
CHÝÕNG 2
KẾT CẤU CÁC MỐI HÀN
2.1. Các bản vẽ
2.1.1. Các thông số ðầy ðủ về vị trí, kích thýớc các mối hàn phải ðýợc thể hiện rõ trên bản
vẽ. Trên các bản vẽ cũng phải chỉ rõ liên kết hàn ðýợc thực hiện trong phân xýởng hay thực hiện
tại công trýờng. Nếu không ðýợc chỉ ra trên bản vẽ thì toàn bộ các mối hàn vát mép dù hàn ở
phân xýởng hay hàn trên công trýờng ðều ðýợc hiểu là mối hàn vát mép ngấu hoàn toàn.
2.1.2. Các mối hàn ðặc biệt quan trọng mà trình tự công nghệ hàn cần ðýợc kiểm soát chặt
chẽ ðể giảm ứng suất và biến dạng dý thì phải ðýợc ghi chú trên bản vẽ chế tạo.
2.1.3. Trên bản vẽ chế tạo cần quy ðịnh các thông số vát mép nhý góc vát () chiều sâu mép
vát (S) và kích thýớc mối hàn (E) ðối với từng phýõng pháp hàn và từng tý thế hàn ðýợc sử dụng.
2.1.4. Trên bản vẽ thiết kế cần chỉ ra các mối hàn vát mép ngấu hoàn toàn và ngấu không
hoàn toàn. Ký hiệu không kích thýớc ðể chỉ mối hàn ngấu hoàn toàn nhý sau:
Ngấu hoàn toàn
Ký hiệu có kích thýớc ðể chỉ mối hàn ngấu không hoàn toàn nhý sau:
(E1) E1
Ngấu không hoàn toàn
(E2) E2
trong ðó:
E1 - kích thýớc hiệu dụng mối hàn ở mặt không có mũi tên;
E2 - kích thýớc hiệu dụng mối hàn ở mặt có mũi tên.
2.1.5. Các yêu cầu ðặc biệt về kiểm tra mối hàn cần ðýợc chỉ ra trên bản vẽ hoặc các tài liệu
kỹ thuật.
2.2. Mặt cắt hiệu dụng và kích thýớc mối hàn
2.2.1. Với mối hàn ðối ðầu: Diện tích mặt cắt hiệu dụng bằng chiều dài hiệu dụng nhân với
chiều sâu hiệu dụng của mối hàn.
2.2.1.1. Chiều dài hiệu dụng của mối hàn là phần ðýợc nối vuông góc với hýớng ứng suất.
2.2.1.2. Chiều sâu hiệu dụng của mối hàn ngấu hoàn toàn bằng chiều dày của bản mỏng nhất
ðýợc nối, không tính bất cứ phần lồi hoặc tãng cýờng nào của mối hàn.
2.2.1.3. Chiều sâu hiệu dụng của mối hàn vát mép ngấu không hoàn toàn ðýợc tính nhý sau:
Nếu góc vát nhỏ hõn 60o thì chiều sâu hiệu dụng mối hàn bằng chiều sâu mép vát S trừ ði 3 mm
ðối với mọi tý thế hàn. nếu góc vát lớn hõn hoặc bằng 60o khi hàn ở tý thế hàn bằng hoặc hàn
ngang thì chiều sâu hiệu dụng mối hàn bằng chiều sâu mép vát S, còn khi hàn ở tý thế ðứng hoặc
hàn trần thì bằng chiều sâu mép vát S từ ði 3 mm.
2.2.1.4. Chiều sâu hiệu dụng tối thiểu cho phép ðối với mối hàn ngấu không hoàn toàn ðýợc
quy ðịnh ở Bảng 2.2.

2.2.2. Ðối với mối hàn góc: Mặt cắt hiệu dụng của mối hàn góc bằng chiều dài hiệu dụng
nhân với chiều sâu hiệu dụng. Ứng suất ở mối hàn góc ðýợc tính ở mặt cắt hiệu dụng này, bất kể
hýớng của lực tác dụng.
2.2.2.1. Chiều dài hiệu dụng của ðýờng hàn góc là toàn bộ chiều dài mối hàn ðủ
kích thýớc.
2.2.2.2. Chiều dài hiệu dụng của ðýờng hàn góc cong ðýợc ðo ở ðýờng tâm của chiều sâu
hiệu dụng.
2.2.2.3. Chiều dài hiệu dụng nhỏ nhất không ðýợc nhỏ hõn 4 lần kích thýớc chân (Z) danh
ðịnh của mối hàn góc hoặc 40 mm, lấy giá trị lớn hõn.
2.2.2.4. Chiều sâu hiệu dụng của mối hàn góc là khoảng cách ngắn nhất từ gốc mối hàn ðến
bề mặt của ða giác nội tiếp trong mặt cắt mối hàn.
2.3. Liên kết hàn ðệm
2.3.1. Các bản hàn ðệm (Hình 2.1) ðýợc xếp loại kém khi xét ảnh hýởng của hình dáng kết
cấu ðến ðộ bền mỏi và không ðýợc sử dụng cho các phân tố chịu kéo và chịu tải trọng lặp. Nó
ðýợc dùng ðể nối các bản có chiều dày khác nhau hoặc khắc phục sự sắp xếp hình học hiện có
cho mối nối mới bằng cách hàn ðệm.

Hình 2.1. Liên kết hàn ðệm
2.3.2. Bản ðệm có chiều dày nhỏ hõn 6 mm không ðýợc sử dụng ðể truyền ứng suất mà chỉ
giữ vai trò bản ðệm. Kích thýớc chân mối hàn dọc cạnh cần tãng thêm một số ðúng bằng chiều
dày bản ðệm (Hình 2.1a)
2.3.3. Bản ðệm có chiều dày lớn hõn hoặc bằng 6 mm phải có kích thýớc dài và rộng lớn hõn
bản táp. Các mối hàn góc liên kết bản táp với bản ðệm phải ðủ kích thýớc chân và ðộ dài ðể bảo
ðảm truyền các lực tác dụng (Hình 2.1.b)
2.4. Liên kết hàn góc và chữ T
Kích thýớc chân tối thiểu cho phép
của mối hàn góc ('') Bảng 2.1
Chiều dày T bản dày nhất ốmmể Kích thýớc chân z tối thiểu ốmmể ốớể
T 20 6 (có thể dùng
T > 20 8 ðýờng hàn một lớp)

(') Kích thýớc Z không ðýợc výợt quá chiều dày của bản mỏng nhất ðýợc nối.
('') Nếu kích thýớc nhỏ hõn chỉ ðịnh trên thì phải ðýợc Tý vấn kỹ thuật phê duyệt.
Hình 2.2. Chi tiết cho các dạng mối hàn góc
2.4.1. Các mối hàn góc thực hiện bằng hàn tay, hàn dýới lớp thuốc, hàn trong khí bảo vệ hay
dây hàn lõi thuốc thoả mãn các ðiều từ 2.4.2 ðến 2.4.6 và mô tả trên Hình 2.2 thì không cần thực
hiện chứng chỉ công nghệ cho mối hàn ðó theo chýõng 6.
2.4.2. Kích thýớc chân Z tối thiểu không kể mối góc tãng cýờng cho mối hàn vát mép, thoả
mãn nhý chỉ ra trong Bảng 2.1 có thể sử dụng nếu ðáp ứng yêu cầu thiết kế.
2.4.3. Kích thýớc chân Z tối ða của mối hàn góc dọc cạnh bản nối quy ðịnh nhý sau: Bằng
chiều dày bản mỏng nhất nếu chiều dày ðó ðến 6mm (hình 2.2. chi tiết A) Bằng chiều dày bản
mỏng nhất trừ ði 2 mm nếu chiều dày ðó lớn hõn 6 mm (Hình 2.2. chi tiết B) nếu không có chỉ ðịnh
nào khác trên bản vẽ thiết kế.
2.4.4. Mối hàn góc trong lỗ hoặc rãnh của liên kết chồng có thể dùng ðể truyền lực cắt hoặc
chống phình, chống tách thì không ðýợc coi là mối hàn lỗ hoặc rãnh.

2.4.5. Mối hàn góc ðýợc phép sử dụng cho liên kết T nghiêng, nếu góc nghiêng của bản
không nhỏ hõn 60o hoặc lớn hõn 135o (Hình 2.2. chi tiết C và D). Phải sử dụng chi tiết D nếu Rn
lớn hõn 5 mm.
2.4.6. Nếu phía thiết kế cho phép hàn ðứt quãng thì chiều dài mỗi ðoạn không ðýợc nhỏ hõn
4 lần kích thýớc chân danh ðịnh của mối hàn góc hoặc 40 mm, lấy giá trị lớn hõn.
2.4.7. Ðối với các liên kết góc và liên kết T làm việc uốn quanh trục song song với mối nối,
phải bố trí mối hàn sao cho tránh tập trung ứng suất kéo ở gốc các mối hàn.
2.4.8. Liên kết góc và liên kết T song song với hýớng ứng suất tính toán của các thanh tổ hợp
từ các bản làm việc kéo nén dọc trục, thì không nhất thiết phải là mối hàn vát mép ngấu hoàn
toàn. Có thể dùng mối hàn góc dạng ngấu không hoàn toàn và tãng cýờng thêm mối hàn góc cho
các thanh loại này.
2.4.9. Mối hàn góc chịu lực kéo ở hýớng không song song với trục ðýờng hàn, không ðýợc
kết thúc ở góc của kết cấu hoặc ðiểm cắt của các cạnh bản mà phải hàn vòng qua ðó một cách liên
tục ðầy ðủ kích thýớc. Chiều dài ðoạn ðýờng hàn sau chỗ vòng không ðýợc nhỏ hõn hai lần kích
thýớc mối hàn nếu toàn bộ ðýờng hàn cùng nằm trên một mặt phẳng của bản.
2.4.10. Các mối hàn góc ðýợc hàn từ hai phía của một mặt phẳng tiếp xúc chung phải kết
thúc trýớc ðiểm giao cắt ðó một khoảng tối thiểu 50 mm (Xem hình 2.3).

