PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Nền kinh tế Việt Nam đang không ngừng phát triển và đã có những bước tiến tột

bậc trong vài năm trở lại đây. Việc tham gia vào các tổ chức lớn giúp cho Việt Nam

khẳng định được vị thế của mình trên trường quốc tế cả về văn hoá, xã hội lẫn kinh tế,

chính trị. Trong lĩnh vực kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam ngoài những cơ hội mới

còn phải đối mặt với những khó khăn và thách thức mới, đặc biệt là sự cạnh tranh gay

gắt của các doanh nghiệp trong nước, công ty liên doanh và công ty nước ngoài. Tình

thế đó đòi hỏi tất cả các doanh nghiệp phải có những hướng kinh doanh linh hoạt để tồn

tại và phát triển.

Công tác kế toán tại doanh nghiệp là một kênh cung cấp thông tin quan trọng

giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, từ

đó đưa ra các quyết định kịp thời, chính xác trong tình hình cạnh tranh hiện nay. Trong

đó, việc hạch toán chính xác, đúng đắn quá trình kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp

đẩy mạnh hơn nữa hoạt động quảng bá thương hiệu, điều chỉnh giá cả sản phẩm phù

hợp với nhu cầu tiêu dùng mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận, mở rộng thị phần sản

phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường.

Trong thời gian thực tập, tìm hiểu về Công ty và nhận thấy rõ tầm quan trọng của

công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đến sự phát triển của Công

ty, em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh"

2. Mục tiêu của đề tài

Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn

thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần

Mai Linh Nghệ An.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đề tài này nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

tại công ty cổ phần mai Linh Nghệ An.

1

Thời gian nghiên cứu: từ tháng 01/2010 đến tháng 12/2010.

4. Phương pháp nghiên cứu.

- Phương pháp biện chứng: xét các mối quan hệ biện chứng của các đối tượng kế

toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong thời gian, không gian cụ thể.

- Phương pháp thu thập số liệu:

 Số liệu sơ cấp:

Quan sát, thu thập tài liệu từ công ty cũng như tìm hiểu những vấn đề có liên

quan đến công tác nghiên cứu từ những nhân viên kế toán tại đơn vị thực tập và theo

vốn hiểu biết của bản thân.

 Số liệu thứ cấp:

+ Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp: bảng CĐKT, bảng báo cáo kết quả

HĐKD, phiếu thu, phiếu chi…

+ Thu thập thêm thông tin từ báo chí ( báo Sài Gòn Tiếp Thị, …) và

Internet.

5. Kết cấu của chuyên đề

Gồm 3 phần:

Phần 1: Đặt vấn đề

2

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu  Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu  Chương 2: Khái quát tình hình cơ bản hoạt động của đơn vị  Chương 3: Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh  Chương 4: Đánh giá và Giải pháp hoàn thiện Phần 3: Kết luận

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Khái quát chung về kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh

1.1.1. Khái niệm một số thuật ngữ thường dùng trong kế toán doanh thu và

xác định kết quả kinh doanh

Theo PGS.TS Phan Đức Dũng(2006), kế toán tài chính, NXB Thống kê TPHCM thì:

a/ Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ

kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh

Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng

các khoản giảm trừ

=

-

doanh thu bán hàng

cung cấp dịch vụ

theo hoá đơn Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:

nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

 DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;

 DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá

hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

 DN đã thu được hoặc thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

b/ Kết quả kinh doanh: Là chỉ tiêu phản ánh khoản chênh lệch giữa tổng thu và

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

tổng chi trong một kỳ kế toán. Nó là kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh

của DN trong một kỳ nhất định, và được xác định bằng kết quả của tất cả các hoạt

c/ Các khoản giảm trừ doanh thu: Bao gồm chiết khấu thương mại, hàng bán

động sản xuất kinh doanh của DN.

bị trả lại và giảm giá hàng bán.

- Chiết khấu thương mại: Là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng

3

mua hàng với khối lượng lớn.

- Hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng đã xác định

là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm

d/ Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của hàng hoá hoặc là giá thành thực

chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

tế của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ

và các khoản khác được tính vào GVHB để xác định KQKD trong kỳ.

Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại chính là trị giá mua của

hàng hóa cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ

Có 4 phương pháp tính giá xuất kho: tính giá đích danh, nhập trước xuất

e/ Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt

trước,nhập sau xuất trước,tính giá trung bình.

tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế độ kế

toán, bao gồm tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi

f/ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí có liên quan chung

phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ.

đến toàn bộ hoạt động của toàn doanh nghiệp mà không tách riêng cho bất kỳ hoạt

động nào. Chi phí bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ, dụng

cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng

g/ Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh

tiền khác.

nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.

Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân

hàng...; Cổ tức, lợi nhuận được chia; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng

khoán ngắn hạn, dài hạn; Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên

=

-

doanh, đầu tư vốn khác...; Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;...

4

Chi phí tài chính Kết quả hoạt động tài chính Thu nhập hoạt động tài chính

h/ Chi phí tài chính: Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các

hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh

nghiệp.

Chi phí tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến

các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên

doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,

dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá

hối đoái...

i/ Thu nhập khác: Là những khoản thu mà DN không dự tính trước được hoặc

có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang

tính thường xuyên.

k/ Chi phí khác: Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt

với hoạt động thông thường của DN gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ

sót từ những năm trước.

l/ Chi phí thuế thu nhập DN: Là tổng chi phí thuế thu nhập DN hiện hành và

chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại khi xác định lời hoặc lỗ của một kỳ. (CM 17, Thuế

thu nhập DN, ban hành và công bố theo QĐ số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005

của Bộ trưởng BTC).

Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành là số thuế thu nhập DN phải nộp tính trên

thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập DN hiện hành.

m/ Xác định kết quả kinh doanh: Là quá trình tổng hợp các khoản thu, chi để

xác định kết quả cuối cùng và k/c lãi, lỗ kinh doanh. KQKD của DN bao gồm: Kết

quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

 Phản ánh và giám đốc tình hình kế hoạch tiêu thụ thành phẩm, tính toán

doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ( chiết khấu thương mại, giảm giá hàng

bán, hàng bán bị trả lại và các khoản thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước).

 Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch

vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ, kịp thời vào các

5

khoản chi phí thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.

 Phân tích sự biến động của các khoản giảm trừ doanh thu để đánh giá hiệu

quả của các chiến lược đang thực hiện ( chẳng hạn doanh nghiệp áp dụng chính sách

chiết khấu thương mại có hiệu quả hay không, có nên thay đổi hay từ bỏ thực hiện

chính sách đó); hoặc tìm ra nguyên nhân nhằm giảm thiểu tình trạng phải giảm giá

hàng bán, hàng bán bị trả lại vì những trường hợp này một mặt làm tổn hại đến lợi ích

kinh tế của doanh nghiệp, mặt khác làm giảm uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.

 Xác định kết quả từng hoạt động trong doanh nghiệp, phản ánh và kiểm tra,

giám sát tình hình phân phối kết quả kinh doanh. Xác định đúng số thuế phải nộp cho

nhà nước liên quan tới quá trình tiêu thụ thành phẩm và kịp thời thanh toán với ngân

sách nhà nước theo quy định của các luật thuế hiện hành.

 Phản ánh và giám đốc tình hình thu nợ khách hàng về tiền mua hàng; vào

thời điểm cuối niên độ kế toán, căn cứ vào tình hình thực tế và chứng cứ thu thập

được để lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi; tiến hành xóa sổ các khoản nợ

phải thu khó đòi nếu thực tế không thể thu hồi được và theo dõi việc thu hồi các

khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ.

 Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các đối tượng sử dụng thông

tin liên quan. Định kỳ, tiến hành phân tích kinh tế hoạt động bán hàng, kết quả kinh

doanh và tình hình phân phối lợi nhuận.

1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh:

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề các doanh nghiệp luôn quan tâm

đến là làm thế nào để hoạt động sản xuất kinh doanh có kết quả cao nhất ( tối đa hóa

lợi nhuận và tối thiểu rủi ro). Lợi nhuận chính là thước đo kết quả hoạt động sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp và các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi

nhuận là doanh thu, chi phí, thu nhập khác và chi phí khác. Do đó doanh nghiệp cần

phải kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản

phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào đê có kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán

nói chung và kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan

trọng trong việc tập hợp, ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh

nghiệp, nó cung cấp được những thông tin cần thiết giúp cho các chủ doanh nghiệp và

6

giám đốc điều hành có thể phân tích đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh,

phương án đầu tư hiệu quả nhất. Do đó việc tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác

định kết quả kinh doanh, phân phối kết quả một cách khoa học hợp lý và phù hợp với

điều kiện cụ thể của doanh nghiệp càng trở nên quan trọng và có ý nghĩa vô cùng to

lớn không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn nền kinh tế.

1.2 Tố chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

1.2.1 Tổ chức chứng từ

Trong doanh nghiệp, hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa thường được sử

dụng các chứng từ như:

 Hóa đơn GTGT ( Mẫu số 01 GTKT – 3LL)  Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu số 03 – PXK- 3LL)  Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02 – VT)  Phiếu thu ( Mẫu số 01 – VT)  Bảng kê mua hàng ( Mẫu số 06 – VT) Ngoài ra còn một số chứng từ khác liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm,

hàng hóa như: chứng từ lao động tiền lương, chứng từ về hàng tồn kho, chứng từ liên

quan đến tiền tệ ( thanh toán, tạm ứng)

1.2.2 Tổ chức tài khoản

TK 511

TK 521, 531, 532

TK 632, 641, 642

TK 911

7

Và các tài khoản liên quan khác.

1.2.3 Phương pháp hạch toán

1.2.3.1 Hạch toán doanh thu

TK511, 512

TK 521, 531, 531 TK 111, 112, 131,...

K/c các khoản Doanh thu bán hàng TK 641 giảm trừ doanh thu và CCDV

TK 3331 Hoa hồng

TK 911 đại lý TK 133

K/c doanh thu bán hàng Thuế (nếu có)

GTGT đầu ra

Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

1.2.3.2 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 511, 512

Khi phát sinh các khoản K/c các khoản giảm trừ DT

giảm trừ DT

TK 3331

Thuế GTGT (nếu có)

Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.3.3 Hạch toán giá vốn hàng bán

Hiện nay đa số các công ty chỉ hạch toán theo phương pháp KKTX nên phần

8

này tôi chỉ trình bày hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX

* Trình tự hạch toán:

TK 154 TK 632 TK 911

Sản xuất xong bán ngay

TK 155 K/c GVHB

Bán trực tiếp

TK 157 Nhập kho

Xuất kho Hàng gửi đã

gửi bán tiêu thụ

Sản phẩm đã bán bị trả lại

Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp KKTX

1.2.3.4. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

a/ Hạch toán chi phí bán hàng

TK 152, 153, 1421 TK 641 TK 111, 112...

Chi phí vật liệu, Các khoản thu giảm chi

Công cụ, dụng cụ

TK 334, 338 TK 1422, 242 TK 911

Chi phí tiền lương và Chi phí BH, chi phí Phân bổ chi phí BH,

Các khoản trích theo lương QLDN chờ k/c Chi phí QLDN k/c

TK 335

Chi phí bảo hành sản phẩm,

hàng hoá K/c chi phí BH và chi phí QLDN

TK 111, 112, 131...

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí bằng tiền khác

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ

9

Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng.

b/ Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 152, 153, 1421 TK 642 TK 111, 112...

Chi phí vật liệu, Các khoản thu giảm chi

Công cụ, dụng cụ

TK 334, 338 TK 1422, 242 TK 911

Chi phí tiền lương và Chi phí BH, chi phí Phân bổ chi phí BH,

Chi phí QLDN k/c Các khoản trích theo lương QLDN chờ k/c

TK 139

Trích lập dự phòng phải thu

khó đòi K/c chi phí BH và chi phí QLDN

TK 111, 112, 131...

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí bằng tiền khác

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ

Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán chi phí QLDN.

1.2.3.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Xác định kết quả kinh doanh là quá trình tổng hợp các khoản thu, chi để xác

định kết quả cuối cùng và k/c lãi, lỗ kinh doanh. KQKD của DN bao gồm: Kết quả

10

của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.

TK 911

TK 632 TK 511

k/c giá vốn hàng bán k/c doanh thu thuần

TK 641 TK 512

k/c chi phí bán hàng k/c doanh thu nội bộ

TK 642 TK 515

k/c chi phí quản lý DN k/c doanh thu hoạt động tài chính

TK 635 TK 711

k/c chi phí tài chính k/c thu nhập khác

TK 811

k/c chi phí khác

TK 421 k/c lỗ k/c lãi

TK 821(8211)

k/c chi phí thuế thu nhập DN

hiện hành

11

Sơ đồ 1.6. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh.

Chương 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

CỦA ĐƠN VỊ

2.1 Quá trình hình thành phát triển của công ty

Công ty TNHH Mai Linh Nghệ An - thành viên của Tập đoàn Mai Linh Đông

Bắc bộ, được thành lập chính thức ngày 15/1/2003 với 45 cán bộ nhân viên và 16 đầu

xe. Năm 2007 công ty đổi tên thành công ty cổ phần MLNA.

Trong năm 2008, Mai Linh Nghệ An đã đầu tư thêm 81 xe taxi; nâng tổng số

phương tiện lên 183 xe.

Bước sang năm 2009, Mai Linh Nghệ An tiếp tục tăng thêm 20 xe nâng tổng số

phương tiện lên 224 xe và khai trương Chi nhánh Mai Linh Nghệ An ở Diễn Châu với

số lượng 15 xe thường trực tại đây.

Hiện nay, Taxi Mai Linh Nghệ An chiếm hơn 70% thị phần khách hàng tại thành

phố Vinh - Nghệ An, Mai Linh Nghệ An đang và sẽ định hướng phát triển hơn nữa

ngành dịch vụ taxi của mình đến tận các huyện và các vùng sâu vùng xa nhằm phục vụ

nhu cầu của tất cả các đối tượng khách hàng

2.2 Chức năng kinh doanh

-Vận tải hàng hoá bằng Taxi.

-Vận chuyển hành khách đường bộ bằng xe Taxi và xe Bus.

-Vận chuyển hành khách bằng Taxi nước (xuồng máy).

-Sửa chữa, bảo dưỡng ôtô, phương tiện vận tải.

-Lữ hành nội địa.

-Đại lý vé máy bay trong nước và quốc tế.

-Đại lý bán lẻ xăng dầu.

-Sửa chữa, đóng mới phương tiện thuỷ bộ.

-Đại lý và mua bán ôtô.

(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật) Vốn

điều lệ: 11.788.111.666 đồng ( Mười một tỷ, bảy trăm tám mươi tám triệu, một trăm

12

mười một nghìn, sáu trăm sáu mươi sáu đồng VN)

2.3 Nguồn lực hoạt động của đơn vị

2.3.1 Đội ngũ nhân viên lao động

Hiện nay, Mai Linh đã thu hút được gần 1000 cán bộ nhân viên làm việc tại nhiều

khu vực trong địa bàn tỉnh Nghệ An trong đó có hơn 70 cán bộ quản lý. Riêng ở địa

bàn Tp vinh đã có hơn 400 cán bộ nhân viên và chủ yếu là phục vụ khách đường ngắn

2.3.2 Nguồn lực kinh tế

2010/2009

Năm 2009

Năm2010

Chỉ tiêu

%

%

+/-

%

Giá trị

Giá trị

108.437.865.538

100% 129.823.767.119 100% 21.294.901.581

119,7%

TỔNG TÀI SẢN

12.831.997.600

11,8% 14.167.761.468

10,9% 1.335.763.860

110,4%

A. TSNH

737.840.320

0,06% 1.273.814.700

0.98% 535.974.380

172,6%

1.Tiền và các khoản TĐT

2. Đầu tư tài chính NH

6.438.728.082

5,93% 6.565.956.572

127.228.490

102%

5,1%

3. Khoản phải thu

756.041.205

0,06% 1.389.462.032

633.420.827

183,8%

1.1%

4. Hàng tồn kho

4.899.387.993

0.45% 2.623.804.991

2%

-2.275.583.002

-46,4%

5. TSNH khác

95.605.867.938

88,2% 115.656.005.651 89,1% 20.050.137.613

120,8%

B. TSDH

93.612.214.092

86,3% 113.715.965.070 87,6% 20.103.750.918

119,8%

1.TSCĐ

210.571.413

0.01%

- 210.571.413

2.Khoản PTDH khác

1.783.082.433

1,64% 1.940.040.581

1,5%

156.958.148

108,9%

3.TSDH khác

108.437.865.538

100% 129.823.767.119 100% 21.294.901.581

119,7%

TỔNG N.VỐN

91.279.884.159

84,2% 110.965.729.548 85,5% 19.685.845.389

12,2%

45.595.662.845

42%

51.497.129.105

39,7% 5.901.466.260

113%

A. NỢ PHẢI TRẢ 1.Nợ ngắn hạn

45.684.221.314

42,2% 59.468.600.443

45,8% 13.784.379.129

130,2%

2. Nợ dài hạn

17.157.981.379

15,8% 18.858.037.571

1,43% 169.239.444

110%

B. VCSH

 Về tài sản

Qua 2 năm, tổng tài sản của công ty đã tăng lên rõ rệt, năm 2009 tổng tài sản của

công ty đạt hơn 108 tỷ, năm 2010 thì tổng tài sản đã tăng 19,7% tương đương với

21.294.901.581 đồng. Đây là dấu hiệu rất khả quan chứng tỏ hiện nay công ty đang

dần mở rộng quy mô sản xuất.

Tài sản ngắn hạn luôn chiếm một tỷ trọng khá nhỏ trong tổng tài sản của nhà

13

máy: năm 2009 là 11,8% năm 2010 là 10,9%. Trong đó vốn bằng tiền của công ty năm

2010 tăng hơn 1 tỷ so với năm 2009 tương đương với 172,6%. Điều này cho thấy rằng

doanh nghiệp chỉ dự trữ tiền một ít còn chủ yếu là để quay vòng vốn.

Lượng hàng tồn kho tăng mạnh năm 20010 tăng 83,3%% so với năm 2009 tương

đương tăng hơn 600 triệu đồng, trong khi doanh thu lại có xu hướng tăng dần qua các

năm. Điều này chứng tỏ tình hình kinh doanh của công ty khá thuận lợi mặc dù còn

gặp nhiều khó khăn.

Chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong tổng tài sản ngắn hạn chính là các TSNH

khác. TS ngắn hạn giảm khá nhanh từ năm 2009 là hơn 4 tỷ đến năm 2010 chỉ còn hơn

2 tỷ tương đương giảm gần 46% Những con số này cho ta thấy công ty đang bị chiếm

dụng một số lượng vốn khá lớn tuy nhiên mức giảm này là tốt trong tương lai vì nó

chứng tỏ dịch vụ do công ty làm ra đang được tiêu thụ ngày càng rộng rãi có nhiều

khách hàng hơn..

Tài sản cố định chiếm tỷ trọng hơn 86% trong tổng tài sản dài hạn. Điều này

chứng tỏ công ty rất chú trọng đến việc đầu tư các trang thiết bị để phục vụ cho kinh

doanh. Năm 2010 TSCĐ tăng gần 20% so với năm 2009 tương đương vớihơn 20 tỷ

đồng. Điều đó cho thấy công ty ngày càng mở rộng quy mô hơn

 Về nguồn vốn

Nợ dài hạn là một yếu tố tác động khá lớn đến sự tăng lên của nguồn vốn..bên

cạnh đó VCSH và nợ ngắn hạn cũng góp một phần không nhỏ.. Năm 2009 tổng nợ

ngắn hạn của nhà máy là hơn 45 tỷ đồng, năm 2010 là 51 tỷ đồng Các khoản nợ này

chủ yếu là khoản chi phí bán hàng.Việc tăng khoản nợ ngắn hạn là tốt chứng tỏ công

việc kinh doanh của công ty đang có tiến triển thuận lợi với nhiều dịch vụ nếu có cùng

14

mức tăng doanh thu tương ứng và ngược lại

2.4 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh

2010/2009

Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

+/-

%

120.226.732.550 124.716.202.915

4.489.470.400

103,7%

1. DT thuần về BH& CCDV

98.768.423.112

101.758.914.578

2.990.491.390.

103%

2. Giá vốn hàng bán

21.458.300.428

22.957.288.337

1.069.855.854

101,7%

3. LN gộp về BH và CCDV

478.667.565

523.213.842

44.546.277

109%

4. DT hoạt động tài chính

5. Chi phí tài chính

10.778.365.442

10.081.612.424

- .696.753.020

- 16%

11.778.365.442

10.081.612.424

- 1.696.753.020

- 16%

Trong đó lãi vay phải trả

6. Chi phí Bán hàng

3.003.654.787

2.993.032.941

989.378.154

149,4%

7. Chi phí QLDN

5.544.476.226

6.992.282.725

1.447.806.499

126,1%

2.610.471.532

3.413.574.089

803.102.557

130,8%

8. LN thuần từ HĐKD

977.556.265

975.215.197

- 2.341.068

- 0,24%

9. Thu nhập khác

10. Chi phí khác

185.776.390

295.334.269

109.557.879

160%

11. LN khác

719.779.875

679.880.928

- 39.898.947

- 26%

3.402.251.407

4.093.455.017

691.203.610

120,3%

12.Tổng LN kế toán trước thuế

766.350.734

845.155.790

78.805.056

110,3%

13. Chi phí thuế TNDNHH

355.089.509

488.743.035

133.653.526

137,6%

14.CP thuế TNDN hoãn lại

2.280.811.164

2.759.556.192

478.745.028

121%

15. LN sau thuế TNDN

15

2.5 Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng kế toán tài chính

Phòng tổ chức Quản lý nhân sự

Phòng kinh doanh tiếp thị

Phòng quản lý điều hành taxi

Tổng đài công ty

Đội M taxi

Đội VN taxi

Tổng đài M taxi

Tổng đài VN taxi

2.5.1 . Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Sơ đồ 1.7: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

2.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban

a. Hội đồng quản trị: Có nhiệm vụ sau:

- Bổ nhiệm và bãi miễn Giám đốc, Kế toán trưởng.

- Chọn lựa và quyết định đưa ra sản phẩm mới vào thị trường.

- Quyết định các chủ trương, chính sách kinh doanh-dịch vụ mang tính chiến

lược, nghành kinh doanh của công ty, sửa đổi Điều lệ khi cần thiết.

- Quyết định mở rộng hoạt động của công ty.

- Thông qua quyết định các chương trình đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ có giá

trị lớn.

- Đưa ra các ý kiến, các khuyến cáo, điều chỉnh hoặc bổ xung vào các chiến lược,

16

sách lược kinh doanh của công ty.

b. Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của Giám đốc:

- Thực hiện điều hành, quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty, thực

hiện cụ thể hoá các mục tiêu chung của cả nước đề ra.

- Tổng Giám Đốc là người có số cổ phần nhiều nhất trong Hội Đồng Quản Trị,

do Hội Đồng Quản Trị tin tưởng bổ nhiệm và chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản

Trị, trước pháp luật về điều hành hoạt động của công ty.

. d. Chức năng, quyền hạn của Phòng kế toán tài chính

- Thực hiện các chức năng phản ánh và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của

Công ty, giúp Ban Giám Đốc điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty.

- Thực hiện công tác lập Báo cáo tài chính, Báo cáo luân chuyển tiền tệ, xác định

kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.

- Thực hiện công tác quản lý tài sản, tài chính, hoạt động kinh doanh của Công

ty, thực hiện chức năng kế toán, hạch toán nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh có

hiệu quả. Chấp hành các chính sách về kinh tế Nhà nước, tổ chức hệ thống sổ sách kế

toán, để quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo pháp lệnh kế

toán thống kê của Nhà nước quy định. Sử dụng hợp lý và có hiệu quả tiền vốn, tiết

kiệm. Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi tham ô lãng phí, vi phạm chế độ chính sách.

Lập và báo cáo quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm kịp thời và đúng pháp luật

hiện hành.

e. Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh tiếp thị

Đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty và lập kế hoạch mới cho thời gian

tiếp theo Phòng kinh doanh tiếp thị bao gồm cả tổng đài Công ty. Tổng đài của Công

ty gồm hai bộ phận là tổng đài VN taxi và M taxi. Tổng đài VN taxi phụ trách đội VN,

tổng đài M phụ trách đội M Các tổng đài có nhiệm vụ liên lạc giữa khách hàng và đơn

vị vận tải của Công ty. Đồng thời tổng đài có nhiệm vụ ban hành các chỉ thị từ phòng

quản lí và điều hành taxi để điều phối công việc cho các xe taxi

f .Chức năng nhiệm vụ của phòng quản lí và điều hành taxi:

Trưởng phòng quản lí điều hành taxi do phó giám đốc của Công ty kiêm nghiệm.

Phòng quản lý điều hành hai đội VN Taxi và đội M Taxi. Mỗi đội có trên dưới 150

17

đầu xe và thành viên của mỗi đội gồm: Cán bộ đội, kĩ thuật đội, thu ngân, checker.

Cán bộ đội gồm có trên dưới 500 tài xế, họ chịu sự quản lý và điều hành của các đội

trưởng mỗi đội Kĩ thuật đội chịu trách nhiệm sửa chữa bảo dưỡng các đầu xe của Công

ty Thu ngân chịu trách nhiệm tập hợp doanh thu, hạch toán thu chi từ các cán bộ đội

sau mỗi ca làm việc và chuyển doanh thu đó về Công ty vào cuối ngày. riêng chi phí

NVL, dụng cụ, công cụ được chuyển về sau mỗi tháng. Checker (bộ phạn trực giao ca)

có nhiệm vụ kiểm tra và ghi chép các số liệu trong hệ thống thông báo giờ, km để thu

ngân có được số liệu chính xác hợp lý cho báo cáo doanh thu ngày.

2.5.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty.

Do đặc trưng của ngành dịch vụ nói chung và ngành dịch vụ vận chuyển nói

riêng, hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Mai Linh rất đa dạng bao gồm nhiều

hoạt động trong đó hoạt động chủ yếu là vận chuyển khách và hàng hoá. Công ty còn

cộng tác với các đơn vị hoạt động trong các nghành như dịch vu công cộng, du lịch….

Điều này giúp cho Công ty có được nguồn khách thường xuyên, ổn định và góp phần

tăng nhanh doanh thu dịch vụ của Công ty. Công ty đã thực sự đáp ứng được những

nhu cầu thiết yếu của khách hàng và tạo dựng vị thế của mình trên thị trường

2.6. Tổ chức công tác kế toán

2.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán.

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Kế toán tổng hợp

KT tiền mặt

Kế toán công nợ tiền lương

Kế toán ngân hàng

Kế toán doan h thu

Kế toán doanh thu ngay

Kế toán tiền lương

Kế toán lập bảng kê

Kế toán xử lý tai nạn

2.6.1.1 Bộ máy:

18

Sơ đồ 1.8: Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty

2.6.1.2 Chức năng,nhiệm vụ,quyền hạn của mỗi kế toán

Để đạt được những hiệu quả như hiện tại nhờ một phần lớn vào sự phân công

công việc hợp lý, tinh thần làm việc nhiệt tình của bộ máy kế toán. Cụ thể :

 Kế toán trưởng:

Là người giúp đỡ Ban Giám Đốc Công ty và là người đứng đầu trong bộ máy kế

toán chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê thông tin kinh tế. Có nhiệm vụ:

- Tổ chức công tác thống kê và bộ máy kế toán thống kê trong doanh nghiệp một

cách hợp lí.

- Mức định vốn lưu động, huy động vốn, quan sát việc sử dụng vốn của công ty.

Kiểm tra tài chính, phân tích thống kê.

- Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc và Nhà nước về hoạt động kế toán.

- Có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán, ghi chép, tính toán, phản ánh trung

thực, khách quan, đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

 Kế toán tổng hợp

- Lập báo cáo thống kê tổng hợp theo yêu cầu của Nhà nước và Công ty.

- Trợ lý cho Kế Toán Trưởng, giúp đỡ các bộ phận khác khi cần thiết.

- Giữ sổ cái cho Công ty, tổ chức lưu trữ tài liệu của kế toán.

- Phân tích kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành dịch vụ, chi phí bán hàng, chi

phí quản lý của Công ty.

- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về nhập – xuất tiêu thụ hàng

hoá,các loại vốn, loại quỹ của Công ty, xác định kết quả lãi lỗ, ghi chép sổ cái, lập

bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán thuộc phần việc của mình phụ trách.

- Tài khoản phụ trách : 142, 242, 244, 335, 338, 411.

 thủ quỹ

+ Quỹ tiền mặt

- Thu tiền mặt

- Chi tiền mặt

- Nộp tiền, rút tiền ngân hàng

- Kiểm quỹ hàng tuần

19

+ Quản lý thẻ TXC, COUPON, VOUCHER

- Nhập xuất thẻ trắng ( TXC, COUPON, VOUCHER )

- Yêu cầu in thẻ TXC, Coupon, Vooucheth…

- Kiểm tra thẻ TXC, Coupon, Vooucheth…hàng ngày

+ Quản lý số cổ phần, cổ phiếu

+Kết hợp kiểm tra thẻ taxi hàng ngày

- Kiểm tra thẻ TXC, MCC, ACB, thẻ mệnh giá hàng ngày

 Kế toán tiền mặt

+Thu, chi tiền mặt

- Phiếu thu, kiểm soát, hạch toán thu tiền mặt

- Phiếu chi, kiểm soát, hạch toán chi tiền mặt

- Sổ quĩ tiền mặt

- Đối chiếu quĩ tiền mặt với thủ quỹ

- Cập nhập số liệu thu chi tiền mặt trên sổ kế toán

- Báo cáo quĩ tiền mặt

+ Lưu hồ sơ thu, chi, nhật trình xe

 *Kế toán Ngân hàng

+ Giao dịch ngân hàng :

- ủy nhiệm chi

- Hạch toán thu, chi ngân hàng

- Sổ cái, sổ phụ ngân hàng

- Các công việc khác liên quan tới ngân hàng

+ Theo dõi các khoản phải thu khách hàng

- Theo dõi tiến độ thu tiền khách hàng, kiểm tra phiếu thu phát ra

- Cập nhập số liệu các khoản phải thu ( hàng ngày )

- Cập nhập số liệu các khoản phải thu ( hàng ngày )

- Báo cáo các khoản phải thu

- Báo cáo các khoản thu được trong tuần ( Cuối ngày thứ 5 )

- Báo cáo các khoản thu được trong tháng

+ Thanh toán lương tiếp thị

20

- Tập hợp và tính lương tiếp thị hàng ngày ( Trước ngày 3 hàng tháng )

+ Theo dõi trả gốc và lãi các hợp đồng vay ngân hàng, vay cá nhân

- Theo dõi các khoản trả gốc và lãi các hợp đồng.

- Hạch toán các khoản trả gốc và lãi các hợp đồng.

 Kế toán Doanh thu

+ Doanh thu

- Hợp đồng TXC, MCC

- Nhập và kiểm tra thẻ TXC từ ngày 12 đến ngày 16 hàng tháng ( Xong trước

ngày 26 hàng tháng )

- Kiểm tra bảng kê ( hạn cuối cùng ngày 2 hàng tháng )

- Xuất hoá đơn ( Xong trước ngày 8 hàng tháng )

- Bảng kê hoá đơn bán ra ( Xong trước ngày 9 hàng tháng )

+ Hoá đơn và các chứng từ doanh thu khác

- Hoá đơn GTGT

- Thẻ TXC, MCC, ACB, Coupon, Voucher…

- Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn ( Tháng, quí, năm )

- In và đăng ký lưu hành hoá đơn đặc thù

- Sổ đăng ký hoá đơn

+ Theo dõi hoa hồng, khuyến mại

- Kiểm soát chi tiền hoa hồng, khuyến mại, quảng cáo

- Hạch toán chi phí hoa hồng, khuyến mại, quảng cáo ( Trước ngày 10 hàng tháng )

- Tổng hợp chi phí hoa hồng, khuyến mại, quảng cáo.

 Kế toán lương

+ Tính lương lái xe taxi

- Tính lương, hạch toán lương ứng lái xe Taxi vào ngày 20 hàng tháng

- Tính lương và hạch toán lương lái xe Taxi vào ngày 15 hàng tháng

+ Tính lương nhân viên văn phòng

- Tính và hạch toán lương nhân viên văn phòng (trước ngày 5 hàng tháng)

+ Thuế mua vào

- Bảng kê hoá đơn mua vào ( trước ngày 9 hàng tháng )

21

+ Nhập và đối chiếu xăng

 Kế toán lập bảng kê tổng quát

+ Doanh thu thương quyền

- Lập bảng kê doanh thu thương quyền ( hàng ngày, đến ngày 1 hàng tháng xong)

+ Nhập taxi card

- Nhập thẻ TXC

- Xếp thẻ 83 đến 86 của HCM ( hạn cuối cùng trước ngày 29 hàng tháng )

- Xếp thẻ trắng ( Xong trước ngày 29 hàng tháng )

- Kiểm tra và đối chiếu với bảng kê ( Xong trước ngày 2 hàng tháng )

 Kế toán Doanh thu ngày

+ Doanh thu

- Báo cáo doanh thu ngày ( thời gian hoàn thành trước 11h hàng ngày)

+ Nhập thẻ TXC

- Nhập và kiểm tra card

- Xếp thẻ từ 41 10 đến 41 16 ( hạn cuối cùng đến ngày 29 hàng tháng)

- Kiểm tra bảng kê ( hạn cuối cùng ngày 2 hàng tháng )

 Kế toán công nợ tiền lương

+ Tập hợp công nợ lái xe

- Hạch toán các khoản phải thu, phải trả lái xe

- Lập báo cáo công nợ lái xe ( trước thứ 6 hàng tuần, trước ngày 11 hàng tháng)

+ Các khoản tạm ứng

- Chi tạm ứng XLTN, tạm ứng công tác, tạm ứng khác

- Sổ phụ các khoản tạm ứng

- Lập báo cáo tạm ứng ( trước thứ 6 hàng tuần, trước ngày 11 hàng tháng )

+ Nhập thẻ TXC

-Nhập thẻ từ ngày 5 đến ngày 11 hàng tháng ( xong trước ngày 13 hàng tháng )

Kế toán Xử lý tai nạn

+ Theo dõi xử lý tai nan

- Theo dõi và xử lý các vụ tai nạn, lập hồ sơ bảo hiểm

- Cập nhập số liệu các vụ tai nạn

22

+ Theo dõi cổ phần, cổ phiếu

- Theo dõi cổ đông của công ty

- Theo dõi việc tăng giảm cổ phần, cổ phiếu

+ Các khoản phải trả

- Kiểm soát các khoản phải trả

- Kế hoạch thanh toán hàng ngày và hàng tháng (trước 4h chiều hôm trước)

- Hạch toán các khoản chi phí hàng ngày

+ Tài sản cố định

- Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định

- Hạch toán khấu hao tài sản cố định ( trước ngày 3 hàng tháng )

+ Ký quỹ

- Theo dõi ký quỹ lái xe

- Lập báo cáo tình hình thu và nợ ký quỹ lái xe (Trước ngày 3 hàng tháng)

2.6.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán sử dụng

2.6.2.1 Chế độ kế toán:

Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp được ban hành theo quy định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.

2.6.2.2 Hình thức kế toán áp dụng:

Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty đang thực

hiện tổ chức và vận dụng hình thức kế toán máy để xử lý và hệ thống hoá thông tin kế

toán. Bộ sổ kế toán sử dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ..

Tất cả các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào phiếu kế toán sau đó kế toán nhập dữ

liệu vào máy tính dựa trên phần mềm A.F.S với các mẫu nhập liệu đã có sẵn. Theo quy

trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán.

2.6.3 Các chính sách kế toán áp dụng:

oNiên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm đó.

oĐơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép sổ kế toán là Việt Nam Đồng. Các

nghiệp vụ phát sinh ngoại tệ sẽ được chuyển đổi theo Đồng Việt Nam theo tỷ giá thích hợp.

oThuế GTGT: tính theo phương pháp khấu trừ

23

oTài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng

oHệ thống tài khoản: Áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số

15/2006 ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính

oHệ thống chứng từ: Áp dụng theo quyết định 15/2006

oHệ thống sổ: Công ty áp dụng hệ thống sổ theo quyết định 15/2006 ngày

20/03/2006

* Kỳ lập báo cáo: Hiện nay CTCPMLNA lập báo cáo tài chính theo quý và theo

năm. Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng theo quyết định số 15/2006 QĐ-BTC do bộ

24

trưởng bộ tài chính ban hành ngày 20/03/2006

Chương 3: DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

3.1 Các hình thức tiêu thụ và phương thức thanh toán trong công ty

3.1.1 Hình thức tiêu thụ

Về phương thức bán hàng hiện nay, Công ty chỉ áp dụng một hình thức là tiêu

thụ trực tiếp.

Nhận thức được vấn đề tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và

phát triển của Công ty, Công ty đã đề ra nhiều biện pháp đẩy mạnh công tác bán hàng

như: nâng cao chất lượng, nghiên cứu thị trường, tăng cường tiếp thị, tổ chức hội nghị

để tiếp xúc với khách hàng.

Việc tiêu thụ được kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận liên quan vừa để đảm bảo

thủ tục đơn giản thuận tiện cho khách hàng. Khách hàng đến với Công ty có nhu cầu

về sản phẩm thì Công ty sẵn sàng đáp ứng với các phương thức, giá cả phải chăng và

có thể lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp

3.1.2 Phương thức thanh toán

 Hình thức thanh toán chậm: Công ty có thể cho phép khách hàng thanh toán

chậm sau một thời gian nhất định. Khách hàng trả chậm dưới các hình thức sau

- Sử dụng thẻ taxi card (đối với những khách hàng thường xuyên, ký hợp đồng

dịch vụ taxi với công ty)

- Biên lai cước phí (đối với trường hợp khách hàng đi đường dài)

- Lệnh điều xe

Tuy nhiên hình thức thanh toán này vẫn còn ít, chủ yếu là dùng phương thức

thanh toán ngay.

 Hình thức thanh toán ngay:

 Thanh toán bằng tiền mặt: khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng, Công

ty thu được tiền ngay tiền mặt. Đây là phương pháp chủ yếu công ty áp dụng khi phục

vụ khách hàng.

 Thanh toán cước qua máy POS: đây là hình thức thanh toán không dùng tiền

25

mặt(TTKDTM). Dịch vụ thanh toán cước taxi bằng máy POS là sản phẩm do trung

tâm thẻ Mai Linh phối hợp với ngân hàng BIDV và công ty ETC hợp tác sản xuất, cho

phép khách hàng thanh toán cước phí taxi thông qua hệ thống máy được lắp đặt trên

xe.Với thiết bị này, khách hàng đi taxi sẽ được hưởng nhiều tiện lợi: thanh toán cước

phí nhanh chóng, dễ dàng, chính xác..tiền cước sẽ được trừ tự động qua tài khoản

khách hàng chỉ bằng thao tác quẹt thẻ qua máy. Đây là biện pháp bảo vệ người tiêu

dùng và nâng cao ý thức phục vụ của lái xe taxi. Tuy nhiên biện pháp này mới được

phổ biến gần đây chứ chưa được ứng dụng rông rãi trong nước. Công ty dự tính trong

năm này sẽ bắt đầu áp dụng biện pháp này để cải thiện chất lượng.

3.2 Kế toán doanh thu bán hàng

Do hình thức thanh toán bằng tiền mặt vẫn là hình thức chủ yếu trong

CTCPMLNA, thế nên trong chương này tôi chỉ nghiên cứu công tác kế toán cho hình

thức thanh toán bằng tiền mặt.

3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng

- Phiếu nạp tiền taxi

- Phiếu thu tiền mặt

- Phiếu chi tiền mặt

- Giấy báo có do ngân hàng gửi tới

3.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng

Để hạch toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT, kế toán sử dụng các tài khoản sau:

TK 511 (5113) - Doanh thu cung cấp dịch vụ

TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp

TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng

TK 131 - Phải thu của khách hàng…

Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản trị của Công ty các TK còn được ghi chi tiết.

Ví dụ: TK 5113 "Doanh thu cung cấp dịch vụ" còn được chi tiết như sau:

Mã số 01: Doanh thu Taxi

0101 Doanh thu Taxi tiền mặt

26

0102 Doanh thu Taxi card

3.2.3 Trình tự kế toán Doanh thu

Đối với hãng taxi các lái xe sau khi giao ca xong đều phải về nạp tiền cho kế toán

để kế toán vào sổ. Khi các lái xe về nạp tiền, checker (bộ phận kiểm tra giao ca) kiểm

tra các thông số trên xe. Sau khi kiểm tra xong, checker lập báo cáo checker để

lái xe làm căn cứ nạp tiền cho kế toán tiền mặt.

Cụ thể như: Ngày 30/12/2010, sau một ca kinh doanh (ca đêm), tại thời điểm

giao ca, checker kiểm tra các thông số trên đồng hồ tính tiền như:

 Số km xe chạy thực có khách

 Tổng số km xe chạy thực tế

 Số lượt khách đi xe

Bảng số 01

Báo cáo checker

Doanh

Km

CT

STT Số xe Mã

Họ và tên

Cuốc Km

Thực thu

LX

VD

CK

doanh thu

CT

%

1 30 1276 Lê công Trình 13 106 53 303.000 166.650 55

2 31 14 125 64 362000 209960 58 1307 Đỗ Mạnh Hùng

3 32 11 130 72 406000 223300 55 1303 Lê Văn Khá

........ ........ ........ ......... ....... ... .... .... .... ....

609 6301 3625 19444000 10922950 Tổng số

Bình quân 12,2 126 72,5 388880 218459

737 7610 4291 23133000 13025120 Tổng số ngày

Bình quân ngày /50 xe 14,7 152,2 85,8 462660 260502

Căn cứ vào báo cáo checker, lái xe viết phiếu nộp tiền Taxi cho kế toán tiền mặt.

Phiếu nạp tiền được lập làm 2 liên trong đó 1 liên giao cho lái xe còn 1 liên kế toán

27

tiền mặt giữ.

Bảng số 02

Công ty CP Mai Linh Nghệ An số: 02

Phiếu nộp tiền Taxi

MNV: 1276

Tên lái xe: Lê Công Trình Xe:30

Ca: Ngày 29/12/2010

Giờ giao xe: 5h sáng ngày 30/12/2010

Tổng số tiền nộp: 303.000

(Bằng chữ: Ba trăm linh ba nghìn đồng)

Trả tiền cho lái xe: 55% Số tiền: 166150

Số tiền phải nộp: 136350

Viết bằng chữ :Một trăm ba mươi sáu ngàn ba trăm năm mươi đồng

Ngày 30 tháng 12 năm 2010

Checker Lái xe Kế toán

(chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)

Căn cứ vào báo cáo checker, Phiếu nộp tiền, kế toán tiền mặt chuyển tiền cho thủ

quỹ

Thủ quỹ sau khi thu tiền chuyển chứng từ cho kế toán doanh thu ngày, kế toán

28

doanh thu ngày sau khi kiểm tra lại các thông tin thì lập phiếu thu trong máy tính:

Bảng số 03

Công ty CP Mai Linh Nghệ An

Mẫu số 01

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC

Phiếu thu

Quyển số: 27

Số chứng từ: 1240

Ngày 30/12/2010

TK ghi :

Nợ 3331 990.188

Có 5113 19.803.761

Họ và tên: Lê Công Trình

Lý do: nạp tiền Taxi ngày 29/12/2010

Số tiền: 303.000

Viết bằng chữ: Một trăm ba mươi sáu ngàn ba trăm năm mươi đồng

Kèm theo: 02 Chứng từ

Ngày 30 tháng 12 năm 2010

Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán

chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)

Từ các chứng từ, máy tính sẽ tự kết chuyển dữ liệu vào sổ chi tiết TK5113, sổ

tổng hợp chi tiết TK5113,TK3331.Cuối kỳ kế toán thực hiện thao tác khóa sổ, tiến

29

hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính.

Bảng số 04

Công ty CP Mai Linh Nghệ An

CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 12 năm 2010

Chứng từ Trích yếu Ghi chú Số tiền (đồng) Số Kỳ 31- 12 - 2010

Số hiệu tài khoản Có 911 911 Nợ 511 511 Ngày 31-12-2010 Kết chuyển 31-12-2010 Kết chuyển

4.909.080 12.169.600.000 12.174.509.080 12.174.509.080 Cộng TỔNG CỘNG

Kèm theo...chứng từ gốc.

Người lập (chữ ký.họ tên) PT Kế toán ( chữ ký, họ tên)

Bảng số 05 Công ty cổ phần Mai Linh Nghệ An

Dư nợ đầu kỳ: Phát sinh Nợ: 94.517.376550 Phát sinh Có: 94.517.376550

Dư nợ cuối kỳ: Đơn vị tính: VND

Sổ chi tiết tài khoản 5113 (chi tiết doanh thu tiền mặt) Năm 2010

Ngày Có Số CT Nội dung TK ĐƯ Nợ

..... ......... .......... ............

30/06 1240 Doanh thu taxi 1111 20793950

........ ngày 30/12/2010 ........... ..........

...........

94.517.376550 94.517.376550 Tổng

Ngày 30 tháng 12 năm 2010

Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng

30

chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)

Bảng số 06 Công ty CP Mai Linh Nghệ An

Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu

Từ ngày 01/01/2010

Đến ngày 30/12/2010 Phát sinh Tên Mã số Có Có PS lũy kế(1/01-30/09) Nợ Nợ

0101 70.630.324.961 23.887.051.592

DT taxi tiền mặt DT Taxi card 15.135.057.185 1.000.000.000 4.098.547.386

Dt taxi 85.765.382.146 1.000.000.000 28.785.598.978 0102 Tổng

Ngày 30 tháng 12 năm 2010

Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)

Bảng số 07 Công ty CP Mai Linh Nghệ An

SỔ CÁI Năm 2010

Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

số hiệu:511

Đơn vị tính: VND

Chứng từ

Số tiền

TK đối

Ngày ghi sổ

Diễn giải

ứng

Số Ngày

Nợ

Dư đầu kỳ

31-03-2010

111

114.550.598.978

Tiền mặt

131

1.000.000.000

Phải thu của khách

hàng

911

115.550.598.978

Xác định KQKD

115.550.598.978 115.550.598.978

Tổng cộng số phát

sinh

Dư cuối kỳ

31

3.3 Kế toán giá vốn hàng bán

Với công ty, giá vốn hàng bán là giá thành thực tế của dịch vụ đã hoàn thành, đã được

xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào GVHB để xác định KQKD trong kỳ.

Bao gồm:

 Xăng phục vụ kinh doanh

 Vật tư phụ tùng

 Nguyên liệu, vật liệu

 Lương trực tiếp

 Lương khoán

 Bảo hiểm xã hội

 Kinh phí công đoàn

 Khấu hao TSCĐ

 Điện thoại

 Phí sửa chữa

 Bảo hiểm tài sản

 Phí đồng phục

 Phí và các khoản lệ phí

 Chi phí thuê ngoài

 Chi phí bãi,bến

 Chi phí sản xuất kinh doanh khác

(Tham khảo chi tiết TK 632 tại phần phụ lục.)

Trình tự hạch toán:

Khi cung cấp dịch vụ kế toán căn cứ vào các báo cáo cherker để vào sổ chi TK

632, sau đó số liệu được kết chuyển vào TK632.Cuối kỳ, dựa vào tỷ trọng của từng

32

loại doanh thu mà phân bổ giá vốn hàng bán cho từng loại doanh thu cụ thể.

Bảng số 08

Báo cáo cherker sân bay

STT Họ và tên Cuốc Doanh thu

Số xe 50 65 Mã LX 1338 Nguyễn Văn Quý 1054 Lã Đức Long

1 1 2 2 Km VD 70 70 140 140 Km CK 35.5 35.5 70 70 CT Thực (15%) thu 130.000 110.500 19.500 130.000 110.500 19.500 260.000 220.000 39.000 260.000 220.000 1 2 Tổng số Tổng số ngày

CT (15%) thực chất là công ty thanh toán tiền xăng cho lái xe khi lái xe cung cấp dịch

vụ cho khách hàng. Số tiền phụ thuộc vào số tiền phục vụ khách hàng trong ngày đó

Thực thu = doanh thu x CT(%) = doanh thu x 15% Dựa vào báo cáo kế toán hạch toán:

Nợ TK 632 : 19.500 Có TK 111 : 19.500

Bảng số 09

Công ty CP Mai Linh Nghệ An

Mẫu Số 02

Ban hành theo QĐsố 15/2006/ QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 của trưởng BTC

Phiếu chi Quyển số:23 Số chứng từ:1068 ngày15/12/2004

TK ghi :111 Số tiền : 19.500

Họ và tên : Nguyễn Văn Quý Lý do: xăng phục vụ . Số tiền: 19.500 Viết bằng chữ: mười chín ngàn năm trăm đồng Kèm theo 01 Chứng từ

Ngày 15 tháng 12 năm 2010

33

Thủ trưởng Kế toán trưởng Ngưòi lập Thủ quỹ Người nhận (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)

Theo quy trình máy sẽ tự động cập nhật vào các sổ có liên quan như: bảng kê

chứng từ TK 632, chứng từ ghi sổ TK 632, sổ chi tiết TK 632, sổ cái TK 632... cuối kỳ

kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Bảng số 10

Công ty CP Mai Linh Nghệ An

Sổ cái tài khoản 632

Từ 01/10/10-31/12/10

CTGS SH TK Diễn giải Số tiền

SH NT Có ĐƯ Nợ

74.983.005.364 …… Số dư đầu kỳ …….. ……

…….. …….. …….. ……..

…… …….. ……… …….

KCCPSX 31/12 632 20.010.000.000 Kết chuyển

KCGV 31/12 CPSXKD 911 101.921.634.823

Kết chuyển GV

101.758.914.578 101.758.914.578 Tổng

Ngày 31 tháng 12 năm 2010

Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng

(chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)

Cuối kỳ, dựa vào tỷ trọng của từng loại doanh thu mà phân bổ giá vốn hàng bán

cho từng loại doanh thu cụ thể

3.4 Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng bao gồm:

 Chi phí lưu thông bán hàng:

 Lệ phí chuyển tiền

 Phí đăng kiểm,kiểm định

 Chi phí thuê nhẫn hiệu

34

 Chi phí hoa hồng

Trình tự hạch toán: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ như: phiếu chi, hóa đơn dịch

vụ điện nước, bảng thanh toán tiền lương...kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán.

Theo quy trình máy tính sẽ tự động cập nhật vào các sổ có liên quan như: chứng

từ ghi sổ TK 641, sổ chi tiết TK 641, sổ cái TK 641... cuối kỳ kế toán tiến hành kết

chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Ví dụ: Căn cứ vào phiếu chi số 000777 thanh toán tiền thuê nhãn hiệu cho công

ty X ngày 01/03/2010, kế toán phản ánh:

Nợ TK 6417: 4.800.000

Có TK 1111: 4.800.000

Bảng số 11

Công ty CP Mai Linh Nghệ An

PHIẾU CHI số PC: 000777 Ngày 01 tháng 03 năm 2010

TK Có 1111.

Họ và tên người nhận tiền : công ty X

Địa chỉ: 127 Hồng Bàng- TP Vinh

Lí do nộp : Thanh toán tiền thuê nhãn hiệu

Số tiền : 4.800.000 đ

Viết bằng chữ: (Bốn triệu tám trăm ngàn đồng chẵn.)

Kèm theo :.....01......chứng từ gốc

Ngày 01 tháng 03 năm 2010

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

35

(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên)

Bảng số 12

Công ty CP Mai Linh Nghệ An

Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 641

Từ ngày01/10/10 Đến ngày31/12/10

Phát sinh lũy kế (01/01/10-30/09/10): 2.251.772.820

PS lũy kế Phát sinh trong kỳ TKCT Tên cấp Có Có Nợ Nợ

75.432.528 20.153.026 20.153.026 64111 Lệ phí chuyển tiền

108.823.645 35.030.850 35.030.850 64112 Phí đăng kiểm

1.500.000.000 522.727.273... 522.727.273... 64113 Cp thuê nhãn hiệu

64114 4.800.000 1.700.000 1.700.000 Phí công chứng

64115 132.067.228 38.990.345 38.990.345 Chi phí hoa hồng

64117 2.760.000 1.010.000 1.110.000 CP trong lưu thông

64118 Chi phí BH khác 200.340.435 45.570.750 45.570.750

6411A 165.476.227 59.541.405 59.541.405 Lương nhân viên BH

6411D 1.832.567 542.433 542.433 Kinh phí công đoàn

6411N 12.000.000 3.820.217 4.820.217 Điện thoại

6411Q 48.240.190 12.173.768 18.173.768 Chi phí quảng cáo

2.251.772.820 2.251.772.820 741.260.121 741.260.121 Tổng

Ngày31 tháng 12 năm 2010

Ngưòi lập Kế toán trưởng Thủ trưởng

36

chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)

Bảng số 13

Công ty CP Mai Linh Nghệ An

SỔ CÁI

Năm 2010

Tên TK: chi phí bán hàng số hiệu:641

Từ ngày 01/01/10 đến ngày 31/12/10

Phát sinh Chứng từ Nội dung TKĐƯ Ngày SH Có Nợ

2.251.772.820 Số dư đầu kỳ

31/12 111 741.260.121 Tiền mặt

31/12 911 741.260.121 XĐKQKD

2.993.032.941 2.993.032.941

Ngày 31tháng12 năm 2010

Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng

chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)

3.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Ở công ty, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi

phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch

vụ mua ngoài, phí chuyển tiền gửi ở ngân hàng....

37

Trình tự hạch toán các chi phí QLDN tương tự như chi phí bán hàng.

Bảng số 14

Công ty CP Mai Linh Nghệ An

Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 642

Từ ngày01/10/10 Đến ngày31/12/10

Phát sinh lũy kế (01/01/10-30/09/10): 1.031.025.501

PS lũy kế TKCT Tên cấp Có Nợ Phát sinh trong kỳ Có Nợ

....... ........

...... 6421 ...... ... 8.153.164 ..... .... 2.000.000 ....

5.031.025.501 5.031.025.501 1.961.257.224 1.961.257.224 ... nhiên CP liệu phục vụ quản lý Tổng

Ngày31 tháng 12 năm 2010

Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng

chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)

Bảng số 15

Công ty CP Mai Linh Nghệ An

Sổ cái tài khoản 642

Từ ngày 01/09/10 đến ngày 31/12/10

Nội dung TKĐƯ Phát sinh

Nợ 5.031.025.501 134.300.000

SH .... TLT 12 KCCPNV

Chứng từ NT ...... 31/12 31/12 ....... 334 911 ....... ....... 436.532.000 ....

Kết chuyển đầu kỳ Trích lương KCCP nhân viên ......

6.992.282.725 6.992.282.725

Ngày 31tháng12 năm 2010

Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng

38

chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)

3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”

Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, sau khi xác định được lãi lỗ tiến hành lập chứng từ vào máy và kết chuyển sang TK 421

Kế toán căn cứ vào số liệu đã được tổng hợp ở các sổ để xác định kết quả kinh

doanh trong kỳ, bằng bút toán kết chuyển sau:

 Kết chuyển doanh thu thuần:

Nợ TK 511 : 124.716.202.915

Có 911 : 124.716.202.915

 Kết chuyển giá vốn hàng bán:

Nợ TK911 : 101.758.914.578

Có TK632 : 101.758.914.578

 Kết chuyển chi phí bán hàng:

: 2.992.282.725 Nợ TK911

Có TK641 : 2.992.282.725

 Kết chuyển chi phí quản lý

Nợ TK 911 :6.992.282.725

Có TK 642 : 6.992.282.725

Đồng thời kết chuyển các chi phí tài chính,chi phí khác, DT tài chính và DT khác

Kế toán kết chuyển kết quả cung cấp dịch vụ về tài khoản lợi nhuận chưa phân phối

Nợ TK 911 : 4.093.455.017

39

Có TK 421: 4.093.455.017

TK 911

TK 511

TK 632

101.758.914.578

124.716.202.915

TK 515

523.213.842

TK 641

2.993.032.941

TK711

975.215.197

TK 642

6.992.282.725

TK 811 TK 421

295.334.269

TK 635

10.081.612.424

4.093.455.017

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh năm 2010

Bảng số 16 Công ty cổ phần mai Linh Nghệ An

Sổ chi tiết tài khoản 911 (Chi tiết:Hoạt động sản xuất kinh doanh-TK 9111) Năm 2010

Ngày SH Nội dung

Phát sinh trong kỳ Có Nợ 124.716.202.915

31/12 31/12 31/12 31/12

KCDT KCGV KCCPHDTC KCCPBH KCCPQL KCLN TKĐ Ư 5113 632 635 641 642 421

101.758.914.578 10.081.612.424 2.993.032.941 6.992.282.725 4.093.455.017 124.716.202.915 124.716.202.915 KC doanh thu KC giá vốn KCCP HĐTC KC chi phí BH KC chi phí QL KC lợi nhuận Tổng

Ngày 31tháng12 năm 2010

Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng

40

chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)

Bảng số 17

Công CP Mai Linh Nghệ An

SỔ CÁI

Năm 2010

Tên TK: xác định kết quả kinh doanh số hiệu:911

Số tiền

SH

Ngày ghi sổ

Diễn giải

Nợ

TK đối ứng

Dư đầu kỳ

31-12-2010

LCPP

421

4.093.455.017

.

Lãi chưa phân phối

511

124.716.202.915

DTBH

Doanh thu bán hàng

515

523.213.842

DTHĐTC

Doanh thu HĐTC

632

101.758.914.578

GCHB

Giá vốn hàng bán

635

10.081.612.424

CPTC

Chi phí tài chính

641

2.993.032.941

CPBH

Chi phí bán hang

642

6.992.282.725

CPQLDN

Chí phí quản lý DN

711

975.215.197

TNK

Thu nhập khác

811

295.334.269

CPK

Chi phí khác

126.214.631.954

126.214.631.954

Tổng cộng số phát sinh

Dư cuối kỳ

41

Chương 4: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI

CÔNG TY CP MAI LINH NGHỆ AN

4.1 Đánh giá

4.1.1 Tích cực

 Từng phần hành kế toán được phân công, phân nhiệm rõ ràng, cụ thể cho phù

hợp với năng lực, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế của từng người, tạo

điều kiện cho từng nhân viên phát huy năng lực và trình độ chuyên môn của mình

 Công ty tổ chức bộ máy theo hình thức phân quyền,do đó công việc sẽ được

giảm bớt cho người đứng đầu.

 Từng phần hành riêng biệt nên dễ quy kết trách nhiệm.

 Công ty có đội ngũ lao động trẻ, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao được bố

trí sắp xếp thành từng đội, từng tổ hợp lý. Các phòng ban phù hợp với sức khỏe và

chuyên môn cho từng người.

 Hệ thống máy tính đầy đủ, có phần mềm kế toán riêng nhằm phục vụ cho công

tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng. Do đó giảm được đáng kể khối

lượng công việc và đảm bảo thống nhất về phạm vi và phương pháp tính, giúp kế toán

làm việc một cách nhanh chóng, kịp thời và phản ánh đầy đủ sát thực với hoạt động

sản xuất kinh doanh của nhà máy

 Về việc ghi chép sổ sách, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có chứng từ hợp

pháp, hợp lệ, ghi chứng từ rỏ ràng, số liệu đảm bảo chính xác.

 Thái độ phục vụ chu đáo nên tạo được sự uy tín đối với khách hàng.

 Thực hiện chiết khấu và khuyến mãi đối với những khách hàng quen thuộc( là

khách hàng dùng thẻ card taxi )nên giữ được lượng khách nhất định.

4.1.2 Hạn chế

 Thị trường phục vụ và số lượng đầu xe còn hạn chế.

 Hiện nay có nhiều dòng xe taxi ra đời phục vụ cho nhu cầu đi lại của khách

hàng. Do đó Công ty cần có những chiến lược quảng cáo maketting nhằm thu hút

42

khách hàng.

 Chưa chú tâm đến chất lượng đội ngũ lái xe do đó trong quá trình phục vụ

khách hàng vẫn xảy ra nhiều sai sót.

 Hệ thống máy tính tuy đầy đủ nhưng chưa hiện đại nên chưa đáp ứng hết những

nhu cầu của tình hình mới.

 Do số lượng kế toán nhiều công viêc dễ trùng lặp nên dôi lúc kế toán đùn đẩy

công việc cho nhau

4.2. Các giải pháp hoàn thiện.

 Mở rộng thêm địa bàn kinh doanh và đầu tư thêm đầu xe nhất là ở các vùng

hiện có nền kinh tế phát triển. Ngoài dàn xe hiện có, Công ty nên đầu tư thêm loại

xe khách mới đảm bảo cho việc vận chuyển khách du lịch được thuận tiện.

 Đầu tư thêm vào chiến dịch maketting nhằm thu hút khách hàng. Tăng cường

các chính sách khuyến mại, thực hiện chiết khấu thương mại cho những khách hàng

lớn và thường xuyên của Công ty

 .Đội ngũ lái xe là nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nên thái độ

phụcvụ khách hàng cũng ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cung cấp dịch vụ.

Nâng cao chất lượng phục vụ của đội ngũ lái xe bằng cách tổ chức các buổi học về đạo

đức, dạy cách xử lý tình huống cho các lái xe. Công ty luôn mở các lớp đào tạo về

nghiệp vụ cũng như thái độ phục vụ khach hàng cho đội ngũ lái xe, có những mức

thưởng, phạt hợp lý để các lái xe chuyên tâm phục vụ khách hàng tăng doanh thu cho

Công ty.

 Công ty nên lập kế hoạch cung cấp dịch vụ mới đó là dịch vụ sửa chữa ngoài và

dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch. Công ty nên đầu tư nhà xưởng, dụng cụ để

cóthể đáp ứng được nhu cầu sửa chữa của khách hàng

 Công ty phải tiến hành phân công công việc, giám sát quá trình thực hiện

43

công việc một cách nghiêm túc để tránh tình trạng đùn đấy công việc cho nhau.

KẾT LUẬN

Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ thành phẩm hay

cung cấp dịch vụ cũng là một trong những khâu quan trọng của quá trình tái sản xuất

xã hội. Quá trình diễn ra như thế nào sẽ đồng nghĩa với sự tồn tại và phát triển của

doanh nghiệp như thế đó. Đối với các công ty vận tải cung cấp dịch vụ cho khách hàng

đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu nên việc tổ chức kế toán cũng như bộ máy

quản lý đòi hỏi càng phải hoàn thiện hơn. Công ty Cổ Phần Mai Linh Nghệ An từ ngày

thành lập đến nay đã không ngừng lớn mạnh, vượt qua những khó khăn, thách thức

của thời kỳ hội nhập cùng ảnh hưởng của làm phát...Tuy vậy, giờ đây công ty đã khẳng

định hình ảnh và uy tín của mình trên thương trường. Yếu tố dẫn đến sự thành ngày

hôm nay đó là nhờ năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty với nhờ sự nhạy bén đã

nắm bắt thông tin kịp thờ, nhanh chóng, chính xác kết hợp với trình độ chuyên môn

vững vàng và sự năng động, sáng tạo của tập thể cán bộ công nhân viên đã đưa công

ty nhanh chóng hòa nhập vào môi trường kinh doanh hiện đại.

Qua quá trình thực tập, tôi đã rút ra được nhiều bài học bổ ích, so sánh được giữa

thực tế tại công ty và lý thuyết đã học ở trường. Công tác hạch toán kế toán nói chung

và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nói riêng đã tương đối

hợp lý nhưng vẫn còn những hạn chế nhất định cần phải được hoàn thiện hơn. Mặc dù

kiến thức về chuyên môn và kiến thức thực tế của tôi còn nhiều hạn chế nhưng tôi vẫn

xin mạnh dạn đưa ra những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu và xác

định kết quả kinh doanh tại công ty cho đúng với chuẩn mực kế toán Việt Nam.

Tuy nhiên, vì thời gian tìm hiểu còn hạn chế, trình độ kiến thức chuyên môn chưa

sâu sắc nên chuyên đề của tôi không tránh khỏi những thiếu sót hoặc có những ý kiến

chưa thực sự xác đáng. Hơn nữa trong công ty có nhiều loại doanh thu khác nhau

nhưng do trình độ và thời gian có hạn nên tôi chỉ tìm hiểu về doanh thu từ loại hình

dịch vụ taxi. Vì vậy, tôi mong nhận được sự chỉ bảo, hướng dẫn của giáo viên hướng

dẫn và của các anh chị trong phòng kế toán tại Công ty Cổ Phần Mai Linh Nghệ An để

chuyên đề của tôi được hoàn thiện hơn.

44

Tôi xin chân thành cám ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 PGS.TS Nguyễn Việt , PGS.TS Võ Văn Nhị, TS. Bùi Văn Dương , TS. Trần

Văn Thảo (2006), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Tổng Hợp Thành phố Hồ Chí Minh

 PGS.TS Võ Văn Nhị (Chủ biên), TS.Trần Anh Hoa , TS.Nguyễn Ngọc Dung,

TS.Nguyễn Xuân Hưng(2006), Kế Toán Tài Chính, Nhà xuất bản Tài Chính – Số 1B

Nguyễn Công Trứ, Hà Nội

 PGS.TS Phan Đức Dũng (2006) , Kế Toán Tài Chính, Nxb Thống kê, Đại học

Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh

 Bộ Tài Chính(2006), Chế Độ Kế Toán Việt Nam , Nhà xuất bản Lao Động Xã

Hội Tp.HCM.

 TS. Phan Thị Minh Lý(2006),Giáo trình nguyên lý kế toán, Đại học kinh tế TP Huế

 TS. Phan Đức Dũng(2008) Kế toán tài chính, NXB thống kê, Hà Nội

 TS. Đỗ Minh Thành(2004) Kế toán xây dựng cơ bản, NXB thống kê, Hà Nội

 TS. Bùi Văn Dương(2007) Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính, NXB thống

45

kê, Hà Nội

MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1

2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................1

4. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................2

5. Kết cấu của chuyên đề .................................................................................................2

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................3

Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................3

1.1 Khái quát chung về kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh ......................3

1.1.1. Khái niệm một số thuật ngữ thường dùng trong kế toán doanh thu và xác định

kết quả kinh doanh...........................................................................................................3

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .......................5

1.1.3. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh: .........................6

1.2 Tố chức kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh .....................................7

1.2.1 Tổ chức chứng từ....................................................................................................7

1.2.2 Tổ chức tài khoản ...................................................................................................7

1.2.3 Phương pháp hạch toán ..........................................................................................8

CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA ĐƠN VỊ ..... 12

2.1 Quá trình hình thành phát triển của công ty ............................................................12

2.2 Chức năng kinh doanh.............................................................................................12

2.3 Nguồn lực hoạt động của đơn vị .............................................................................13

2.3.1 Đội ngũ nhân viên lao động..................................................................................13

2.3.2 Nguồn lực kinh tế .................................................................................................13

2.4 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................15

2.5 Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh ...................................................................16

2.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ....................................................16

2.5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban ............................................................16

2.5.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty.........................................18

46

2.6. Tổ chức công tác kế toán........................................................................................18

2.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của kế toán. .........18

2.6.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán sử dụng.......................................................23

2.6.3 Các chính sách kế toán áp dụng: ..........................................................................23

Chương 3: DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ................25

3.1 Các hình thức tiêu thụ và phương thức thanh toán trong công ty ..........................25

3.1.1 Hình thức tiêu thụ .................................................................................................25

3.1.2 Phương thức thanh toán........................................................................................25

3.2 Kế toán doanh thu bán hàng ....................................................................................26

3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng.....................................................................................26

3.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng....................................................................................26

3.2.3 Trình tự kế toán Doanh thu...................................................................................27

3.3 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................................32

3.4 Kế toán chi phí bán hàng .........................................................................................34

3.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................................37

3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................................39

Chương 4: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH

THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

CP MAI LINH NGHỆ AN..........................................................................................42

4.1 Đánh giá...................................................................................................................42

4.1.1 Tích cực ................................................................................................................42

4.1.2 Hạn chế .................................................................................................................42

4.2. Các giải pháp hoàn thiện. ......................................................................................43

KẾT LUẬN ..................................................................................................................44

47

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................45

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................8

Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.....................................................8

Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch toán GVHB theo phương pháp KKTX...............................................9

Sơ đồ 1.4. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng..........................................................................9

Sơ đồ 1.5. Trình tự hạch toán chi phí QLDN. ..........................................................................10

Sơ đồ 1.6. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh. ....................................................11

Sơ đồ 1.7: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ........................................................16

Sơ đồ 1.8: Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty...................................................................18

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh năm 2010 ........................................................40

48