Chương 1: Quá trình thiết kế và phát trin sn phm mi
IPP103_TKSP-DMST_Chuong 1_v1.0011112227 Powered by TOPICA 1
CHƯƠNG 1: QUÁ TRÌNH THIT K VÀ PHÁT TRIN
SN PHM MI
Mc tiêu
Hiu biết chung v sn phm mi, đổi
mi sn phm phát trin sn phm mi
và vòng đời sn phm.
Hiu rõ các mô hình lý thuyết v thiết kế
và phát trin sn phm mi trên thế gii.
Hiu rõ ni dung các bước trong quá
trình thiết kế và phát trin sn phm mi
cũng như các công c để thc hin các
bước phát trin sn phm mi mt cách
hiu qu.
Ni dung Hướng dn hc
Khái nim v sn phm và sn phm mi;
đổi mi sn phm và phát trin sn phm
mi; vòng đời sn phm; các giai đon
trong vòng đời ca sn phm.
Các phương pháp và mô hình phát trin
sn phm mi.
Các bước phát trin sn phm mi.
Phân loi hot động phát trin sn phm
mi trong các ngành khác nhau.
Thi lượng hc
12 tiết
Nm rõ các vn đề lý thuyết liên quan
đến quá trình thiết kế và phát trin sn
phm mi.
Hc hi thêm kinh nghim ca các doanh
nghip trên thế gii trong vic thiết kế
phát trin sn phm mi.
Liên h các bài tp tình hung và câu hi
ôn tp để hiu rõ hơn các vn đề
thuyết.
Các kiến thc cn có
Chương 1: Quá trình thiết kế và phát trin sn phm mi
2 Powered by TOPICA IPP103_TKSP-DMST_Chuong 1_v1.0011112227
TÌNH HUNG DN NHP
Unilever tung sn phm mi mang tên “Comfort Sáng to”
Unilever là mt trong nhng công ty ln, hot động kinh doanh
trong lĩnh vc ngành hàng tiêu dùng nhanh không ch Vit
Nam mà còn trên toàn thế gii. Đầu tư vào Vit Nam t năm
1996, Unilever đã đưa ra th trường rt nhiu dòng sn phm
ni tiếng, được người tiêu dùng biết ti như: bt git OMO,
Viso, Surf, nước x vi Comfort, ht nêm Knorr, du gi đầu
Sunsilk, Dove, nước ra chén Sunlight...
Li thế là tp đoàn đa quc gia vi tim lc tài chính mnh, kinh nghim qun lý và kinh
doanh lâu năm, sn phm ca Unilever luôn chiếm lĩnh được th phn ln trên th trường cũng
như đạt được đim s cao v độ tha mãn v sn phm t người tiêu dùng. Tuy nhiên công ty
cũng phi đối mt vi rt nhiu thách thc như: hot động ca đối th cnh tranh, nghiên cu
đưa ra sn phm mi, ch tiêu tăng trưởng, th phn...
Ngành hàng nước x vi Comfort là mt trong nhng ví d đin hình, vi th phn luôn chiếm
t 54-58% (theo s liu t công ty nghiên cu th trường AC neilson), vi các dòng sn phm
khác nhau và kích c khác nhau nhm tha mãn các đối tượng, phân khúc khách hàng khác
nhau như: Comfort đậm đặc, comfort hương ban mai, Comfort hương gió xuân, đóng gói
22ml, 400ml, 800ml, 1lit, 02 lít... Đối th chính ca ngành hàng nước x vi ca Unilever đến
t sn phm nước x vi Downy ca công ty P&G.
Trước sc ép v vic đạt ch tiêu tăng trưởng ca năm 2011, gia tăng th phn và đối mt vi
nguy cơ bão hòa ca th trường đối vi nhng dòng sn phm đang có. Đòi hi phòng nghiên
cu sn phm ca công ty phi đưa ra sn phm mi, công ngh vượt tri. Bên cnh đó xut
hin nhng thông tin ca đối th cnh tranh là Downy ca công ty P&G s tung sn phm mi
có tên là Downy đam mê (nước hoa) nhm vào phân khúc th trường thơm lâu (Unilever chưa
h có mt dòng sn phm nào nm trong phân khúc này ti th trường Vit Nam).
Ngay lp tc ban lãnh đạo công ty quyết định lp ra ban d án nhm nghiên cu và đưa ra
dòng sn phm mi cnh tranh vi sn phm t công ty P&G. Nhân s ca ban d án được ly
t trưởng các phòng ban trong công ty và cán b có có chuyên môn vi người đứng đầu là
Branch Unit Manager ca nhãn hàng Comfort.
Các cán b có liên quan được c đi công tác ti nước ngoài (c th là Nam Phi) nơi mà
Unilever đã áp dng và tung ra th trường dòng sn phm có thế mnh cnh tranh tương
đương. Trong mt thi gian ngn, vi s phi hp đắc lc t các b phn liên quan thì: Phòng
lut làm vic vi các cơ quan chc năng ca Vit Nam để đăng ký nhãn hiu sn phm mi,
phòng kế toán đưa ra d toán ngân sách cho d án trên, cũng như hiu qu ca vic thu hi
vn đầu tư (ROI: return on investment), phòng nghiên cu đưa ra nhng mùi hương phù hp
vi s thích ca người tiêu dùng Vit Nam, phòng Marketing đưa ra các chiến dch qung cáo
v sn phm mi, phòng Trade cat đưa ra các chương trình v khuyến mi thông qua các kênh
phân phi như: Metro, Model Trade, GT..., phòng phát trin khách hàng đưa ra kế hoch v
bao ph, tung sn phm ra th trường...
Dòng sn phm mi ca Comfort được ly tên là Comfort Sáng to, vi công ngh vượt tri là
ht lưu hương (trong mi ht lưu hương ca Comfort cha hàng triu ht thơm, các ht thơm
này s lưu mãi trong tng th vi và s ta hương mãi trong quá trình người mc vn động, c
sát các th vi vi nhau).
Chương 1: Quá trình thiết kế và phát trin sn phm mi
IPP103_TKSP-DMST_Chuong 1_v1.0011112227 Powered by TOPICA 3
Ngay trong 02 tun đầu tiên tung sn phm, Comfort Sáng to đã nhn được phn hi tích cc
t th trường, người tiêu dùng háo hc và chào đón dòng sn phm mi. Công ty cũng hoàn
thành các ch tiêu v bao ph, th phn. Unilever luôn là công ty đi đầu trong lĩnh vc ngành
hàng tiêu dùng nhanh.
Câu hi
1. Theo anh (ch) sn phm mi mang tên Comfort Sáng to mà Unilever đưa vào th trường là
sn phm mi tương đối hay sn phm mi tuyt đối?
2. Anh (ch) rút ra được bài hc gì qua tình hung: Unilever tung sn phm mi mang tên
“Comfort Sáng to”
Bài hc này s giúp người đọc hiu rõ hơn v sn phm mi, vòng đời ca sn phm và các giai
đon ca mt quá trình thiết kế và phát trin sn phm mi.
Chương 1: Quá trình thiết kế và phát trin sn phm mi
4 Powered by TOPICA IPP103_TKSP-DMST_Chuong 1_v1.0011112227
1.1. Tng quan v sn phm mi
1.1.1. Khái nim v sn phm
Có rt nhiu các quan đim khác nhau v sn phm:
Theo quan đim truyn thng: Sn phm là tng hp các đặc tính vt lý, hóa
hc, sinh hc… có th quan sát được, dùng để tha mãn nhng nhu cu c th ca
sn xut hoc đời sng.
Theo tiêu chun quc tế ISO 9000: Sn phm là kết qu ca mt quá trình vi
mt tp hp các hot động có liên quan ln nhau hoc tương tác vi nhau để biến
đổi đầu vào thành đầu ra.
Theo quan đim marketing: Sn phm là bt c th gì có kh năng tha mãn nhu
cu/mong mun ca khách hàng, bi nó hàm cha nhng giá tr li ích mà khách
hàng mong đợi và được đưa ra chào bán trên th trường. Theo đó, sn phm được
cu to và hình thành t hai yếu t cơ bn: yếu t vt cht và yếu t phi vt cht.
Ngày nay, người tiêu dùng hin đại khi mua mt sn phm không ch chú ý đến
khía cnh vt cht mà quan tâm nhiu đến khía cnh phi vt cht hay yếu t
hình ca sn phm.
1.1.2. Khái nim v sn phm mi
Đứng trên góc độ doanh nghip, người ta chia sn
phm mi thành hai loi: sn phm mi tương đối và
sn phm mi tuyt đối. Trong đó, chiến lược phát
trin đối vi sn phm mi tuyt đối thường phi
được chun b k lưỡng hơn, đòi hi thông tin chính
xác và chi tiết v khách hàng và th trường hơn so vi
sn phm mi tương đối.
Sn phm mi tương đối: là sn phm đầu tiên
doanh nghip đưa ra th trường nhưng nó không
mi đối vi doanh nghip khác và đối vi th trường. Nhng sn phm này cho
phép doanh nghip m rng dòng sn phm cho nhng cơ hi kinh doanh mi.
Doanh nghip có th b sung các mt hàng hin có; ci tiến và sa đổi các sn
phm hin có; gim chi phí hoc tái định v sn phm hin có. Chi phí để phát trin
loi sn phm này thường thp, nhưng khó định v sn phm trên th trường vì
người tiêu dùng vn có th thích sn phm ca đối th cnh tranh hơn.
Sn phm mi tuyt đối: là sn phm mi đối vi c doanh nghip và trên th
trường. Doanh nghip đóng vai trò là người tiên phong đi đầu trong vic cung cp sn
phm này. Quá trình phát trin sn phm tuyt đối tương đối phc tp và khó khăn
hơn rt nhiu c trong giai đon sn xut và bán hàng vì chi phí dành cho vic nghiên
cu, thiết kế, sn xut và th nghim trên th trường thường rt cao. Mt sn phm
được coi là mi ph thuc vào cách th trường mc tiêu nhn thc v nó. Hay nói cách
khác, nếu người mua cho rng mt sn phm khác ưu vit hơn so vi các sn phm
ca đối th cnh tranh v mt s tính cht (bao gm c hình thc bên ngoài và cht
lượng sn phm) thì sn phm đó được coi là sn phm mi.
Chương 1: Quá trình thiết kế và phát trin sn phm mi
IPP103_TKSP-DMST_Chuong 1_v1.0011112227 Powered by TOPICA 5
1.1.3. Vòng đời ca sn phm
1.1.3.1. Khái nim vòng đời sn phm
Vòng đời sn phm là thut ng mô t khong thi gian sn phm tn ti trên th
trường k t khi nó được gii thiu vi khách hàng cho ti lúc nó không còn được th
trường chp nhn na.
Vòng đời sn phm thường được xem xét cho tng mt hàng, chng loi hay nhãn
hiu và chia làm 4 giai đon: Gii thiu, tăng trưởng, bão hoà và suy thoái (theo sơ đồ
hình 1.1: Vòng đời sn phm).
Hình 1.1: Vòng đời sn phm
Khái nim v vòng đời sn phm cho thy mi sn phm đều có đời sng hu hn bi
nhu cu và mong mun ca khách hàng luôn thay đổi, phát trin, đòi hi các sn phm
thế h mi hơn. Do đó, vic tìm hiu v vòng đời sn phm giúp doanh nghip hiu
rõ hơn v th trường, khách hàng và nhng động thái ca đối th cnh tranh trong tng
giai đon phát trin. Tương ng vi mi giai đon là nhng cơ hi và thách thc đối
vi doanh nghip trong vic ci tiến và đổi mi sn phm nhm tăng kh năng sinh li
ca sn phm.
1.1.3.2. Các giai đon ca vòng đời sn phm
Giai đon gii thiu: Trong giai đon này ca vòng đời sn phm có đặc đim cơ
bn sau:
o Mc tiêu th sn phm rt thp và tc độ tăng doanh thu chm bi s lượng
khách hàng biết ti s có mt ca sn phm trên thương trường ít và cũng ch
mt phn trong s đó là khách hàng tiên phong, chp nhn mua sm và dùng
th nhng sn phm mi.
o Các đối th cnh tranh chưa nhìn thy li nhun nên cũng ít người tìm cách
nhy vào ngành và th trường mà doanh nghip đang kinh doanh.
giai đon gii thiu, doanh nghip thường gng to ra s nhn biết nhãn hiu
ca sn phm ca mình và đưa sn phm xâm nhp vào th trường bng cách chào
bán nhng giá tr li ích cơ bn đối vi sn phm mi tuyt đối hoc giá tr li ích
khác bit đối vi sn phm mi tương đối.
Doanh
thu và
li
nhun
0
T
1
T
2
T
3
T
4 Thi gian
Giai đon
gii thiu
Giai đon
tăng trưởng
Giai đon
bão hoà
Giai đon suy
thoái