TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Phần I: Đặt vấn đề

1.1. Cơ sở hình thành đề tài:

Hiện nay với tư cách là thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế giới WTO,

ngành kinh tế Việt Nam nói chung và mỗi công ty, doanh nghiệp hay một cơ sở kinh

doanh nói riêng đều đứng trước những cơ hội mở rộng phát triển vượt khỏi phạm vi

nhỏ hẹp vốn có của mình. Đặc biệt, lĩnh vực ngành cơ khí giữ vai trò quan trọng trong

nền kinh tế nước ta nói chung, cơ khí tại tỉnh thừa thiên huế nói riêng.

Tuy nhiên, hoạt động trong lĩnh vực ngành này còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế

trong việc mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ, sự cạnh tranh giữa các doanh

nghiệp trong ngành. Để giải quyết được vấn đề nan giải trên , mỗi doanh nghiệp phải

có chiến lược kinh doanh riêng, đưa ra những phương án hoạt hoạt động tối ưu nhất

nhằm kinh doanh đạt hiệu quả cao.

Nếu như trước đây trong cơ chế bao cấp cũ, các doanh nghiệp không quan tâm đến

kết quả kinh doanh. Nhà nước quyết định từ khâu sản xuất tới khâu tiêu dùng, thì ngày

nay trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệpphải tự hạch toán kinh doanh và hiệu quả

kinh tế được các doanh nghiệp cũng như toàn xã hội quan tâm đặt lên hàng đầu. Có

hiệu quả kinh tế doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, đứng

vững trên thị trường và đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Để làm được

điều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác mọi

diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của

doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh và tìm những biện pháp

để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế. Điều này rất có ý nghĩa đối với Công ty cổ

phần cơ khí ô tô thống nhất một đơn vị của Nhà nước . Chính vì thế mà em quyết định

nghiên cứu đề tài : “Hạch toán , phân tích doanh thu và kết quả hoạt động kinh

doanh” tại Công ty Cổ phần Cơ khí Ô tô Thống nhất.

1.2. Mục tiêu:

- Giúp hoàn thiện hơn nữa hệ thống kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 1

ty nhằm phản ánh chính xác, kịp thời kết quả của quá trình kinh doanh tại đơn vị.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ số doanh thu, chi phí tìm

ra những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó đề ra những giải

pháp kiểm soát chi phí và tăng cường khai thác tốt các tiềm năng thế mạnh của Công

ty để không ngừng nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.

1.3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu

Tìm hiểu cách thức tổ chức bộ máy kế toán và các phương pháp kế toán được sử

dụng trong quá trình kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. Từ đó

có những có những đề xuất góp phần hoàn thiện phần hành kế toán xác định kết quả

hoạt động kinh doanh tại Công ty.

Phân tích lợi nhuận dựa trên phân tích kết cấu của doanh thu, các nhân tố ảnh hưởng

làm biến động doanh thu; phân tích chi phí từ đó có những biện pháp thúc đẩy sự tăng

lên của doanh thu và kiểm soát tốt chi phí làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Phạm vi nghiên cứu

Phần hành kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần cơ

khí ô tô thống nhất và số liệu doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của các năm:

2008_2009.

1.4. Ý nghĩa

Giúp phát hiện những mặt chưa hợp lý trong công tác hạch toán doanh thu để hoàn

thiện nhằm cung cấp những thông tin chính xác đáp ứng nhu cầu quản lý của các cấp

lãnh đạo Công ty.

Công ty hiện đang là công ty cổ phần do đó việc phân tích đúng kết quả hoạt động

kinh doanh sẽ giúp cho các nhà đầu tư quyết định có nên đầu tư vào Công ty hay

không.

1.5. Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp thu thập – xử lý số liệu:

Thu thập số liệu bằng cách phỏng vấn, điều tra, lấy thông tin từ báo cáo tài chính, sổ

sách kế toán công ty, các tin tức qua mạng internet, báo chí,các nghiệp vụ hạch toán

tiến hành hạch toán, so sánh, đối chiếu để thấy rõ toàn bộ hệ thống kế toán tại Công ty.

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 2

Từ đó có những đề xuất hợp lý.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

 Phương pháp phân tích:

- Phương pháp chi tiết: được thực hiện theo hướng chi tiết theo các bộ phận cấu thành

chỉ tiêu.

- Phương pháp so sánh: đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế để xác định xu

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 3

hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. So sánh tuyệt đối lẫn tuơng đối.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Phần II: Nội dung và Kết quả nghiên cứu

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH DOANH

THU &XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh

1.1.1. Khái niệm :

Kết quả hoạt động kinh doanh: là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các

chi phí. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ

thuộc vào quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh: là so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập

đạt được trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết

quả là lãi, ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ. Việc xác định kết quả hoạt động kinh

doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ hạch toán là tháng, quý hay năm tùy thuộc

-

-

=

Doanh thu bán hàng thuần

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Giá vốn hàng bán

Kết quả kinh doanh

vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.

1.1.2. Mục tiêu và ý nghĩa

Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt

động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Việc xác

định một cách chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ sẽ cung cấp thông tin đầy đủ kịp

thời cho các bên quan tâm, thu hút đầu tư vào công ty, giữ vững uy tín của công ty

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 4

trong mối quan hệ với bên ngoài.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

1.2. Kế toán doanh thu

1.2.1. Doanh thu hoạt động chính

1.2.1.1. Khái niệm:

Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế

toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng

hóa, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm bên

ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn (GTGT), hóa đơn bán

hàng, hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá thỏa thuận

giữa người mua và người bán.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần: (hay còn gọi là Doanh thu thuần)

có thể thấp hơn doanh thu bán hàng. Doanh thu thuần là khoản chênh lệch giữa doanh

thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.

1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu

sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền

kiểm soát hàng hóa;

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

1.2.1.3. Nguyên tắc xác định doanh thu

- Cơ sở dồn tích: doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân

biệt đã thu hay chưa thu tiền.

- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp

- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 5

về khả năng thu được lợi ích kinh tế.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

1.2.1.4. Tài khoản và chứng từ sử dụng

a. Tài khoản sử dụng: doanh nghiệp theo dõi doanh thu trên tài khoản 511-“doanh

TK 511

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Nội dung và kết cấu tài khoản như sau:

Doanh thu bán hàng trong kỳ

- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào lúc cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh” lúc cuối kỳ. Tài khoản 511 có 3 tài khoản cấp 2.

b. Các loại chứng từ sử dụng: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất

kho.

TK333

TK111, 112, 131

TK511

1.2.1.5. Sơ đồ hạch toán doanh thu

TK 521, 531, 532

TK 333 (3331)

Doanh thu bán H2, SP, DV Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp

TK 911

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT phải nộp

Kết chuyển doanh thu thuần

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 6

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

1.2.1.6. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng

a. Khái niệm: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp

tại các phân xưởng không qua kho) của doanh ngiệp. Một số hàng khi bàn giao cho

khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán không có quyền sở hữu số

hàng hóa này.

TK 632

TK 155, 156

Nhập kho tiêu thụ trực tiếp

TK 154

Giá thành SP thực tế hoàn thành

TK 333

TK 511

TK 111,112,131

Doanh thu H2, SP, DV

TK333 (3331)

Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT (trực tiếp) phải nộp

TK 521,531,532

Thuế GTGT phải nộp

Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

b. Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trực tiếp

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương pháp bán hàng trực tiếp.

1.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính

1.2.2.1. Khái niệm

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu

được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động kinh

doanh về vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao

gồm góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.

1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền,

cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác …phát sinh trong kỳ.

Đối với hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu là số tiền chênh lệch giữa giá

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 7

bán và giá mua.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Đối với hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu là số chênh lệch lãi giữa giá mua

vào và giá ngoại tệ bán ra.

Đối với khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, doanh thu là phần tiền lãi của các kỳ mà

doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này.

Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu là tổng số tiền thu được do

bán bất động sản.

Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghi

nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị diện tích

đất đã chuyển giao theo giá trả ngay.

1.2.2.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng

a. Tài khoản sử dụng: kế toán hạch toán trên tài khoản 515 – “doanh thu hoạt động

TK 515

tài chính” có kết cấu và nội dung như sau:

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. doanh”

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

b. Chứng từ sử dụng: sử dụng hoá đơn, các chứng từ thu tiền liên quan

1.3. Kế toán chi phí

1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán

1.3.1.1. Khái niệm giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí

mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại),

hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và

các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

1.3.1.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán

Có nhiều phương pháp tính giá vốn hàng bán nhưng ở đây chỉ trình bày phương pháp

Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ

=

Giá vốn hàng bán

Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 8

bình quân gia quyền.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

1.3.1.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng

a. Tài khoản sử dụng: kế toán hạch toán giá vốn trên tài khoản 632-“giá vốn hàng

TK 632

bán” có kết cấu và nội dung như sau:

+ Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( 31/12 ) ( khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản phải lập dự phòng năm trước ). + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra bị trả lại. + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh” + Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, chi phí tiêu thụ bất động sản đầu tư đã tiêu thụ trong kỳ. + Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

b. Chứng từ sử dụng: phiếu xuất kho, biên bản xử lý hàng thiếu hụt....

1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng

1.3.2.1. Khái niệm chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng

hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí chào

hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý; chi phí bảo hành sản phẩm.

1.3.2.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng

a. Tài khoản: kế toán sử dụng tài khoản 641-“chi phí bán hàng”có nội dung và kết cấu

TK 641

Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. + Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 1422 để treo chi phí chờ kết chuyển kỳ sau.

như sau:

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2.

b. Chứng từ hạch toán: hóa đơn thuế GTGT; phiếu thu, phiếu chi; bảng kê thanh toán

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 9

tạm ứng; các chứng từ khác có liên quan.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.3.3.1. Khái niệm chi phí quản lý

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động

quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ

chức, chi phí văn phòng...

1.3.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng:

a. Tài khoản: kế toán sử dụng tài khoản 642–“chi phí quản lý doanh nghiệp” có kết

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 10

cấu và nội dung phản ánh như sau:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

TK 642

Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.

+ Hoàn nhập chênh lệch khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi cuối năm tài chính của năm nay nhỏ hơn dự phòng của năm trước. + Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. + Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 1422 để treo chi phí chờ kết chuyển kỳ sau.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có các tài khoản cấp 2.

b. Chứng từ hạch toán: hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường; phiếu thu, phiếu

chi; giấy báo nợ, giấy báo có; bảng kê thanh toán tạm ứng; các chứng từ khác có liên

quan.

1.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

1.3.4.1. Khái niệm

Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của

doanh nghiệp, như chi phí tiền lãi vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho

các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... những chi phí này phát

sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.

1.3.4.2. Nguyên tắc hạch toán

Đối với các khoản đầu tư vào công ty hay doanh nghiệp khác, việc ghi sổ của nhà

đầu tư được căn cứ vào các chứng từ có liên quan.

1.3.4.3. Tài khoản và chứng từ sử dụng

TK 635

a. Tài khoản sử dụng:

+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

- Các chi phí của hoạt động tài chính. - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn. - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế. - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 11

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

b. Chứng từ sử dụng: giấy xác nhận, biên bản góp vốn.....

1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.4.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911 – “xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận

khác. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 – xác định kết quả hoạt động

TK 911

kinh doanh:

- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Doanh thu hoạt động tài chính thuần. - Thu nhập hoạt động khác thuần. - Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Giá vốn hàng bán. Chi phí tài chính. Chi phí bán hàng. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí khác. Số lãi trước thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

TK511

TK911

TK632

Kết chuyển giá vốn hàng bán

Kết chuyển doanh thu thuần

TK641

Kết chuyển chi phí bán hàng

TK515, 711

TK642

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Kết chuyển doanh thu HĐTC, thu nhập khác

TK635, 811

Kết chuyển chi phí HĐTC, chi phí khác

TK421

TK421

Lỗ

lãi

1.4.2. Sơ đồ hạch toán kết quả hạt động kinh doanh

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 12

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

1.5 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

1.5.1. Phân tích doanh thu

1.5.1.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích doanh thu

Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình tái sản xuất của một doanh

nghiệp. Do đó, việc phân tích doanh thu sẽ cho chúng ta thấy những nhân tố ảnh

hưởng làm cho việc thực hiện doanh thu không đúng như kế hoạch đề ra. Từ đó có

những giải pháp giúp nâng cao tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ để nâng

cao doanh thu cho doanh nghiệp.

1.5.1.2. Nội dung phân tích

- phân tích doanh thu qua các kỳ: nhằm đánh giá tăng giảm doanh thu, nguyên nhân

tăng giảm doanh thu để đơn vị tìm cách khắc phục.

- Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu

+ Sản lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ: xác định mức độ tăng, giảm sản

lượng của các sản phẩm ảnh hưởng đến tổng doanh thu như thế nào, nhân tố nào ảnh

hưởng nhiều nhất từ đó có biện pháp tăng sản lượng tiêu thụ để đạt doanh thu cao nhất.

+ Giá cả: doanh thu không những chịu ảnh hưởng bởi khối lượng sản phẩm tiêu thụ

mà còn chịu ảnh hưởng bởi yếu tố giá cả. Khi khối lượng tiêu thụ tăng lên thì giá cả

hàng hoá tiêu thụ có thể giảm nhưng vẫn đảm bảo doanh thu mang lại bù đắp được chi

phí sản xuất, kinh doanh bỏ ra. Do đó, phân tích doanh thu theo yếu tố giá cả sẽ giúp

cho đơn vị có chính sách giá hợp lý có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp trong cùng

ngành nhằm cực đại doanh thu.

1.5.2. Phân tích chi phí

1.5.2.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích chi phí

Một trong những mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp là sử dụng chi phí một cách

có hiệu quả để có điều kiện tăng lợi nhuận. Khi phân tích tiến hành xác định mức độ

ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu chi phí để doanh nghiệp xác định được

nguyên nhân làm tăng giảm chi phí và từ đó có biện pháp khắc phục.

1.5.2.2. Nội dung phân tích chi phí

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 13

+ Khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

+ Giá thành sản xuất sản phẩm.

1.5.3. Phân tích lợi nhuận

1.5.3.1. Vai trò và ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận

Tất cả các doanh nghiệp đều có mục tiêu chung là tối đa hoá lợi nhuận. Việc phân

tích lợi nhuận sẽ cho chủ doanh nghiệp cũng như những nhà đầu tư thấy được các

nhân tố ảnh hưởng làm biến động lợi nhuận, trên cơ sở đó đề ra các quyết định đầu tư,

phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh.

1.5.3.2. Nội dung phân tích

- Phân tích chung về tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp.

- Phân tích các nhân tố làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp

+ Doanh thu bán hàng: ảnh hưởng cùng chiều với lợi nhuận

+ Giá vốn hàng bán: ảnh hưởng ngược chiều với lợi nhuận kinh doanh.

+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ảnh hưởng ngược chiều với lợi

nhuận.

ROS 

- Phân tích các tỷ suất lợi nhuận

LNR DTT

+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu

này càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao. Bởi vậy, doanh

ROE 

nghiệp phải nâng cao tổng mức lợi nhuận lên.

LNR VCSH

+ Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh

trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả

ROA 

sản xuất kinh doanh càng lớn.

LNR TTS

+ Lợi nhuận trên tổng tài sản:

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ

thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 14

kinh doanh càng lớn.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

DOANH TẠI CÔNG TY

2.1 đặc điểm cơ bản chung của công ty

2.1.1 khái niệm chung về công ty

- Công Ty Cổ phần Cơ khí Ôtô Thống nhất Thừa Thiên Huế tiền thân là xưởng sửa

chữa ô tô với nhịêm vụ là sửa chữa xe máy phục vụ cho khu vực Trị Thiên và chiến

trường Miền Nam. Đến tháng 12/1975 thành lập Xí nghịêp Cơ khi ô tô Thống Nhất

theo quy định thành lập số /QĐ UBND của Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Ngày 01/01/1976 do nhu cầu phát triển, Công ty Cổ phần Cơ khí Ôtô Thống nhất

Thừa Thiên Huế đã nâng công suất thiết kế lên 300-500 xe/ năm

- Theo nghị định số 388/ NĐ – UBND, Quyết định số 140/QĐ – UBND của Uỷ Bản

Nhân Dân tĩnh Thừa Thiên Huế, ngày 05/02/1993, Xí nghiệp đăng ký thành lập doanh

nghiệp nhà nước và ngày 06/01/1999 đổi tên thành Công ty Cơ Khí Ôtô thống nhất

thừa thiên Huế.

- Từ tháng 10/2000 cùng với sự phát triển của nền kinh tế và đổi mới cơ chế quản lý,

thực hiện chủ trương cổ phần hoá doanh nghiệp của nhà nước, Công ty đã thực hiện cổ

phần hoá doanh nghiệp và chuyển thành Công ty Cổ phần với tên gọi Công ty Cổ phần

Cơ khí Ôtô Thống nhất Thừa Thiên Huế theo Quyết định số 2835/QĐ – UB ngày

23/10/2000 của Uỷ Ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Công ty Cổ phần Cơ khí Ôtô Thống nhất Thừa Thiên Huế là đơn vị trực thuộc Tổng

công ty Công nghiệp Ôtô Việt Nam, ngành nghề chủ yếu là đại tu, sửa chữa và đồng

đóng mới các loại xe ô tô. Sản phẩm chủ yếu của Công ty là các loại xe ô tô khách từ

29-50 chỗ ngồi.

- Vốn điều lệ của công ty là: 5.000.000.000 đồng

- Tên viết tắt : HAECO

- Địa chỉ trụ sở chính : Trụ sở Công ty đóng tại 38 Hồ Đắc Di – An Cựu – TP Huế

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 15

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Cơ khí Ôtô Thống nhất

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

a)Chức Năng:

Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Ôtô Thống Nhất Thừa Thiên Huế hoạt động trong lĩnh vực

cơ khí có chức năng:

+ Nghiên cứu các phương pháp công nghệ tiên tiến, chuyển giao và áp dụng vào sản

xuẩt kinh doanh của Công Ty.

+ Sản xuất thân, vỏ xe du lịch và xe chở khách, sửa chửa bảo dưỡng xe ôtô các loại.

+ Sản xuất và sửa chữa các cấu kiệt thép, hàng dân dụng và phụ tùng cơ khí.

+ Đại lý và bảo hành cho các đơn vị, lắp ráp xe ôtô, cung cấp phụ tùng, vật tư công

trình thi công.

+ Thiết kế, thi công, cải tạo các loại phương tiện cơ giới đường bộ và thiết bị công

trình thi công.

+ Dịch vụ chăm sóc khách hàng

b)Nhiệm vụ :

- Quản lý và khai thác nguồn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo sử dụng

nguồn vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn các cổ đông nhằm đảm bảo đời sống

cho người lao động ngày một tăng nâng cao, cổ tức của các cổ đông được đảm bảo

đúng kỳ hạn.

- Không ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh trên cơ sở bù đắp

các chỉ tiêu, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước.

- Chấp hành nghiêm các nguyên tắc, chế độ kế toán tài chính, pháp lệnh chuyên môn

nghiệp vụ cho CNV.

- Đảm bảo an toàn cho sản xuất, không ngừng cải thiện điều kiện làm việc.

- Bảo vệ môi trường cảnh quan đô thị, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

2.1.3 đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty

2.1.3.1 tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty

Để một doanh nghiệp tồn tại và phát triển, điều kiền đầu tiên và quan trọng nhất là

nguồn vốn của công ty. Nguồn vốn thể hiện khả năng và tiềm lực của công ty: dùng

để mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất.... vốn là nhấn tố kết dính tài năng của nhà

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 16

lãnh đạo, nguồn lực của doanh nghiệp và thị trường để quyết định sự thành cống hay

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

thất bại của doanh nghiệp. do đó, việc huy động vốn và sữ dụng vốn đóng một vai trò

hết sức quan trọng

Trong một doanh nghiệp sản xuất vốnlại có ý nghĩa to lớn hơn bởi vì nguồn vốn sẻ

quyết định chất lượng sản phẩm, đảm bảo một quá trình kinh doanh liên tục.

Công ty Cổ phần cơ khí ô tô Thống nhất là một đơn vị đã được cổ phần hóa chưa

lâu nhưng công ty đã hoạt động hiệu quả và tạo dựng được niềm tin với người tiêu

dùng. Chúng ta có thể thấy được cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty qua bảng phân

tích số liệu sau:

Bảng 2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2008_2009

(Đơn vị: triệu đồng)

2008 2009 2009/2008 Chỉ tiêu

% % Số lượng Số lượng % Số lượng

29.044 100 20.013 100 -9.031 -31,03 Tổng

Tài sản

-TSNH 23.625 81,34 18.846 94,16 -4.779 -20,22

-TSDH 5.419 18,66 1.167 5,84 -4.252 -78,46

Nguồn vốn

-NPT 10.635 36,63 6.754 33,74 -3.881 -36,49

-VCSH 18.404 63,37 13.295 66,46 -5.109 -27,7

(Nguồn: Phòng kế toán)

Dựa vào bảng phân tích ta thấy, tài sản của công ty đã giảm đi ở năm 2009. năm

2009 so với năm 2008 đã giảm đi 9.031 triệu đồng tương ứng giảm đi 31,03 % trong

đo tài sản ngắn hạn giảm 4.779 triệu đồng tương úng giảm 20,22 %, tài sản dài hạn

giảm 4.252 triệu đồng tương ứng giảm 78,46 %, nguyên nhân là do công ty đã bán đi

một số tài sản của mình cho các đối tác.

Nguồn vốn của công ty cũng giảm đi đáng kể. trong đó, nợ phải trả giảm đi 3.881

triệu đồng tương ứng giảm đi 36,49 %, vốn chủ sở hữu của công ty giảm đi 5.109 triệu

đồng tương úng giảm đi 27,7 %. Nguyên nhân là do công ty đã trả một số khoản vay

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 17

ngân hàng là cho nguồn vốn của công ty giảm đi.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

2.1.3.2 kết quả kinh doanh của công ty

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh khả năng, năng lực và trình độ của

nhà quản lí công ty và tinh thần làm việc cũng như chính sách về lao động mà công ty áp

dụng. đó là một căn cứ quan trọng để đánh giá uy tính của doanh nghiệp trên thị trường.

Bảng 2.2: kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2008_2009

(Đơn vị: triệu đồng)

2008 2009 2009/2008 Chỉ tiêu

% Số lượng

93.122 85.047 -8.074 -8,67 Tổng doanh thu

87.006 82.282 -4.724 -5,43 Tổng chi phí

6.371 2.962 -3.409 -53,5 Lợi nhuận

(Nguồn: Phòng kế toán)

Bảng phân tích cho thấy, tổng daonh thu tổng chi phí và tổng lợi nhuận của công ty

qua 2 năm đã giảm đi. Năm 2009 doanh thu giảm đi 8.074 triệu đồng tương úng giảm

đi 8,67 % chi phí giảm đi 4.724 triệu đồng tương ứng giảm đi 5, 43 %, lợi nhuận của

doanh nghiệp cũng giảm đi3.409 triệu đồng tương ứng giảm 53,5%. Điều này cho thấy

kết quả kinh doanh của công ty đang có sự đi xuống. công ty cần có biện pháp khắc

phục trong tương lai.

2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công Ty

2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh

- Đặc điểm của sản phẩm: Sản phẩm của Công ty nhiều chủng loại, sản xuất theo đơn

đặt hàng, thời gian sử dụng trên 10 năm và độ an toàn chính xác cao.

- Kỹ thuật công nghệ: Đối với ngành cơ khí ôtô thì yếu tố kỹ thuật, công nghệ có ý nghĩa

và tầm quan trọng rất lớn, sản phẩm đòi hỏi yêu cầu cao về chất lượng, chính xác về kỹ

thuật đảm bảo độ bền, mẫu mã đẹp, trình độ tay nghề cao, trang thiết bị hiện đại.

- Loại trình sản xuất: Sản xuất đơn chiếc theo đơn đặt hàn

2.1.4.2 Quy trình công nghệ sản phẩm

Quy trình tiến hành chung ở toàn bộ Công ty và các phân xưởng được mô tả theo sơ

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 18

đồ: Sơ đồ quy trình sửa chữa, đại tu xe và sơ đồ quy trình sản xuất đóng mới xe khách.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Từ đặc điểm kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, công ty tiễn hành

thực hiện các hợp đồng giữa công ty với khách hành, công ty với tổ chức sản xuất:

Sx các chi tiết composite

Sx khung xương

Sx các chi tiết vỏ

------ -------- ------------

Sx các chi tiết phục vụ cho đóng vỏ

Lắp ráp vỏ xe

Lắp đặc vỏ lên xung satxi

Sơn vỏ xe

Hoàn chỉnh toàn bộ xe

Chạy thử xe

Nghiệm thu

Xuất xưởng

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 19

Sơ đồ 2.1: Quy trình đóng mới xe khách

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Xe vào sửa chữa

Nhận xe

Khảo sát tình trạng hư hỏng

PX cơ khí

PX thân vỏ

PX khung xương

PX hoàn thiện

Kiểm tra và tiến hành sửa chữa

Lắp ráp hoàn chỉnh

Kiểm tra và chạy thử

Nghiệm thu và xuất xưởng

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 20

Sơ đồ 2.2: Quy trình sửa chữa đại tu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

2.1.5. Tổ chức quản lý tại công ty

a) Nguyên tắc tổ chức quản lý của công ty

Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng, với mô hình này

giám đốc là ngừơi chỉ đạo toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phó

giám đốc và các phòng ban là bộ phận tham mưu cho giám đốc

b) Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty

Hội đồng quản trị

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng tài vụ

Phòng kỹ thuật

Phòng tổ chức hành chính

Px sửa chữa

Phân xưởng thân vỏ

Phân xưởng hoàn thiện

Phân xương hoàn thị

Phòng kinh doanh tiếp thị

Ghi chú: quan hệ trực tuyến.

Quan hệ chức năng

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 21

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

Công ty Cổ phần Cơ khí Ôtô Thống nhất Thừa Thiên Huế là một đơn vị sản xuất kinh

doanh hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng, làm thủ tục đăng ký

kinh doanh và các hoạt động theo đúng pháp luật và ngành nghề đã được đăng ký.

hiện nay, bộ máy kế toán gồm 6 người, thực hiện đầy đủ các phầm hành kế toán theo

chế độ quy định của Nhà nứơc, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:

Kế toán trưởng

Thủ quỷ Kt thanh toán Kt vật liệu và TSCĐ Kt tổng hợp và giá thành sp Kt tiêu thụ và công nợ

Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán của Công Ty

Ghi chú: quan hệ trực tuyến.

Quan hệ chức năng

Chức năng và và nhiệm vụ các phần hành kế toán trong doang nghiệp:

Kế toán trưởng: phụ trách tham mưu cho giám đốc về các mặc hoạt động tài chính,

tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống sổ sách, kiểm tra, đôn đốc giám sát các hoạt động tài

chính, các phần hành kế toán, chịu trách nhiệm trước giám đốc và nhà nước về số liệu

báo cáo và việc chấp hành chế độ chính sách

Kế toán thanh toán: thực hiện mọi nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và các tổ

chức tính dụng, giao nộp cấp trên, nhà nước và thanh toán nội bộ. Lập chứng từ ban

đầu nội bộ: hoá đơn phiếu thu phiếu chi phiếu theo dõi vật tư, tài sản cố định.

Kế tóan tiêu thụ và công nợ: trực tiếp theo dõi phần hành quan hệ công nợ với khách

hàng, theo dõi các nghiệp vụ pải thu pải trả. Theo dõi các nghiệp vụ liên quan việc tiêu

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 22

thụ các sản phẩm.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Kế toán tổng hợp và giá thành sản phẩm: mở sổ và theo dõi các chi phí, tập hợp chi

phí tổng số liệu, phân bổ các chi phí theo đối tượng và phạm vi phát sinh, tính giá

thành sản phẩm, lập báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành.

Kế toán vật liệu và tài sản cố định: thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến vật tư lập

các chứng từ xuất theo dõi quá trình luân chuyển vật tư, tài sản trong đơn vị và các

nguồn hình thành.

Thủ quỷ: giữ quỷvà thu chi báo cáo hàng ngày, thực hiện cấp phát thu chi thủ quỷ.

2.1.6.1 Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán tài chính tại Công Ty

a) Chức năng:

Tham mưu cho giám đốc về hoạt động tài chính, huy động vốn và hạch toán kinh tế.

b) Nhiệm vụ:

Lập kế hoạch thu chi tài chính, quản lý nguồn vốn, quỷ tập trung, các nguồn thu,

theo dõi công nợ, thanh quyết toán nội bộ và với khách hàng.

Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo tài

chính, báo cáo quản trị và phân tích kết quản hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực

hiện chế độ kiểm kê định kỳ và nghĩa vụ đối với nhà nước.

2.1.6.2 Hình thức kế toán áp dụng ở doanh nghiệp

Công ty tổ chức hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ. mở đầy đủ các sổ sách

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 23

theo quy định của nhà nước hiện hành:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Chứng từ góc và các bản phân bổ

Bản kê(1>11) Nhật ký chứng Nhật ký chứng từ từ Sổ chi tiết và thẻ

Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 2.5: Ghi sổ hình thức nhật ký chứng từ

Ghi chú: Ghi hằng ngày

Ghi cuối ngày

Ghi kiểm tra đối chiếu

Trình tự luân chuyển chứng từ:

Hằng ngày căng cứ chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các

chứng từ, bản kê hoặc các sổ chi tiết có liên quan. Đối với các nhật ký chứng từ được

ghi căn cứ vào các bản kê, sổ chi tiết hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ để vào

bản kê, sổ chi tiết. Cuối tháng kế toán tổng cộng số liệu trên các bản kê, sổ chi tiết để

vào nhật ký chứng từ.

Đối với các loại chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính

chất phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả kết quả của bản phân bổ ghi và các bảng kê và

nhật ký chứng từ có liên quan. Cuối tháng khoá sổ tổng cộng số liệu trên các chứng từ,

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 24

kiểm tra đối chiếu số liệu trên nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bản tổng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

hợp chi tiết có liên quan và số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ ghi trực tiếp

vào sổ cái.

Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ và thẻ kế tóan chi tiết thì được ghi

trực tiếp vào các sổ thẻ có liên quan. Cuối tháng cộng các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì

được ghi trực tiếp vào các sổ thẻ có liên quan.

Cuối tháng, cộng các sổ thẻ kế toán chi tiết và căng cứ vào các sổ hoặc thẻ kế toán

chi tiết lập bản tổng hợp chi tiết theo từng tài khoảng để đối chiếu sổ cái.

Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật kí chứng từ, bán kê

và các bản tổng hợp đựơc dùng để lập báo cáo tài chình.

2.1.7 Sổ sách kế toán Công ty sữ dụng

2.1.7.1 các loại sổ sách

- Nhật ký chứng từ. - Sổ chi tiết các tài khoản.

- Sổ cái và các sổ thẻ liên quan - Bảng kê

- Bảng phân bổ chi tiết.

2.1.7.2 Hệ thống báo cáo

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo kết quả kinh doanh

Thuyết minh báo cáo tài chính

2.1.7.3 vận dụng chế độ kế toán tại công ty

Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC ban hành

ngày 20/03/2006.

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 25

Niên độ kế toán năm dương lịch, tính từ 01/01 đến 31/12.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

2.1.8 Tình hình nhân sự

Bảng 2.3: phân tích tình hình nhân sự tại Công ty (ĐVT: người)

Năm 2008 Năm 2009 Chi tiêu Số lao động tỷ trọng Số lao động tỷ trọng

115 100% 137 100% Tổng số lao động

Đại học trở lên 11 10% 15 11%

Cao đẳng 1 1% 7 5%

Trung học chuyên nghiệp 8 7% 9 7%

Sơ cấp 9 8% 9 7%

Công nhân kỹ thuật 35 30% 40 29%

Chưa qua đào tạo 51 44% 57 42%

(Nguồn: Phòng tổ chức – Hành chính)

Tổng số lao động năm 2009 cao hơn so với năm 2008, số lao động có trình độ cao

đẳng, đại học tăng. Lao động quản lý là 5 người trong đó có trình độ đại học là 4

người, cao đẳng 1 người; lao động chuyên môn phục vụ là 26 người trong đó lao động

có trình độ cao đẳng, đại học là 13; số lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh có trình

độ cao đẳng, đại học là 4. Nhìn chung cơ cấu nhân sự tại Công ty năm 2009 có phần

hợp lý hơn so với năm 2008.

2.1.9 Những thuận lợi và khó khăn

 Thuận lợi:

 công ty có một đội ngũ công nhân cơ khí nhiệt tình yêu nghề có tâm huyết, luôn

không ngừng học tập các kỹ thuật tiên tiến về lắp rắp và đóng mới xe, tìm kiếm các

giải pháp mới nhằm tiết kiệm chi phí vật tư làm lợi cho công ty.

 Lĩnh vực đóng mới và lắp rắp ô tô vẫn còn ít đối thủ cạnh tranh tại thị trường miền

trung

 Hiện nay, cùng với đời sống ngày càng nâng lên, nhu cầu xe ô tô du lịc 29_50 chổ

ngồi của các đơn vị lữ hành rất lớn, và đang phát triển mạnh. vì vậy dự báo số lượng ô

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 26

tô tiêu thụ ngày càng tăng. Hơn nữa, Chính phủ đang có các chính sách hỗ trợ lãi suất

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

cho các đối tượng mua xe, nên công ty đang có các thuận lợi hơn so với các sản phẩm

ô tô ngoại nhập cùng loại trên thị trường hiện nay.

 Khó khăn:

 Máy móc thiết bị qua thời gian sử dụng đã hư hỏng phải sửa chữa thường xuyên,

nên chi phí sửa chữa tăng ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. mặt bằng sản xuất khá

nhỏ hẹp, chật chộ, khó triển khai các dàn nâng, không thể đưa các máy móc hiện đại

có kích thước lớn vào sử dụng. Các sản phẩm làm ra không có kho chứa hàng nên chất

lượng thành phẩm suy giảm về mặt giá trị.

 chi phí cho các nguyên vật liệu đầu vào sữ dụng cho quá trình sản xuất ngày càng

tăng cao làm cho công ty khó khăn trong việc bình ổn giá thành phẩm đầu ra. Gây ảnh

hưởng không tôt đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

2.2 Kế toán, phân tích Doanh thu & KQKD tại Công ty

2.2.1 Doanh thu hoạt động chính

2.2.1.1 Hình thức tiêu thụ và thanh toán tại Công ty

Hình thức tiêu thụ: Công ty chủ yếu bán thành phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng của

khách hàng, vì ô tô là một sản phẩm có giá trị lớn nên công ty dựa theo đơn đặt hàng

để lên kế hoạch sản xuất cho phù hợp với điều kiện sản xuất của công ty.

Hình thức thanh toán: Tại Công ty là trả ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản hay

cho khách hàng nợ.

+ Thông thường đối với các đối tượng là các doanh nghiệp lữ hành với số lượng mua

chỉ một chiếc, thì công ty sẽ yêu cầu khách hàng thanh toán ngay hoặc thanh toán

chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày giao hàng. Khách hàng có thể thanh toán thành nhiều

đợt tùy theo yêu cầu của khách hàng.

+ Nếu đối tượng mua hàng là các công ty du lịch lớn số lượng thì công ty yêu cầu bên

mua ứng trước một số tiền nhằm phục vụ cho việc mua các nguyên liệu đầu vào tham

gia vào quá trinh sản xuất.

2.2.1.2 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tại doanh nghiệp

Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

Trong hầu hết các trường hợp doanh thu được ghi nhận khi chuyển giao cho người

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 27

mua phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

2.2.1.3 Tài khoản và chứng từ sử dụng

+ Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 511 để hạch toán doanh thu. Đồng

thời, để theo dõi chi tiết từng khoản mục doanh thu, Công ty còn mở thêm các tài

khoản cấp 2 như:

TK 5111: doanh thu bán hàng hóa.

TK 5112: doanh thu thành phẩm. (ô tô từ 29-50 chổ).

TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ.(thuê ki ốt, sữa chữa đại tu)

+ Chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán doanh thu:

- Phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo có.

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 28

- Đơn đặt hàng, biên nhận, hợp đồng mua ô tô, hợp đồng sữa chữa đại tu…

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

(1)

Khách hàng

P. Kinh doanh - Hợp đồng mua

(4a)

bán, đơn đặt hàng, biên nhận. Phiếu xuất kho

-

(4b)

Ngân hàng bên mua

(2)

Giấy báo có

(3)

BP.giao hàng

P. kế toán Tài vụ Phiếu xuất kho - - Phiếu thu - HĐ GTGT

(5)

Khách hàng

Các SCT có liên quan

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

: Ghi hàng ngày

Giải thích:

: Ghi cuối tháng

: Quan hệ đối chiếu

2.2.1.4 Quy trình hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán

(1) Khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ đến phòng kinh doanh của công ty để giao

dịch. Sau khi thỏa thuận xong giá cả, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng mua bán, hoặc

biên nhận hay chấp nhận đơn đặt hàng của khách hàng. phòng kinh doanh sẽ viết

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 29

Phiếu Xuất Kho giao cho phòng kế toán.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

(2) Chuyển hợp đồng + Phiếu xuất kho xuống phòng kế toán. Kế toán thanh toán

căn cứ vào đó để lập phiếu thu tiền và Hóa đơn GTGT. Trường hợp khách hàng thanh

toán luôn thủ quỹ tiến hành thu và kiểm đếm tiền. Liên 2 của hóa đơn GTGT được

giao cho khách hàng, liên 1 và liên 3 lưu nội bộ.

(3) Căn cứ vào hóa đơn, Phiếu xuất kho kèm phiếu thu bộ phận giao hàng xuất

hàng giao cho khách hàng.

(4) Đối với hợp đồng mua bán đến thời hạn 20 ngày kể từ khi giao hàng, khách

hàng - bên mua có thể chuyển khoản sang tài khoản của công ty ở ngân hàng, ngân

hàng sẽ gửi giấy báo có đến công ty, hoặc khách hàng mang tiền đến tận công ty thanh

toán khi đó kế toán sẽ viết phiếu thu và gửi liên 2 của Hóa đơn GTGT cho khách hàng.

(5) Căn cứ vào hóa đơn, Phiếu xuất kho, phiếu thu, kế toán viên sẽ nhập dữ liệu

vào máy tính để vào các sổ có liên quan.

Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan:

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 30

_Sử dụng hóa đơn chứng từ để hạch toán các nghiệp vụ bán hàng:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG TK 511

Thaïng 1/2009

đơn vi: đồng Bảng liệt kê sản phẩm TK 511

Số hóa

Ngày Họ và tên, địa chỉ

Tên sản phẩm_

Số

Tiền trước thuế Thuế GTGT

đơn

lượng

00587

07/01 HTX ô tô TP huế

Xe ô tô khách

672.727.273

67.272.727

1

00871

07/01 Công

ty TNHH

Xe ô tô khách

677.272.727

67..727.273

1

TM_DV Nam Thịnh

00894

08/01 Công ty TNHH ô tô

Xe ô tô khách

663.636.364

66.363.36

1

Thái Dương

00979

10/01 Công

ty TNHH

Xe ô tô khách

663.636.364

66.363.36

1

TM_DV Việt Phú

Cường

00256

12/01 Nguyễn thị kim liên.

.xe ô tô khách

677.272.727

67.727.273

1

Phan đinh phùng. TP

đà lạt. lâm đồng

00269

18/01 Công ty TNHH Thái

Xe ô tô khách

663.636.364

66.363.36

1

Dương

.........

.....

.................................

.................

....

................

..............

..

00279

26/01 Công ty DV_TM ô

Xe ô tô khách

1

663.636.364

66.363.36

tô gia định việt nam

......

........

...............................

...................

...............

..............

..

Tổng cộng

7373.000.002

737.299.998

22

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 31

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

HM/01-N

mẫu số: 01 GTKT-3LL

HÓA ĐƠN (GTGT) Liên 3 : dùng để thanh toán Ngày 26 tháng 01 năm 2009

No: 012408

: Công ty Cổ phần Cơ khí ô tô Thống nhất : 38 Hồ Đắc Di_ phường Trường An. TP Huế

Đơn vị bán hàng Địa chỉ Điện thoại :.............................................. mã số: 0400101531 Số tài khoản : 0400100827

Họ và tên người mua hàng : công ty cổ phần DV TM ô tô Gia Định Việt Nam Đơn vị :.......................................................................................................................... Địa chỉ : ...................................................................................................................... Số tài khoản : ..................................... mã số: ................................... Hình thức thanh toán : tiền mặt

ĐVT Số lượng

Stt A

C Chiếc 1 01 Đơn giá 2 663.636.364 Thành tiền 3= 1x2 663.636.364

Tên hàng hóa dịch vụ B Xe ô tô 29 chổ ngồi Sm: RLHHA 0605 WZ23715 SK: HAOSE-0237263

Thuế suất GTGT: 10%

Cộng tiền hàng: 663.636.364 Tiền thuế GTGT:66.363.636 Tổng công tiền thanh toán :730.000.000

Số tiền viết bằng chữ: bảy trăm ba mươi triệu đồng.

Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên)

kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên)

thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên)

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 32

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán hạch toán như sau:

- Ngày 26/01/2009 xuất bán ô tô theo HĐ số 0303411 với tổng số tiền chưa thu là

663.636.364 đồng, thuế suất là 10%.

Nợ TK 1311 730.000.000 đồng.

Có TK 5112 663.636.364 đồng

Có TK 3331 66.363.36 đồng.

- Ngày 07/01/2009 bán lại số thiết bị vật tư theo Hợp đồng số 0123356 với tổng số

tiền trị giá 2.272.727 đồng đã thu bằng tiền mặt, thuế GTGT là 10 %.

Nợ TK 1111 2.500.000 đồng.

Có TK 5111 2.272.727 đồng

Có TK 3331 227.273 đồng.

- Ngày 07/01/2009 thu tiền cho thuê ki ốt của anh Lê Văn Nam địa chỉ 42/77 Hồ Đắc

Di TP Huế với số tiền là 1.090.909 đồng, thuế GTGT 10 %.

Nợ TK 1111 1.200.000 đồng.

Có TK 5113 1.090.909 đồng

Có TK 3331 109.091 đồng.

Cuối kỳ kế toán khóa sổ kết chuyển toàn bộ doanh thu trên tài khoản 5111, 5112,

5113 sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong năm.

Nợ TK 5111 71.781.512 đồng.

Nợ TK 5112 84.924.367.051 đồng.

Nợ TK 5113 51.781.309 đồng.

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 33

Có TK 911 85.047.929.871 đồng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

TK 911

TK 5111

71.781.512 71.781.512

2.272.727 (1) 3.454.546 (2) ……………

TK 5112

84.924.367.051

84.924.367.051

71.781.512 71.781.512

84.924.367.051

84.924.367.051

TK 5113

663.636.364 (1) 672.727.273 (2) ……………

51.781.309 51.781.309

51.781.309 1.090.909 (1) 1.090.909 (2) …………… 51.781.309

Sơ đồ 2.7: Hạch toán doanh thu bán hàng

Qua việc hạch toán trên ta thấy Công ty hạch toán doanh thu theo đúng nguyên tắc,

phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Do Công ty có mở sổ theo dõi chi tiết

từng khoản mục doanh thu làm cơ sở tổng kết cuối năm nên rất dể xác định được mặt

hàng nào tiêu thụ được nhiều, giá trị thu được là bao nhiêu, doanh thu của khoản mục

nào là chủ yếu. Do đó có những phương hướng kinh doanh có hiệu quả, có chính sách

tồn trữ hợp lý, để có thể luôn chủ động trong kinh doanh, nắm bắt được cơ hội, thời cơ

một cách kịp thời.

2.2..2. Doanh thu hoạt động tài chính

Thu nhập từ hoạt động tài chính của Công ty bao gồm: thu lãi tiền gửi ngân hàng,

tiền lãi từ cổ tức tham gia góp vốn liên doanh....

2.2.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng

+ Tài khoản sử dụng: tại Công ty sử dụng tài khoản 515 để theo dõi doanh thu hoạt

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 34

động tài chính.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

+ Chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính là: giấy

báo có của ngân hàng về lãi tiền gửi, phiếu thu, biên bản góp vốn.

2.2.2.2. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

- Ngày 31/12/2009 nhận giấy báo có về lãi tiền gửi ngân hàng Sài gòn thương tín từ

ngày 1/12 đến 31/12 số tiền là 484.607đồng.

Nợ TK 1121 484.607 đồng

Có TK 5151 484.607 đồng

- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết

quả hoạt động kinh doanh trong năm.

Nợ TK 5151 205.438.291 đồng.

TK 911

TK 5151

205.438.291

205.438.291

484.607 (1) ...........

205.438.291

205.438.291

Có TK 911 205.438.291 đồng.

Sơ đồ 2.8 : Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.

Qua việc hạch toán trên ta thấy Công ty hạch toán doanh thu hoạt động tài chính khá

đầy đủ, tuy nghiệp vụ phát sinh ít nhưng Công ty vẫn hạch toán chi tiết, các nghiệp vụ

phát sinh không bị bỏ sót.

2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán

2.2.3.1. Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại Công ty

Cuối quý, từ bảng số liệu tiêu thụ các thành phẩm sản xuất ra đã được tổng hợp chi

tiết bán hàng, chi phí doanh thu sẽ đưa số lượng tiêu thụ trong tháng vào bảng tổng

hợp chi tiết phần ghi có TK155 cột số lượng. đổng thời máy cũng căn cứ vào số liệu về

mặt số lượng, trị giá thành phẩm sản xuất ra trong kỳ do kế toán giá thành cập nhật

vào để tính ra giá vốn hàng xuất bán, rồi đưa vào cột trị giá vốn xuất bán trong kỳ.

Định khoản như sau:

Nợ TK 632

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 35

Có TK 154

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Cuối quý kế toán thực hiện việc kết chuyển giá vốn hàng xuất bán trong quý theo

định khoản sau:

Nợ TK 911

Có TK 632

2.2.3.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng

+ Tài khoản: Giá vốn của từng loại mặt hàng được theo dõi chung trên TK 632.

+ Chứng từ sử dụng:

- Giấy đề nghị xuất kho: do nhân viên phòng kinh doanh lập căn cứ vào hợp đồng.

Hoặc có thể không lập giấy đề nghị xuất kho

- Phiếu xuất kho: phòng kinh doanh lập thành 3 liên

 Liên 1: Lưu

 Liên 2: Giao cho người mua

 Liên 3 : Giao cho bộ phận giao hàng

2.2.3.3. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

- Ngày 31/12/2009 kết chuyển giá vốn :

Nợ TK 632 79.763.389.596 đồng

Có TK 154 79.763.389.596 đồng

-Cuối kỳ căn cứ vào số liệu tổng hợp trên sổ cái của tài khoản giá vốn hàng bán kết

chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong năm:

Nợ TK 911 79.763.389.596 đồng

TK632

TK 911

79.763.389.596

79.763.389.596

79.763.389.596

79.763.389.596

79.763.389.596

Có TK 632 79.763.389.596 đồng.

Sơ đồ 2.9: Hạch toán giá vốn hàng bán.

Qua việc hạch toán về giá vốn hàng bán, ta thấy Công ty hạch toán theo đúng

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 36

nguyên tắc, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, Công ty chỉ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

hạch toán giá vốn vào cuối quý hoặc cuối năm đều năm gây những khó khăn trong

công tác quản lý chi phí của công ty....

2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng tại Công ty bao gồm: vận chuyển hàng giao cho khách hàng, tiền

bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị phục vụ cho bộ phận bán hàng, tiền lương nhân

công trong bộ phận bán hàng,…..

2.2.4.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng

+ Tài khoản: tại Công ty phát sinh nhiều khoản cho bộ phận bán hàng nên kế toán mở

các tài khoản chi tiết để tiện cho việc quản lý như:

- TK 6411: chi phí nhân công cho vận hành thử xe trước khi bán.

- TK 6413: chi phí dụng cụ văn phòng.

- TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ

- TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài bộ phận bán hàng

- TK 6418: chi phí bằng tiền khác bộ phận bán hàng.

+ Chứng từ sử dụng: phiếu chi, phiếu xuất kho ….

2.2.4.2 Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Ngày 15/8/2009 chi phí nhân công vận chuyển ô tô thành phẩm là 4.199.000 đồng.

Nợ TK 6411 4.199.000 đồng

Có TK 3311 4.199.000 đồng.

Ngày 31/10/2009 mắc hệ thống chiếu sáng cho phòng kinh doanh là 539.500 đồng.

Nợ TK 6413 539.500 đồng

Có TK 1531 539.500 đồng.

Ngày 31/10/2009 phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí bán hàng là 5.387.576 đồng.

Nợ TK 6414 5.387.576 đồng

Có TK 2141 5.387.576 đồng.

Ngày 31/12/2009 thanh toán bằng tiền mặt số tiền 176.000 đồng tiền chi phí vận

chuyển cho khách hàng.

Nợ TK 6417 176.000 đồng

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 37

Có TK 1111 176.000 đồng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Ngày 31/12/2009 thanh toán bằng tiền mặt số tiền 3.145.454 đồng tiền mua quà

khuyến mãi cho khách hàng mua xe Ô tô.

Nợ TK 6418 3.145.454 đồng

Có TK 1111 3.145.454 đồng.

Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong năm sang tài khoản 911.

Nợ TK 911 627.294.521 đồng.

Có TK 6411 47.225.695 đồng.

Có TK 6413 9.485.422 đồng.

Có TK 6414 64.617.574 đồng.

Có TK 6417 470.827.782 đồng.

Có TK 6418 34.315.086 đồng.

2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm:

- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý

- Các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động quản lý của Công ty.

2.2.5.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng

+ Tài khoản: Do Công ty có quy mô lớn, các khoản mục chi phí phát sinh nhiều nên

công ty đã mở các tài khoản cấp 2 để chi tiết chi phí phát sinh.

TK 6421 - chi phí nhân viên quản lý.

TK 6422 - chi phí vật liệu quản lý.

TK 6423 - chi phí đồ dùng văn phòng.

TK 6424 - chi phí khấu hao TSCĐ

TK 6425- thuế, phí và lệ phí

TK 6426 - chi phí dự phòng

TK 6427 - chi phí dịch vụ mua ngoài.

TK 6428 - chi phí bằng tiền khác

+ Chứng từ sử dụng: phiếu chi, giấy báo nợ, bảng chấm công, bảng thanh toán

lương…..

2.2.5.2 Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 38

Ngày 31/12/2009 kết chuyển tiền lương bộ phận gián tiếp là 60.106.000 đồng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Nợ TK 6421 60.106.000 đồng

Có TK 3341 60.106.000 đồng.

Ngày 30/9/2009 xuất nguyên vật liệu với trị giá là 210.128 đồng gia công hàng rào

trạm Biến áp Công ty.

Nợ TK 6422 210.128 đồng

Có TK 1521 210.128 đồng.

Ngày 17/10/2009 thanh toán tiền thay mực máy in phòng Kế hoạch kỹ thuật, phòng

kinh doanh và bảo trì máy photo là 300.000 đồng bằng tiền mặt.

Nợ TK 6423 300.000 đồng

Có TK 1111 300.000 đồng.

Ngày 30/9/2009 phân bổ chi phí khấu hao vào bộ phận quản lý doanh nghiệp tháng 9

là 1.593.207 đồng.

Nợ TK 6424 1.593.207 đồng

Có TK 2141 1.593.207 đồng.

Ngày 18/1/2009 thuế môn bài phải nộp năm 2007 là 2.000.000 đồng.

Nợ TK 6425 2.000.000 đồng

Có TK 3338 2.000.000 đồng.

Ngày 31/12/2009 trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (3% tổng quỹ lương) là

80.002.591 đồng.

Nợ TK 6426 80.002.591 đồng

Có TK 351 80.002.591 đồng.

Ngày 25/9/2009 trả bằng tiền gửi ngân hàng 15.000.000 đồng phí dịch vụ kiểm toán

HĐ 07.324/HĐKT ngày 28/08/09

Nợ TK 6427 15.000.000 đồng

Có TK 1121 15.000.000 đồng.

Ngày 28/2/2009 thanh toán bằng tiền mặt 300.000 đồng tiền photo bản vẽ thiết kế thi

công công trình khu nhà văn phòng ở khu công nghiệp phú bài.

Nợ TK 6428 300.000 đồng

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 39

Có TK 1111 300.000 đồng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm sang tài

khoản 911.

Nợ TK 911 1.892.403.734 đồng.

Có TK 6421 1.197.488.267 đồng.

Có TK 6422 4.235.257 đồng.

Có TK 6423 99.604.862 đồng.

Có TK 6424 19.392.852 đồng.

Có TK 6425 125.385.000 đồng.

Có TK 6426 126.601.274 đồng.

Có TK 6427 106.169.338 đồng.

Có TK 6428 260.611.426 đồng.

2.2.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

Chi phí hoạt động tài chính tại Công ty bao gồm: chi phí chuyển khoản, chi phí trả

lãi vay…

2.2.6.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng

+ Tài khoản sử dụng: Công ty mở 2 tài khoản cấp 2 để theo dõi chi phí hoạt động tài

chính.

TK 6351 - chi phí lãi vay

TK 6352 - chi phí tài chính khác

+ Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ…

2.2.6.2 Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Ngày 31/12/2009 Công ty nhận được giấy báo nợ về chi phí lãi vay ngân hàng số

840360700262 là 13.094.994 đồng.

Nợ TK 6351 13.094.994 đồng

Có TK 1121 13.094.994 đồng.

Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang tài khoản 911.

Nợ TK 911 13.094.994 đồng.

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 40

Có TK 6351 13.094.994 đồng.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất

kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.

2.3.1. Tài khoản sử dụng: tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh

Bút toán khóa sổ kết chuyển lợi nhuận sang tài khoản:

4212 – lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

Căn cứ vào kế toán doanh thu, chi phí.. cuối kỳ kế toán tổng hợp và xác định kết quả

kinh doanh năm 2009:

Nợ TK 911 2.173.539.425 đồng

Có TK 4212 2.173.539.425 đồng

TK 911

(TK 632) 79.763.389.596

85.047.415.871 (TK511)

(TK 641) 627.294.521

205.438.291

(TK 515)

(TK 642) 1.892.403.734

5.000.000

(TK 711)

(TK 635) 13.094.994

TK 4212

(TK 811)

0

2.962.185.645

2.962.185.645

85.257.854.416

85.257.854.416

2.3.2 sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 41

Sơ đồ 2.10: Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

2.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh

2.4.1 phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng 2.4 : Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2008 - 2009.

(Đơn vị tính: nghìn đồng).

Chênh lệch

STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2009 / 2008

Giá trị %

1 Doanh thu từ HĐKD 93.122.344 85.047.929 -8.074.415 -8.67%

2 Các khoản giảm trừ: 0 0

3 Doanh thu thuần 93.122.344 85.047.929 -8.074.415 -8.67%

4 Giá vốn hàng bán 84.282.674 79.763.389 -4.519285 -5.36%

5 Lợi nhuận gộp 8.839.670 5.284.540 -3.555.130 -40.2%

6 Doanh thu HĐTC 258.830 205.438 -53.392 -20.6%

7 Chi phí tài chính 9.997 13.094 3.097 31.9%

_ _Chi phí lãi vay. 9.161 13.094 3.933 43.0%

8 Chi phí bán hàng 887.711 627.294 -260.417 -29.3%

9 Chi phí QLDN 1.827.223 1.892.403 65.180 3.5%

10 Lợi nhuận từ HĐKD 6.373.568 2.957.185 -3.416.383 -53.6%

11 Thu nhập khác 3.000 5.000 2.000 40.0%

12 Chi phí khác 0 0

13 Lợi nhuận khác 3.000 5.000 2.000 40.0%

14 Tổng lợi nhuận KD

trước thuế 6.371.568 2.962.185 -3.409.383 -53.5%

15 Chi phí thuế hiện hành 1.115.899 7883645 -327.254 -70.6%

16 Lợi nhuận sau thuế 5.260.669 2.173.529 -3.087.130 -58.7%

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 42

(Nguồn: Phòng Kế toán)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Nhận xét:

Chỉ mới nhìn vào bảng so sánh đã thấy. ngay chỉ tiêu đầu tiên là chỉ tiêu doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty đã có sự suy giảm nghiêm trọng về doanh thu.

Nguyên nhân chính của việc suy giảm này là do cuộc khủng hoảng tài chính nửa cuối

năm 2008 đã làm cho số lượng đơn đặt hàng vào đầu năm 2009 suy giảm đi rất nhiều,

đây là nguyên nhân trực tiếp làm cho doanh thu bán hàng của công ty giảm đi hơn 8 tỷ

đổng tức là giảm đi 8.67% so với năm 2009.

Đồng thời, năm 2009 cũng là năm Chính phủ đưa ra các gói kích cầu cho nên kinh tế

làm cho lạm phát gia tăng dẫn đến giá nguyên liệu đầu vào dùng trong quá trình sản

xuất tăng lên đáng kể. Năm 2008 chỉ tiêu lợi nhuận gộp là 8.393.670.450 đồng thì năm

2009 lợi nhuận gộp là 5.284.540.275 đồng đã giảm đi 3.555.130.395 đồng tức là giảm

40,2%. Vì vậy, lợi nhuận sau thuế năm 2009 so với năm 2008 đã giảm gần

3.087.130.143 đồng chiếm tỷ lệ gần 58.7%.

Mặc dù đã biết lợi nhuận sau thuế của công ty còn bị tác động bởi chi phí bán hàng

và chi phí quản lý doanh nghiệp, nhưng khi nhìn vào bảng so sánh cho thấy chi phí

quản lý doanh nghiệp tăng rất nhẹ là 65.180.749 đồng chỉ chiếm 3,5%. Còn chi phí

bán hàng thậm chí còn giảm 260.417.232 đồng giảm 29,3%. Cả hai khoản chi phí này

đều có sự giảm nhẹ nhưng chừng đó cũng không thể giảm kéo lợi nhuận lên được.

Hai chỉ tiêu chi phí tài chính và doanh thu tài chính chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ so

với doanh thu và giá vốn của công ty, nên sự ảnh hưởng của hai chỉ tiêu này lên lợi

nhuận sau thuế của công ty là không đáng kể.

Có thể thấy báo cáo kết quả kinh doanh năm 2008 và năm 2009 là một sự tương

phản rõ rệt. năm 2008 là một năm kinh doanh thuận lợi của công ty thì năm 2009 là

một năm đầy khó khăn,lợi nhuận của công ty đã suy giảm 3.087.130.331 đổng so với

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 43

năm 2008 tức là giảm 58,7%.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

2.4.2. Phân tích doanh thu

Phân tích tình hình biến động doanh thu năm 2008_ 2009

.Bảng 2.5: Tình hình biến động DT giai đoạn 2008, 2009 (ĐVT: triệu đồng)

Chênh lệch 2009/2008 Thực Thực

Các chỉ tiêu hiện hiện Chênh lệch % tăng

2008 2009 tăng (giảm) (giảm)

93.383 85.257 -8126 -8,7% Tổng doanh thu

1. Doanh thu thuần HĐKD 93.122 85.047 -8.047 -8.67%

2. Thu nhập HĐTC 258 205 -53 -20,6%

3. Thu nhập khác 3 5 2 66,67%

(Nguồn: Phòng Kế toán)

 Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh: năm 2009 daonh thu thuần hoạt động kinh

doanh giảm đi 8.126 triệu đồng so với năm 2008 tức là giảm đi 8,7%. Do số lượng xe

bán ra ít hơn năm 2008.

 Thu nhập hoạt động tài chính: đã giảm đi 53 triệu đồng tức là giảm đi 20,6%.

 Thu nhập khác: có tăng lên 2 triệu so với năm 2008 nhưng giá trị của khoản thu

nhập khác này rất nhỏ bé so với doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Nên tác

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 44

động của nó là không nhìn thấy trên báo cáo tài chính.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

2.4.3. Phân tích chi phí

Tình hình thực hiện chi phí năm 2009 so với năm 2008

Bảng 2.6: Tình hình thực hiện chi phí năm 2009 so với năm 2008

(Đvt: Triệu đồng)

Chênh lệch Thực Thực

Các chỉ tiêu hiện hiện Chênh lệch % tăng

2008 2009 tăng (giảm) (giảm)

-5,36% 1. Giá vốn hàng bán 84.282 79.763 -4.519

-29,3% 2. Chi phí bán hàng 887 627 -260

3,5% 3. Chi phí QLDN 1.827 1.892 65

30% 10 13 3 4. Chi phí HĐTC

0 0 0 5. Chi phí khác

87.006 82.283 -4.711 -5,4% Tổng

(Nguồn: Phòng kế toán)

Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng chi phí thực hiện của năm 2009 thấp hơn so

với năm 2008 . Dù chi phí giảm nhưng việc giảm chi phí là do giá trị nguyên vật liệu

đâu vào đã giảm, số lượng ô tô bán ra giảm, giá vốn năm 2009 giảm đi 4.519 triệu

đồng giảm đi 5,36% nhưng đây cũng không phải là điều đáng mừng vì năm 2009 lợi

nhuận giảm đi 58,7% do daonh thu giảm lớn hơn mức giảm của chi phí.

- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí bán hàng giảm đi 260 triệu,

còn chi phí quản lý doanh nghiệp hầu như không thay đổi .

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 45

- Chi phí hoạt động tài chính tăng 3 triệu đồng tức là tăng 30%

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

2.4.4. Phân tích lợi nhuận:

Phân tích chung về tình hình lợi nhuận của Công ty

Bảng 2.7: Phân tích lợi nhuận của công ty qua 2 năm 2008, 2009

(đvt:triệu đồng)

Năm Năm 2009 Chênh lệch 2009/2008 2008 Các chỉ tiêu % Chênh lệch tăng Số tiền Số tiền tăng (giảm) (giảm)

1. Lợi nhuận HĐKD 8.839 5.284 -3.555 -40,2%

2. Lợi nhuận HĐTC 248 192 -56 -22,5%

3. Lợi nhuận khác 3 5 2 66,7%

9.090 5.481 -3.609 -39,7% Tổng lợi nhuận

(Nguồn: Phòng kế toán)

lợi nhuận hoạt đông kinh doanh

Năm 2008, Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty gặp nhiều thuận lợi, lợi

nhuận từ hoạt động bán hàng cao nên tổng lợi nhuận của công ty đạt gần 9.090 triệu

đồng. năm 2008, là năm kinh doanh rất thuận lợi của công ty.

Năm 2009, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty gặp nhiều khó khăn, doanh

thu hoạt động kinh doanh giảm chỉ còn 5.481 triệu đồng, giảm 3.609 triệu đồng so với

năm 2008 tương ứng giảm 39,7%, nguyên nhân là do số lượng đơn đặt hàng của công

ty đã giảm đi nhanh chóng, làm cho quá trình hoạt động sản xuất của công ty đình trệ,

là lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh của công ty giảm đi 3.555 triệu đồng so với năm

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 46

2008 tương ứng giảm 40,2 %.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

2.4.5. Phân tích các tỷ suất tài chính liên quan đến lợi nhuận

. a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.

Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

(ĐVT: triệu đồng)

Chênh (%)chênh Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 lệch (%) lệch

Lợi nhuận ròng 5.260 2.173 -3.087 -58.7%

Doanh thu thuần 93.122 85.047 -8.074 -8,67%

ROS (%) 5,65% 2,55%

(Nguồn: Phòng kế toán)

Qua bảng phân tích cho thấy năm 2009 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đã giảm đi

một nữa điều này được lý giải là do đầu năm 2009 số lượng đơn đặt hánguy giảm

nghiêm trọng làm cho doanh thu bán hàng giảm đi ro rệt. trong khi giá vốn ở công ty ở

năm 2009 vẫn ỏ mức cao( nguyên nhân là do năm 2009 mặc dù không sản xuất nhưng

công ty vẫn phải duy tu sữa chữa máy móc thường xuyên , các chế độ bảo hành vẫn

được thực hiện định kỳ đầy đủ ngoài ra chi phí khấu hao máy móc phân xưỡng vẫn

phải tính vào TK 627) làm cho lợi nhuận của công ty đã giảm đi 3.087 triệu đồng giảm

đi 58,7% chỉ số ROS của năm 2008 là 5,65% co nghĩa cứ 100 đồng doanh thu làm ra

công ty thu được lợi nhuận là 5,65 đồng đây là một mức lợi nhuận khá. Nhưng năm

2009 chí số này chỉ là 2,55% đây là một mức lợi nhuận thấp. chỉ bằng môt nữa năm

trước. thể hiện một sự kinh doanh đang đi xuống của công ty. Tuy nhiên nếu nhìn vào

nền kinh tế năm 2009 khi mà suy thoái kinh tế đã gây ra rất nhiều khó khăn cho nền

sản xuất và lăp rắp ô tô tại việt nam thì tỷ suất doanh thu của công ty là 2,55% cũng

có thể coi là một nỗi lực của công ty trong giai đoạn khó khăn của nền kinh tế.

Tuy vậy, năm 2010 công ty cần đặt ra các mục tiêu cụ thể nhằm khối phục sản xuất,

tích cực tìm kiếm đơn đặt hàng mới nhằm tăng doanh thu giảm chi phí nguyên vật liệu

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 47

đầu vào để cải thiện chỉ số ROS thấp như năm 2009.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

b. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản.

Bảng 2.9: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ĐVT: triệu đồng.)

Chênh (%)Chênh Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 lệch lệch

Doanh thu thuần 93.122 85.047 -8.474 -8.67%

Lợi nhuận ròng 5.260 2.173 -3.087 58.7%

Tổng tài sản 29.044 20.013 -9.031 31%

3,2 4,2 1 31,3% Số vòng quay TTS (vòng)

ROA (%) 18,1% 10.8% _ -7,3%

(Nguồn: Phòng kế toán)

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản thể hiện cứ 100 đồng đầu tư vào năm 2008 thì

tạo ra lợi nhuận là 18,1 đồng. nhưng năm 2009 thì 100 đồng đầu tư vào tài sản chỉ tạo

ra 10,8 đồng lợi nhuận điều này thể hiện một sự suy giảm lợi nhuận là ra trên trên tổng

tài sản đầu tư vào. Vì vậy năm 2010 doanh nghiệp cần tìm nhiều biện pháp cải thiện

được chỉ tiêu này,.

c. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:

Bảng 2.10: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

(ĐVT: triệu đồng)

Chênh (%)Chênh Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 lệch lệch

Lợi nhuận ròng 5.260 440 -3.087 -7%

Vốn chủ sở hữu 18.404 13.295 -5.149 -9%

Tổng tài sản 29.044 20.013 -9.031 -31%

63,37% 66,25% 2,8% Tỷ suất tự tài trợ (VCSH/TTS)

ROE (%) 28,57% 16,38%

(Nguồn: Phòng kế toán)

Năm 2008, tỷ suất tự tài trợ(VCSH/TTS) cho thấy công ty kinh daonh chủ yếu dựa

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 48

trên nguồn vốn của chính mình, đây là một cách kinh doanh an toàn, có thể giảm chi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

phí lãi vay. Lợi nhuận làm ra không gánh chịu những phí tổn về lãi suất đi vay bên

ngoài.

Năm 2008, chỉ số ROE là 28,57% đây là một tỷ suất khá cao, cho thấy 100 đồng vốn

chủ sỡ hữu bỏ vào kinh doanh tạo ra 28.57 đồng lợi nhuận. đây là một thành công của

công ty trong năm 2008 tuy nhiên tỉ suất này đã giảm mạnh chỉ còn16,38 % đây là một

con số khá thấp khó chấp nhận. không thể đáp ứng được kỳ vọng của ban giám đốc và

cổ đông.tuy nhiên cuộc khủng kinh tế vào cuối năm 2008 thì có thể xem đây là một

bước lùi nhỏ để năm 2010 sẽ là năm hồi phục sản xuất kinh doanh của công ty. Và

năm 2010 công ty phải nổ lực hơn nữa để đưa chỉ số ROE về mức ngang bằng với

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 49

năm 2008.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ

TOÁN VÀ PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

DOANH Ở CÔNG TY

3.1. Đánh giá chung

3.1.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty qua 2 năm có sự đi xuống.

lợi nhuận sau thuế giảm đi gần 58,7% (trang 42, bảng 2.4) trong năm 2009. Chi phí

tăng lên ngoài sự kiểm soát do sự gia tăng của giá cả sắt, thép trên thị trường nhưng

công ty nổ lực sản xuất và đem về lợi nhuận 2.173 triệu đồng ( trang 42, bảng 2.4).

 Về doanh thu

Do Công ty chưa có trang web riêng để đưa hình ảnh của mình đến đông đảo người

tiêu dùng nên phần lớn các sản phẩm của Công ty chỉ tiêu thụ tại địa bàn trong tỉnh,

các khách hàng ngoài tỉnh chiếm tỷ lệ rất thấp.

Doanh thu năm 2009 đã giảm làm ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận cuối cùng của

công ty.

Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá háng bán ở Công ty không được thực

hiện khi khách hàng mua nhiều với số lượng lớn nên vẫn chưa có chính sách thu hút

khách hàng.

 Về chi phí

Công ty đã cố gắng kiểm soát tốt chi phí phát sinh trong kỳ. Tuy nhiên, đơn vị vẫn chưa

có chính sách thu mua và tồn trữ nguyên vật liệu hợp lý nên giá vốn của các mặt hàng cao.

Trong khi đó, chi phí khấu hao tài sản lại lớn mà lại chưa khai thác hết công suất.

 Về lợi nhuận

- Lợi nhuận Công ty trong giai đoạn này đã giảm, bị ảnh hưởng nhiều bởi lợi nhuận hoạt

động sản xuất chính của công ty. Do năm 2009 doanh thu của công ty đã giảm đi 8,67%(

trang 42, bảng 2.4).

 Về tỷ suất sinh lợi

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: năm 2009 tỷ suất này giảm đi so với năm 2008.

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 50

nhưng Đó cũng là sự nỗ lực cố gắng của toàn thể nhân viên trong Công ty cũng như

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Ban lãnh đạo trước cuộc khủng hoản toàn cầu. Nhìn chung, lợi nhuận ròng năm 2009

đạt được vẫn còn ở mức thấp so với doanh thu mang lại do đó Công ty cần cố gắng

hơn nữa trong việc kiểm soát các chi phí bỏ ra.

- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản: năm 2009, giá trị tổng tài sản của đơn vị đầu tư

vào việc hoạt động kinh doanh giảm đi , lợi nhuận mang lại giảm đi đáng kể . Vì vậy

Công ty nên có những biện pháp thúc đẩy để nâng tỷ số này cao hơn nữa.

Trong những năm tiếp theo Công ty cần có những biện pháp cụ thể làm cho tổng

doanh thu cao hơn, chi phí được sử dụng có hiệu quả hơn, đẩy nhanh tốc độ chu

chuyển vốn, tăng hiệu suất sử dụng tài sản để nâng cao lợi nhuận doanh nghiệp cũng

như làm cho tỷ suất sinh lợi cao.

3.1.2. Về tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

 Công tác tổ chức bộ máy kế toán

- Ban lãnh đạo Công ty thường xuyên cập nhật các quyết định được sửa đổi bổ sung

của Bộ Tài Chính về việc áp dụng các chế độ kế toán.

- Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung nên bộ máy kế toán gọn nhẹ,

tiết kiệm, không bị chồng chéo trong công việc chuyên môn.

- Các nhân viên trong bộ phận kế toán của Công ty đều đã qua đào tạo, thành thạo

trong công việc.

- Bên cạnh đó nhờ ứng dụng hệ thống Phần mền kế toán Excel nên tiết kiệm được một

khối lượng lớn công việc và thời gian cho các nhân viên trong phòng kế toán. Việc ghi

chép và lập các báo cáo đuợc kịp thời chính xác, có tính thống nhất, bảo quản tốt dữ

diệu và tránh được những sai sót.

 Chứng từ kế toán:

- Chế độ chứng từ kế toán được Công ty chấp hành nghiêm chỉnh, theo đúng quy định

và hướng dẫn của Bộ Tài Chính. Tất cả những chứng từ kinh doanh đều được kiểm tra

kĩ và lưu giữ tại phòng kế toán, thuận lợi cho việc kiểm tra.

- Sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ là rất phù hợp với đặc điểm vừa sản xuất vừa

kinh doanh, dịch vụ của Công ty.

 Sổ kế toán:

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 51

- Sổ sách kế toán được thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài Chính.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

- Trong quá trình theo dõi sổ sách và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán còn có

lập các bảng theo dõi hàng hóa, thành phẩm trong kỳ, sổ Quỹ, sổ Chi phí, Sổ chi tiết

Bán hàng…. Điều này làm cho việc kiểm tra, đối chiếu và theo dõi các chi phí phát

sinh, doanh thu bán hàng của Công ty được dễ dàng nhanh chóng. Qua đó xác định kết

quả kinh doanh một cách chính xác.

 Hệ thống tài khoản và hạch toán kế toán:

- Do Công ty là loại hình doanh nghiệp hoạt động với quy mô lớn nên hệ thống tài

khoản cũng có mở thêm các tài khoản cấp 2 để chi tiết cho các khoản mục phát sinh

nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý trừ tài khoản giá vốn hàng bán.

- Nhìn chung việc hạch toán tại Công ty theo đúng quy định của Bộ Tài Chính. Tuy

nhiên cũng có một vài điểm khác biệt

+ Ngoài việc bán hàng trả ngay Công ty cũng có chính sách cho khách hàng trả chậm.

Nhưng Công ty lại không trích lập dự phòng các khoản công nợ khó đòi, không mở

TK 139- dự phòng phải thu khó đòi. Nên khi có công nợ tồn đọng quá lâu cần phải xử

lý thì Công ty lại làm giảm khoản phải thu của khách hàng và đưa vào chi phí khác TK

811 và thay vì phải đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Đối với sự gia tăng của sắt, thép trên thị trường như hiện nay hàng tồn kho sẽ khó có

khuynh hướng bị giảm giá nên Công ty không mở tài khoản 159-dự phòng giảm giá

hàng tồn kho theo quy định của Bộ Tài Chính. Nhưng trong thực tế, hàng hóa trong

kho không thể tránh khỏi việc hư hỏng. Chính vì, vậy việc mở tài khoản 159 sẽ giúp

Công ty tránh khỏi tình trạng phải gánh chịu khoản chi phí thiệt hại.

+ Bên cạnh đó, do khối lượng chứng từ phát sinh quá nhiều nên trong quá trình hạch

toán cũng có một số sự nhầm lẫn. Tuy nhiên sự sai sót này không làm ảnh hưởng tới

tổng doanh thu trong kỳ.

3.2 Giải pháp

3.2.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

 Tăng doanh thu

- Quan tâm hơn nữa hoạt động quảng cáo tiếp thị, tăng cường ứng dụng công nghệ

thông tin để thu thập thông tin tham khảo và tiết kiệm thời gian cũng như chi phí,

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 52

nghiên cứu thị trường để nắm bắt kịp thời thị hiếu của người tiêu dùng. Từ đó đưa ra

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

kế hoạch kinh doanh cụ thể dựa vào bảng kết quả kinh doanh hàng năm do bộ phận kế

toán cung cấp để có thể nắm bắt được thực trạng của Công ty, theo dõi chặt chẽ sự tiến

triển hoạt động kinh doanh để đưa ra kế hoạch khả thi cho năm tiếp theo.

- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá háng bán ở Công ty không được thực

hiện khi khách hàng mua nhiều với số lượng lớn. Để có thêm nhiều khách hàng cũng

như giữ được những khách hàng quen thuộc Công ty nên có chiết khấu thương mại đối

với khách hàng lần đầu mua sản phẩm của mình. Đối với những khách hàng đã mua

hàng nhiều lần tùy theo trị giá hàng mua Công ty nên áp dụng chính sách giảm giá cho

khách hàng với trị giá lớn hoặc chiết khấu thương mại với khách hàng mua hàng với

trị giá thấp để khuyến khích khách hàng mua nhiều hơn nữa.

- Mở trang web riêng để quảng cáo hình ảnh của Công ty, nâng cao sản lượng tiêu thụ

mặt hàng ô tô, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo đúng chất lượng.

- Chú trọng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ô tô 29 chổ ngồi , nâng cao năng

suất, đưa doanh thu sản phẩm ô tô 29 chổ ngồi trở thành nguồn thu chính của Công ty.

 Giảm chi phí

- Tăng cường ý thức tiết kiệm chi phí trong nhân viên, bồi dưỡng nâng cao trình độ

kỹ thuật chuyên môn cho người lao động để cắt giảm những chi phí không cần thiết. Lập

định mức tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh, định mức chi phí cho từng phòng

ban.

- Tiết kiệm vốn trong quá trình đầu tư vì trong giai đoạn lạm phát như hiện nay

chi phí lãi vay có ảnh hưởng rất lớn đối với các doanh nghiệp Nhà Nước như Công ty

cổ phần Cơ khí ô tô Thống nhất tránh đầu tư tràn lan, dàn đều mà mang lại hiệu quả

kinh tế không cao. Cần theo dõi sự biến động của lãi suất thị trường để hạn chế những

tác động tiêu cực do ảnh hưởng của sự biến động lãi suất gây ra.

- Công ty cần theo dõi sự biến động giá cả thị trường của các nguyên liệu chính

như sắt, thép và dự đoán mức thay đổi giá trong tương lai để có chính sách tồn trữ hợp

lý. Đối với nguồn nguyên liệu nào mà giá có xu hướng tăng mạnh thì nên dự trữ nhiều

vì nó có ảnh hưởng rất lớn đối với giá thành sản phẩm.

- Thường xuyên theo dõi, phân tích, đánh giá tác động của các yếu tố khách

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 53

quan, chủ quan đến chi phí để có chính sách đối phó kịp thời.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

3.2.2. Về tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

- Đối với việc xử lý nợ phải thu khó đòi, Công ty nên mở tài khoản 139- Dự phòng

phải thu khó đòi. Trích lập dự phòng đối với các khoản nợ có khả năng không thể thu

hồi vào cuối niên độ kế toán và đưa vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.

- Đối với việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Kế toán mở TK 159-Dự phòng

giảm giá hàng tồn kho để theo dõi khoản thiệt hại do hàng tồn kho bị giảm giá gây nên

x

Số lượng hàng tồn kho bị giảm giá tại thời điểm lập BCTC

=

Chênh lệch giảm giá hàng tồn kho

Mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho

và đưa khoản thiệt hại này vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

=

x

Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho

Chênh lệch giảm giá hàng tồn kho

Giá thị trường của hàng tồn kho tại thời điểm lập BCTC

Trong đó:

3.3. Kiến nghị

Nước ta đang dần hoàn thiện sửa đổi và bổ sung sao cho phù hợp với tình hình kinh

tế mới gia nhập WTO, điều chỉnh mới và ban hành các chuẩn mực kế toán mới để phù

hợp với thông lệ quốc tế để thể hiện sự hội nhập kinh tế Việt Nam với các khu vực trên

thế giới. Do đó đòi hỏi đào tạo có hệ thống và bồi dưỡng lại các lực lượng kế toán trong

mọi cấp cũng như trong các công ty (doanh nghiệp) nhất là các công ty quá trình sản

xuất đi qua nhiều phân xưỡng như Công ty cổ phần cơ khí ô tô thống nhất để khi hợp

tác kinh doanh với các Doanh nghiệp nước ngoài chúng ta không khỏi bỡ ngỡ, thiếu sót

trong hợp đồng kinh tế. Nhằm bảo đảm quyền lợi cũng như lợi thế cho Công ty.

Nhà Nước cần có chính sách ưu đãi riêng thúc đẩy phát triển ngành cơ khí lắp rắp ô

tô, cho doanh nghiệp kinh daonh du lịch, lữ hành vay vốn ưu đãi (lãi suất bằng không

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 54

và trả chậm) mua sản phẩm cơ khí sản xuất tại Thừa Thiên Huế.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

PHẦN III

KẾT LUẬN

Sự tranh tranh giữa các doanh nghiệp lại diễn ra quyết liệt, các doanh nghiệp

đều muốn hạ thấp giá thành để nâng cao lợi nhuận mới có thể tồn tại. Công ty Cổ phần

Cơ khí ô tô Thống nhất cũng vậy, trong thời gian qua, công ty đã không ngừng nổ lực

nâng cao doanh thu đơn vị, kiểm soát thật tốt chi phí để mang lại hiệu quả kinh tế tuy

vẫn còn nhiều vấn đề không thể giải quyết. Ngoài việc có cái nhìn tổng quát, phân tích

chính xác doanh thu, chi phí và lợi nhuận, Công ty đã biết nắm bắt thời cơ, ra quyết

định đúng đắn. Một trong những đóng góp lớn nhất phải nhắc đến là nhờ vào bộ máy

kế toán thực sự là một công cụ đắc lực, cung cấp thông tin kịp thời và hữu hiệu. Chính

vì vậy mà việc “Hạch toán , phân tích doanh thu và kết quả hoạt động kinh

doanh” luôn đóng vai trò quan trọng trong tất cả các doanh nghiệp.

Trong quá trình thu thập số liệu tại Công ty để làm đề tài đã giúp em có cơ hội

tìm hiểu thực tế những kiến thức đã học, đặc biệt là khâu kế toán xác định kết quả kinh

doanh, cũng như những chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan và trao dồi thêm khả

năng phân tích của mình.

Tuy nhiên, do thời gian thực hiện đề tài ngắn, em không thể nắm bắt đầy đủ

thông tin tại đơn vị nên không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 55

nhiệt tình của thầy, cô và các bạn.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

Tài liệu tham khảo:

STT

TÊN SÁCH

TÁC GIẢ

NĂM XUẤT

BẢN

2008

1

Nguyên lý kế toán Th.s Phan Thị Minh Lý( chủ biên).HàDiệu

Thương _ Nguyễn Thị Thanh Huyền_

Hoàng Giang. Nguyễn Ngọc Thủy_ Lê

Ngọc Mỹ Hằng_Hồ Thị Thúy Nga

2009

2

Kế toán tài chính I

GVC. Phan Đinh Ngân

Giáo trình lý

Th.s Hồ Phan Minh Đức

thuyết

2009

3

Sơ đồ kế toán

GVC. Phan Đình Ngân

doanh nghiệp

2009

4

giáo trinh kế toán

Th.S Hồ Phan Minh Đức

quản trị

STT

GVHD

KHÓA

TÊN KHÓA LUẬN THAM

TÁC GIẢ

KHẢO

37

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và

Trần Thị

TS Trịnh

1

xác định kết quả kinh doanh

Huyền

Văn Sơn

tại Công ty Cổ phần Dệt may

Hoàng Thị Loan

2

37

Kế toán tiêu thụ và xác định kết

Trương

TS Phan Thị

Minh Lý

quả kinh doanh tại công ty cổ

Thị Thúy

phần xây dựng Huế

Hằng

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 56

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

MỤC LỤC

Trang

Phần I: Đặt vấn đề .............................................................................................. 1

1.1. Cơ sở hình thành đề tài................................................................................ 1

1.2. Mục tiêu....................................................................................................... 1

1.3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 2

1.4. Ý nghĩa ........................................................................................................ 2

1.5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 2

Phần II: Nội dung và Kết quả nghiên cứu.......................................................... 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH DOANH THU

&XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................... 4

1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 4

1.1.1. Khái niệm : ............................................................................................... 4

1.1.2. Mục tiêu và ý nghĩa.................................................................................. 4

1.2. Kế toán doanh thu ....................................................................................... 5

1.2.1. Doanh thu hoạt động chính ...................................................................... 5

1.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính ................................................................. 7

1.3. Kế toán chi phí ............................................................................................ 8

1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................... 8

1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 9

1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................... 10

1.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................ 11

1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................... 12

1.4.1. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 12

1.4.2. Sơ đồ hạch toán kết quả hạt động kinh doanh ........................................ 12

1.5 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 13

1.5.1. Phân tích doanh thu................................................................................. 13

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 57

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

1.5.2. Phân tích chi phí...................................................................................... 13

1.5.3. Phân tích lợi nhuận.................................................................................. 14

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

DOANH TẠI CÔNG TY .................................................................................. 15

2.1 đặc điểm cơ bản chung của công ty ........................................................... 15

2.1.1 khái niệm chung về công ty ..................................................................... 15

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Cơ khí Ôtô Thống nhất .. 16

2.1.3 đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty............................................... 16

2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công Ty ............................. 18

2.1.5. Tổ chức quản lý tại công ty..................................................................... 21

2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..................................................... 22

2.1.7 Sổ sách kế toán Công ty sữ dụng ............................................................ 25

2.1.8 Tình hình nhân sự..................................................................................... 26

2.1.9 Những thuận lợi và khó khăn................................................................... 26

2.2 Kế toán, phân tích Doanh thu & KQKD tại Công ty ................................. 27

2.2.1 Doanh thu hoạt động chính ...................................................................... 27

2.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính ................................................................ 34

2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................ 35

2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................... 37

2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................... 38

2.2.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................ 40

2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................... 41

2.3.1. Tài khoản sử dụng: ................................................................................. 41

2.3.2 sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh ........................................ 41

2.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .................................................... 42

2.4.1 phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..................................... 42

2.4.2. Phân tích doanh thu ................................................................................. 44

2.4.3. Phân tích chi phí...................................................................................... 45

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 58

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

2.4.4. Phân tích lợi nhuận:................................................................................. 46

2.4.5. Phân tích các tỷ suất tài chính liên quan đến lợi nhuận .......................... 47

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

VÀ PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở

CÔNG TY ......................................................................................................... 50

3.1. Đánh giá chung........................................................................................... 50

3.1.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..................................... 50

3.1.2. Về tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................. 51

3.2 Giải pháp ..................................................................................................... 52

3.2.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..................................... 52

3.2.2. Về tổ chức kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................. 54

3.3. Kiến nghị .................................................................................................... 54

PHẦN III - KẾT LUẬN.................................................................................... 55

Tài liệu tham khảo............................................................................................. 56

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 59

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU

SƠ ĐỒ:

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng.................................................... 6

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiêu thụ theo phương pháp bán hàng trực tiếp ........... 7

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh ..................................................... 12

Sơ đồ 2.1: Quy trình đóng mới xe khách ............................................................. 19

Sơ đồ 2.2: Quy trình sửa chữa đại tu .................................................................... 20

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty....................................................... 21

Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán của Công Ty................................................ 22

Sơ đồ 2.5: Ghi sổ hình thức nhật ký chứng từ ...................................................... 24

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán ...................................... 29

Sơ đồ 2.7: Hạch toán doanh thu bán hàng ............................................................ 34

Sơ đồ 2.8 : Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................... 35

Sơ đồ 2.9: Hạch toán giá vốn hàng bán ................................................................ 36

Sơ đồ 2.10: Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh. ......................................... 41

BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2008_2009 ....... 17

Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2008_2009 ........................ 18

Bảng 2.3: Khân tích tình hình nhân sự tại Công ty............................................... 26

Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2008 - 2009 .. 42

Bảng 2.5: Tình hình biến động DT giai đoạn 2008, 2009 .................................... 44

Bảng 2.6: Tình hình thực hiện chi phí năm 2009 so với năm 2008 .................... 45

Bảng 2.7: Phân tích lợi nhuận của công ty qua 2 năm 2008, 2009....................... 46

Bảng 2.8: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.......................................................... 47

Bảng 2.9: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ....................................................... 48

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 60

Bảng 2.10: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ............................................... 48

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

GVHD:PGS,TS Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CPBH:

Chi phí bán hàng

CPQLDN:

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT:

Doanh thu

DTT:

Doanh thu thuần

DV:

Dịch vụ

GTGT:

Giá trị gia tăng

Giá vốn hàng bán

Hàng hóa

GVHB: H2: HĐ:

Hóa đơn

HĐBH:

Hoạt động bán hàng

HĐTC:

Hoạt động tài chính

HĐKD:

Hoạt động kinh doanh

LNR:

Lợi nhuận ròng

SCT:

Sổ chi tiết

SP:

Sản phẩm

TK:

Tài khoản

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ:

Tài sản cố định

TTS:

Tổng tài sản

XK:

Xuất khẩu

VCSH:

Vốn chủ sở hữu

Sinh viên: Nguyễn văn An

Trang 61