tra các b phận hoặc các chi tiết cố định thiết bị chống sét.
g). Kim tra tình trạng lớp đất tại chỗ chôn bộ phận nối đất
h). Kim tra bộ phn thu sét đặt trên cây xanh, đỉnh kim còn nhô cao khi ngọn cây
hay không? Các khoảng cách từ cây xanh đến công trình.
Ghi chú : Trong 2 năm đầu sau khi xây dưng ng trìnhcòn thường xuyên theo i
chỗ đặt bộ phận nối đất sau các trận mưa lớn, nếu lún phải lấp thêm đất ngay
5.9. Sau kh kiểm tra nếu phát hin chỗ nào hư hỏng phải sửa chữa ngay.
Khi các bộ phn bị mòn, rỉ, chỉ còn 70% tiết diện quy định phải thay thế.
Nếu trị số điện trở nối đất tăng quá 20% trị số đã đo đạc lúc ban đầu phải đóng thêm
cc nối đất b sung. trường hợp tăng gấp đôi phi đào n, kiểm tra toàn b và sa
chữa.
Vic kiểm tra tu sửa định kì phải làm xong trước mùa mưa.
5.10. Đối với công trình cấp I, II và các công trình quan trọng cấp III phải thành lập
hội đồng kiểm tra gồm :
a). Đại diện phòng kĩ thuật
b). Đại diện ban bảo vệ an toàn lao động
c). Đại diện đơn vị thiết kế ( nếu cần )
Đối với các công trình khác, việc kiểm tra sẽ do phòng kĩ thuật và ban bo h an
toàn lao động phối hợp làm.