61
Về chương IV
Phm vi bảo vệ của bộ phận thu sét
4.2 Trường hợp kim thu t dựng trên địa hình một mặt phẳng nghiêng, tạo thành
với mặt phng nằm ngang một góc , thì phạm vi bảo vệ ca kim thu sét được xem như
phạm vi bảo vệ của một kim thu t giả ởng bao trùm lên mặt phẳng nghiêng đó -
hình 2-5 (TMSD).
Kim gi tưởng trong trường hợp nàyhình chiếu của kim thu t (trên mặt phng)
lên mặt phẳng thẳng góc với mặt phẳng nghiêng.
4.10. Độ võng của dây thu sét trình bày trong hình 2-6 (TMSD).
4.11 . Độ dao động của dây thu sét trình bày trong hình 2-7 (TMSD)
4.12. Đng cao của dây thu sét trong trường hợp dây bdao động trình bày trong
hình 2-8 (TMSD).
62
Hình 2-5 (TMSD) : phạm vi bảo vệ của kim thu sét trên mặt
phẳng nghiêng.
a) b)
Hình 2- 6 (TMSD)
a. Dây thu sét hai đầu b. Dây thu sét hai đu
cao bằng nhau cao khác nhau
Hình 2-7 (TMSD) Hình 2-8 (TMSD
Độ dao động củay thu sét Độ tăng cao của dây thu sét
63
Ph lục I
Trị số gần đúng của đin trở suất (pd) của một số loại đất khi độ ẩm thay đổi trong
phm vi từ 10 đến 20% trọng lượng ca đất (chỉ sử dụng trong thiết kế thuật)
Loi đất Phạm vi biến đi ca
diện trở suất, pđ
ôm.cm.l04
Trị số khi sử
dụng của điện
trsuất,
ôm.cm.l04
Nước biển
- Than bùn
- Sét
- Đất vườn :
-ớc sông, hồ, ao
- Sét thành từng vỉa lớn, dày đến
l0m, ở phía dưới có đá hoặc đá dăm
- Đất pha sét
- Đất pha sét khong 50% sét, tạo
hành mt lớp dy từ 1 - 3m trên
mặt đất, phía dưới có đá dăm
- Đất đen
- Đất pha sét
0,002-0,01
-
0,08-0,7
0,40
0,10-0.80
-
0,40-1,50
-
0,036-3,30 và lớn hơn
1,5-4 và lớn hơn
0,01
0,20
0,40
0,40
0,50
0 70
1,00
2,00 '
2,00
3,00
64
- Cát
- Đất vôi đá vôi cát hạt to lẫn đá
vụn, sỏi
- Đá đá vụn .
4-10 và lớn hơn
-
-
7,00
10 - 20
20 - 40
Ph lục II
Hệ số thay đổi điện trở suất của đất theo thời tiết của các kiểu nối đất
Hình thc nối đất Độ sâu đặt b
phn nối đất ( m
)
Hệ số thay đổi
đin trở suất ( )
Ghi c
Thanh (tia) đặt nằm
ngang (nối đất kéo dài)
00,180,0
5,0
45,125,1
80,140,1
+ Trsố nhỏ ứng với
loi đất khô ( đo vào
mùa khô )
Cọc đóng thẳng đứng 0,8
Tính từ mặt
đấtđến đầu mút
trên cùng ca
cọc
1,20-1,40
+ Trsố lớn ứng với
loi đất ẩm ( đo vào
mùa mưa )
Ph lục III
65
Cải tạo độ dẫn điện của đất bằng phương pháp nhân tạo dùng mui
Đối với những vùng đấtđộ dẫn đin xấu (đất sét, đất có lẫn nhiều sỏi, đá v.v. . .),
mặc dù trsố đin trở suất đất tính toán được giảm đi mt số lần bằng 8 : 500 (nhưng
không được quá 10 lần), bộ phận nối đất cũng sẽ rất khó đạt được trị số đin trở yêu
cầu.
Đối với những vùng đất như vậy, mt trong các biện pháp hiệu qudùng mui
ăn để cải tạo (làm giảm trị số đin trở suất đất) .
Thường vùng đất đưc cải tạo bằng muối chung quanh cọc nối đất có chiều dày
bằng khong 1 : 3 chiều dài cọc, bán kính 0,5 đến 1m.
Vtrí lớp đất trộn muối chung quanh cọc nên để phía trên, gn sát đầu mút trên
ca cọc, vì vị trí này tác dụng han gỉ cọc của muối có bhạn chế hơn thường vùng
đất khoảng 1 : 3 phía trên thân cc cũng là vùng đất trị số điện trở suất lớn hơn so
với các vùng khác dọc theo thân cọc.
Vic đổ muối được tiến hành tun tự, cứ một lớp muối kê tiếp một lớp đất, chiều
y mi lớp (muối hoặc đất) bằng 2 đến 4cm. Cứ mỗi ki gam muối tưới thêm 1 đến
1,5 lít nước. Trung bình lượng muối dùng cho mi cọc bằng 40 đến 60 ki-lô-gam.
Với cách cải tạo đất bằng muối như vy thlàm giảm được trị s đin trở suất
đất mt số lần, ứng với các loại đất sau :
+ Đất pha sét : giảm từ 1 , 5 đến 2 lần
+ Đất pha cát : Giảm 2,5 đến 4 lần