Các loi chng t có liên quan đến giao nhn, vn chuyn hàng hoá xut
nhp khu bng đường bin
Chng t dùng trong giao hàng xut khu
1. Chng t s dng đối vi hàng xut khu
Khi xut khu hàng hoá bng đường bin, người giao nhn (NGN) được u
thác ca người gi hàng lo liu cho hàng hoá t khi thông quan cho đến
khi hàng được xếp lên tu. Các chng t s dng trong quá trình này c
th như sau:
Chng t hi quan
Chng t vi cng và tu
Chng t khác
1.1. Chng t hi quan:
- 01 bn chính văn bn cho phép xut khu ca b thương mi hoc b
qun lý chuyên ngành (đối vi hàng xut khu có điu kin) để đối
chiếu vi bn sao phi np.
- 02 bn chính t khai hi quan hàng xut khu
- 01 bn sao hp đồng mua bán ngoi thương hoc giy t có giá tr
tương đương như hp đồng
- 01 bn giy chng nhn đăng ký kinh doanh và giy chng nhn đăng ký
mã s doanh nghip (ch np mt ln khi đăng ký làm th tc cho lô
hàng đầu tiên ti mi đim làm th tc hi quan).
- 02 bn chính bn kê chi tiết hàng hoá (đối vi hàng không đồng
nht)
a. T khai hi quan
T khai hi quan là mt văn bn do ch hàng, ch phương tin khai báo
xut trình cho cơ quan hi quan trưc khi hàng hoc phương tin xut
hoc nhp qua lãnh th quc gia.
Thông l quc tế cũng như pháp lut Vit nam quy định vic khai báo
hi quan là vic làm bt buc đối vi phương tin xut hoc nhp qua
ca khu quc gia. Mi hành vi vi phm như không khai báo hoc khai
báo không trung thc đều b cơ quan hi quan x lý theo lut pháp hin
hành.
b. Hp đồng mua bán ngoi thương
Hp đồng mua bán ngoi thương là s tho thun gia nhng đương s có
tr s kinh doanh các nước khác nhau, theo đó bên xut khu có nghĩa
v chuyn vào quyn s hu ca bên nhp khu mt tài sn nht định gi
là hàng hoá. Bên nhp khu có nghĩa v nhn hàng và tr tin hàng.
c. Giy chng nhn đăng ký kinh doanh và giy chng nhn đăng ký mã s
doanh nghip
Trước đây doanh nghip XNK phi np giy phép kinh doanh XNK loi 7
ch s do B Thương mi cp. Hin gi tt c các doanh gnhip hi đủ
mt s điu kin (v pháp lý, v vn....) là có quyn xut nhp khu
trc tiếp.
d. Bn kê chi tiết hàng hoá (cargo list)
Bn kê chi tiết hàng hoá là chng t v chi tiết hàng hoá trong kin
hàng. Nó to điu kin thun tin cho vic kim tra hàng hoá. Ngoài ra
nó có tác dng b sung cho hoá đơn khi lô hàng bao gm nhiu loi hàng
có tên gi khác nhau và phm cp khác nhau.
1.2. Chng t vi cng và tu
Ðược s u thác ca ch hàng. NGN liên h vi cng và tu để lo liu
cho hàng hóa được xếp lên tâù. Các chng t được s dng trong giai
đon này gm:
Ch th xếp hàng (shipping note)
Biên lai thuyn phó (Mate’s receipt)
Vn đơn đường bin (Ocean Bill of Lading)
Bn lược khai hàng hoá (Cargo Manifest)
Phiếu kim đếm (Dock sheet Tally sheet)
Sơ đồ xếp hàng (Ship’s stowage plan)
a. Ch th xếp hàng:
Ðây là ch th ca người gi hàng cho công ty vn ti và cơ quan qun
lý cng, công ty xếp d, cung cp nhng chi tiết đy đủ v hàng hoá
được gi đến cng để xếp lên tu và nhng ch dn cn thiết,
b. Biên lai thuyn phó
Biên lai thuyn phó là chng t do thuyn phó ph trách v gi hàng
cp cho người gi hàng hay ch hàng xác nhn tu đã nhn xong hàng.
Vic cp biên lai thuyn phó là mt s tha nhn rng hàng đã được xếp
xung tu, đã được x lý mt cách thích hp và cn thn. Do đó trong
quá trình nhn hàng người vn ti nếu thy tình trng bao bì không
chc chn thì phi ghi chú vào biên lai thuyn phó.
Da trên cơ s biên lai thuyn phó, thuyn trưởng s ký phát vn đơn
đường bin là tu đã nhn hàng để chuyên ch
c. Vn đơn đường bin
Vn đơn đường bin là mt chng t vn ti hàng hoá bng đường bin do
người chuyên ch hoc đạI din ca h cp cho người gi hàng sau khi
đã xếp hàng lên tu hoc sau khi đã nhn hàng để xếp.
Vn đơn đường bin là mt chng t vn ti rt quan trng, cơ bn v
hot động nghip v gia người gi hàng vvi người vn ti, gia người
gi hàng vi người nhn hàng. Nó có tác dng như là mt bng chng v
giao dch hàng hoá, là bng chng có hp đồng chuyên ch
d. Bn khai lược hàng hoá
Ðây là bn lược kê các loi hàng xếp trên tu đẻ vn chuyn đến các
cng khác nhau do đại lý ti cng xếp hàng căn c vào vn đơn lp
nên.
Bn lược khai phi chun b xong ngày sau khi xếp hàng, cũng có th
lp khi đang chun b ký vn đơn, dù sao cũng phi lp xong và ký
trước khi làm th tc cho tu ri cng.
Bn lược khai cung cp s liu thông kê v xut khu cũng như nhp
khu và là cơ s để công ty vn ti (tu) dùng để đối chiếu lúc d
hàng
e. Phiếu kim đếm
Dock sheet là mt loi phiếu kim đếm ti cu tu trên đó ghi s lượng
hàng hoá đã được giao nhn ti cu
Tally sheet là phiếu kim đếm hàng hoá đã xếp lên tu do nhân viên
kim đếm chu trách nhim ghi chép
Công vic kim đếm ti tu tu theo quy định ca tng cng còn có mt
s chng t khác như phiếu ghi s lượng hàng, báo cáo hàng ngày....
Phiếu kim đếm là mt chng t gc v s lượng hàng hoá đưc xếp lên
tu. Do đó bn sao ca phiếu kim đếm phi giao cho thuyn phó ph
trách v hàng hoá mt bn để lưu gi, nó còn cn thiết cho nhng khiếu
ni tn tht v hàng hoá sau này.
f. Sơ đồ xếp hàng
Ðây chính là bn v v trí sp xếp hàng trên tu. Nó có th dùng các
màu khác nhau đánh du hàng ca tng cng khác nhau để d theo dõi,
kim tra khi d hàng lên xung các cng.
Khi nhn được bn đăng ký hàng chuyên ch do ch hàng gi ti, thuyn
trưởng cùng nhân viên điu độ s lp sơ đồ xếp hàng mc đích nhm s
dng mt cách hp lý các khoang, hm cha hàng trên tu cân bng trong
quá trình vn chuyn.
1.3. Chng t khác
Ngoài các chng t xut trình hi quan và giao dch vi cng, tu, NGN
được s u thác ca ch hàng lp hoc giúp ch hàng lp nhng chng t
v hàng hoá, chng t v bo him, chng t v thanh toán... Trong đó
có th đề cp đến mt s chng t ch yếu sau:
Giy chng nhn xut x (Certificate of origin)
Hoá đơn thương mi (Commercial invoice)
Phiếu đóng gói (Packing list)
Giy chng nhn s lương/trng lượng (Certificate of quantity/weight)
Chng t bo him
a. Giy chng nhn xut x
Giy chng nhn xut x là mt chng t ghi nơi sn xut hàng do người
xut khu kê khai, ký và đưc người ca cơ quan có thm quyn ca nước
người xut khu xác nhn.
Chng t này cn thiết cho cơ quan hi quan để tu theo chính sách ca
Nhà nước vn dng các chế đ ưu đãi khi tính thuế. Nó cũng cn thiết
cho vic theo dõi thc hin chế độ hn ngch. Ðồng thi trong chng
mc nht định, nó nói lên phm cht ca hàng hoá bi vì đặc đim địa
phương và điu kin sn xut có nh hưởng ti cht lượng hàng hoá.
b. Hoá đơn thương mi
Sau khi giao hàng xut khu, người xut khu phi chun b mt hoá đơn
thương mi. Ðó là yêu cu ca người bán đòi hi người mua phi tr s
tin hàng đã được ghi trên hoá đơn.
c. Phiếu đóng gói
Phiếu đóng gói là bng kê khai tt c các hàng hoá đựng trong mt kin
hàng. Phiếu đóng gói được s dng để mô t cách đóng gói hàng hoá ví
d như kin hàng đưc chia ra làm bao nhiêu gói, loi bao gói được s
dng, trng lượng ca bao gói, kích c bao gói, các du hiu có th có
trên bao gói... Phiếu đóng gói được đặt trong bao bì sao cho người mua
có th d dàng tìm thy, cũng có khi để trong mt túi gn bên ngoài
bao bì.
d. Giy chng nhn s lượng/trng lượng
Ðây là mt chng thư mà người xut khu lp ra, cp cho người nhp
khu nhm xác định s trng lưng hàng hoá đã giao
Tuy nhiên để đảm bo tính trung lp trong giao hàng, người nhp khu
có th yêu cu người xut khu cp giy chng nhn s/trng lượng do
người th ba thiết lp như Công ty giám định, Hi quan hay người sn
xut.
e. Chng t bo him
NGN theo yêu cu ca người xut khu có th mua bo him cho hàng hoá.
Chng t bo him là nhng chng t do cơ quan bo him cp cho các
đơn v xut nhp khu để xác nhn v vic hàng hoá đã được bo him và
là bng chng ca hp đồng bo him
Chng t bo him thường được dùng là đơn bo him (Insurance Policy)
hoc giy chng nhn bo him (Insurance Certificate)
2. Chng t phát sinh trong giao nhn hàng nhp khu