1
CHUYÊN Đ
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIẢI TOÁN VỀ ĐẲNG THỨC
VÀ BẤT ĐẲNGTHỨC CHO HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
2
Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.1. Năng lực giải toán về đẳng thức và bất đẳng thức.
Việc giải toán về đẳng thức T) và bất đẳng thức (BĐT) có thể giúp rất
nhiều cho việc rèn luyện học sinh (HS) óc trừu tượng hoá và khái quát hoá. Do
bài tn vĐT BĐT nhiều phương pháp giải, mỗi bài ta có thcó nhiều con
đường đi, nhiều ch gii khác nhau để tìm đến kết qucuối cùng nên việc tìm
một li giải hay, một con đường đi ngắn giúp rèn luyn cho HS tư duy sáng tạo,
phương pháp khoa học trong suy nghĩ, biết giải quyết vấn đề bằng phân ch, tng
hợp, so sánh, khái quát... từ đó HS phát triển c phẩm chất duy n linh hoạt, độc
lập, sáng tạo...
HS năng lực giải toán (NLGT) vĐT và BĐT thxác định hướng giải
của bài toán một cách nhanh chóng, sau đó thể phân tích, biến đổi biu thức
chính xác, ng. Ti toán đó lại có thể làm xuất hiện một lớp c bài toán
liên quan bng cách đặt thêm u hỏi hoặc khái quát hoá, tương tự hoá v.v…
thxác định được NLGT về ĐT T của HS qua mt sng lực cụ
thể như sau:
Năng lực 1: Năng lc nhận biết các hằng đẳng thức (HĐT) trong biến đổi đại số.
Ví d: Tính giá trị biểu thức.
A = x2 5x 2xy + 5y + y2 + 4 biết x y = 1.
- Quan sát biu thức A nhận thy trong biểu thức có HĐT (x y)2
Do đó: A = ( x2 2xy + y2) 5(x y) + 4
A = (x y)2 5(x y) + 4 = 1 5 + 4 = 0.
Năng lực 2: Năng lực sử dụng, vận dụng các HĐT.
Ví d: Biết rằng a + b + c = 0. Chứng minh rằng (CMR):
(a2 + b2 + c2)2 = 2(a4 + b4 + c4).
3
Trong i toán y một suy nghĩ tự nhiên có thnảy sinh : HĐT nào cho ta
mối quan hgiữa a+ b+ c và a2+b2+c2; giữa a2+b2+c2 a4 + b4 + c4. Hoặc là: T
githiết mối quan hệ b + c = a. Vậy HĐT nào cho ta mối quan hệ giữa b2, c2
và a2; giữa b4, c4 và a4 ?
Bình phương 2 vế của ĐT a = (b + c) ta được:
a2 = b2 + 2bc + c2 <=> 2bc = a2 b2 c2
Tiếp tc bình phương 2 vế của ĐT này ta được:
4b2c2 = a4 + b4 + c4 2a2b2 + 2b2c2 2a2c2
do đó a4 + b4 + c4 = 2a2b2 + 2b2c2 + 2a2c2
Cộng 2 vế của ĐT này với a4 + b4 + c4. ta có:
2 (a4 + b4 + c4) = a4 + b4 + c4 + 2a2b2 + 2b2c2 + 2a2c2 = (a2+b2+c2)2 (đpcm)
Nhận dạng và sdụng tốt c HĐT xuất hiện trong bài toán giúp chúng ta
thấy được bài toán rất quen thuộc, li gii ngắn gọn.
Năng lực 3: Năng lực nhìn” đối tượng (của bài toán) theo cách khác.
Ví d: Cho a, b, c là các số khác 0 thỏa mãn:
a3b3+ b3c3+ c3a3 = 3a2b2c2. Tính giá tr của biểu thức:
1 1 1
a b c
P
b c a
Nhìn vào githiết a3b3 + b3c3 + a3c3 = 3a2b2c2, nếu ta coi: ab = x; bc = y;
ca = z khi đó ta có x3 + y3 + z3 = 3xyz, gần gũi với dạng (x+y+z)3. Khi đó:
; ;
x y y z z x
a z b x c y P
b y c z a x xyz
Ta có bài toán mới dễ làm hơn.
Năng lực 4: Năng lực tìm mối quan hgiữa các đại lưng.
Để tìm được lời gii bài toán t năng lực tìm ra quan hgiữa c điều kiện
cho trong giả thiết, giữa giả thiết và kết lun là rất cần thiết.
4
Ví d: CMR: Nếu
c
xyz
b
zxy
a
yzx
222 thì z
abc
y
cab
x
bca
222
Tcác ĐT đã cho trong i toán kthbiểu diễn dạng tường minh a,
b, c theo x, y, z hay ngược lại, ta phải dựa vào đại lượng trung gian.
Các biểu thức xuất hiện githiết và kết lun là thhiện vai trò bình đẳng
giữa x, y, z, giữa a, b, c. Nếu ta đặt các tỉ lệ thức ở giả thiết là k thì mối quan hệ đó
được biểu thị một cách bình đẳng của a, b, c theo k, x, y, z.
* Đặt 2 2 2
x yz y zx z xy
k
a b c
2 2 2
; ;
x yz y zx z xy
a b c
k k k
* Thay các giá trị của a, b, c vào điều phải tìm ta được:
2
3332 3
k
xyzxyx
x
bca
2 2 3 3 3
2
3
b ca c ab x y x xyz
y z k
Vậy z
abc
y
cab
x
bca
222
Ví d: Cho a > b >0 thỏa mãn: 3a2 + 3b2 = 10ab. Tính giá tr của biểu thc:
a b
P
a b
Cần nhận thấy mối quan hệ giữa kết lun và githiết: Trong giả thiết xut
hiện a2 b2, Vậy trong P phi làm xuất hiện a2 b2. Tđó nghĩ đến việc bình
phương 2 vế ca biểu thức P.
Giả thiết có 3(a2 + b2 ) = 10ab.
Để sử dụng được 2 2
10
3
ab
a b cn
2
2
a b
P
a b
.
Từ đó ta có lời gii bài toán.
Năng lực 5: Năng lực thao tác thành tho các dạng toán cơ bản.
Ví dụ 1: Giải các phương trình (PT):
(x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) = 24 (1)
5
Đây là những dạng toán bản, đi với HS giỏi cần phải năng lực thao
tác thành thạo dạng bản này.
Đối với PT (1) người ta tng nhân như sau:
(x + 1)(x + 4) = x2 + 5x + 4
(x + 2)(x + 3) = x2 + 5x + 6
Đặt x2 + 5x + 5 = t, thì PT (1) <=>(t 1)(t + 1) = 24
<=> t2 = 25 <=> t = ±5 từ đó tính được x = 0; x = 5.
Năng lực 6: Năng lực qui lạ về quen.
Ví d: Sau khi đã cho HS làm quen với dng toán phânch thành nhân tử:
(x + 1)(x + 3)(x + 5)(x + 7) + 15.
Bằng cách ghép từng cặp nhân tử một cách phù hợp, ta có:
(x + 1)(x + 3)(x + 5)(x + 7) + 15.
= [(x+1)(x+7)][(x+3)(x+5)]+ 15
= (x2 + 8x + 7)(x2 +8x + 15) +15 (*)
Đặt x2 + 8x +7 = a, (*) trthành
a(a + 8) +15 = a2 + 8a + 15 = (a2 + 8a + 16) - 1 = (a + 4)2 - 1
= (a + 3)(a + 5).
Thay vào ta có:
(x2 + 8x + 10)(x2 +8x + 12) = [(x + 4)2 6)][(x + 4)2 22]
( 4 6)( 4 6)( 2)( 4)
x x x x
Thì khi cho HS giải các bài toán:
+ Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
P = (x + 1)(x + 3)(x + 5)(x + 7) + 15.
+ Hay gii PT: