FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 2 (06/2021) | 82
CHUYN DỊCH CƠ CU KINH T TI VIT NAM: THC TRNG VÀ HÀM Ý
CHÍNH SÁCH
Bùi Nht Huy
11
, Phm Khánh Linh, Hunh Nguyn Vinh và Bùi Lý Ngọc Như
Sinh viên K58 Kinh tế đối ngoi
Cơ sở II Trường Đại hc Ngoại thương ti TP. H Chí Minh, Vit Nam
Trn Tn Phú
Sinh viên K58 Tài chính quc tế
Cơ sở II Trường Đại hc Ngoại thương ti TP. H Chí Minh, Vit Nam
Nguyn Th Mai
2
2
Ging viên Khoa Cơ sở - Cơ bản
Cơ sở II Trường Đại hc Ngoại thương ti TP. H Chí Minh, Vit Nam
Tóm tt
Chuyn dịch cơ cấu kinh tếmt quá trình vận động tt yếu theo quy lut phát trin kinh tế. Bài
viết này nhm mc tiêu phân tích chuyn dịch cơ cấu kinh tế ca Việt Nam trong giai đon 2010
- 2019. Tuy nhiên, đ nn kinh tế quc gia sm tr thành mt nn kinh tế hiện đại, phát trin đòi
hi phi có các chính sách nhm biến các tiềm năng, thế mnh thành các li thế so sánh, tranh th
ng dng tiến b công ngh và tiếp tc chuyn dịch sâu cơ cu kinh tế theo hướng dch v - công
nghip - nông nghiệp, đng thi có các chính sách s dng hp các ngun lực đầu vào, nâng
cao chất lượng tăng trưng và phát trin bn vng.
T khóa: cơ cấu kinh tế, chuyn dch cơ cấu kinh tế, Vit Nam.
ECONOMIC RESTRUCTURING IN VIETNAM: CURRENT SITUATION AND
POLICY IMPLICATIONS
Abstract
Economic restructuring is an inevitable process of movement according to the law of economic
development. This article aims to analyze Vietnam's economic restructuring in the period 2010 -
2019. However, for the national economy to become a modern and developed economy soon, it is
required to have policies to turn potentials and strengths into comparative advantages, taking
advantage of the application of technological advances and continuing to deeply shift economic
1 Tác gi liên h, Email: buinhathuy1911115183@ftu.edu.vn
2 GV B môn Cơ sở - Cơ bản, email: nguyenthimai.cs2@ftu.edu.vn
Working Paper 2021.1.2.07
Vol 1, No 2
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 2 (06/2021) | 83
structure towards service - industry - agriculture, at the same time policies to rationally use input
resources, improve the quality of growth and sustainable development.
Keywords: economic structure, economic restructuring, Vietnam.
1.
Đặt vn đề
Phát trin kinh tếquá trình biến đổi ca nn kinh tế, trong đó bao gm c s ln lên v quy
mô sản lượng và tiến b, hoàn thin v cấu. S ln lên v mt s lượng và s biến đổi cơ cu
hai mt không tách ri ca quá trình phát trin. Nếu tăng tng sn phẩm trong c (GDP
1
)
phản ánh đng thái tăng trưởng thì chuyn dịch cơ cấu kinh tế (CDCCKT
2
) phn ánh chất lượng
ng trưởng. V mt lý thuyết, vic CDCCKT ca mt quc gia va ch tiêu đánh giá chất lượng
ng trưng kinh tế va phn ánh bn cht ca quá trình công nghip hoá. Trong điều kin hi
nhp kinh tế toàn cu, CDCCKT phn ánh bn cht quá trình công nghip hoá, kh ng thích
nghi và mức độ hi nhp quc tế ca quc gia v kinh tế. S thay đổi cơ cấu kinh tế nói chung và
đặc biệt là cấu ngành kinh tế nói riêng, v thc chất điều chỉnh phương thức phân b s
dng các ngun lc. Vì thế, CDCCKT theo ngành là tiêu đim ca quá trình phát trin kinh tế.
Chuyn dịch cơ cấu kinh tế, đặc biệt là cơ cu ngành kinh tế là mt quá trình tt yếu gn lin
với tăng trưởng và phát trin kinh tế ca mi quc gia. Trong những năm qua, cơ cu kinh tế ca
c nước từng địa phương đã từng bước chuyn dịch theo hướng công nghip hóa, hiện đại
hóa, phát huy li thế so sánh ngành và vùng lãnh th. Kết qu ni bt ca chuyn dịch cơ cu kinh
tế Việt Nam sau 35 năm đổi mi là xu hướng tăng t trng GDP trong khu vc công nghip, dch
v và gim dn t trng GDP ca khu vc nông nghiệp. Trong giai đoạn phát triển, nưc ta luôn
coi trng vic thu hút ngun vốn đầu nước ngoài, đặc bit ngun vn FDI
3
, góp phn quan
trọng thúc đẩy chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghip hóa , hiện đại hóa. Bài viết này
trên cơ sởlun v chuyn dịch cơ cấu ngành kinh tế để phân tích thc trng chuyn dịch cơ cấu
kinh tế ti Vit Nam giai đoạn 2010 2019, t đó kiến ngh các chính sách đy mnh chuyn dch
cơ cấu kinh tế trong giai đon 2021-2030.
2.
Lý thuyết v chuyn dịch cơ cấu kinh tế
cấu ngành kinh tế th được hiu là s tương quan trong tng th nn kinh tế, th hin
mi quan h hữu s c động qua li v s chất lượng gia các ngành khác nhau (Ngô,
2013). cấu ngành kinh tế s vận động hướng v mc tiêu c th thay đổi để phù hp vi
tng thi k phát trin ca nn kinh tế - xã hi.
Lý thuyết chuyn dịch cơ cấu kinh tế ra đi k t khi lý thuyết kinh tế bắt đầu có s quan tâm
đáng kể đến s thay đổi cơ cấu trong nn kinh tế. Chuyn dịch cu ngành kinh tế quá trình
thay đi của cấu ngành t trng thái này sang trng thái khác ngày càng hoàn thiện hơn, phù
hp với môi trường và điu kin phát trin (Nguyn, 2015). Nguyn và Bùi (2007) cho rng chuyn
dịch cu ngành mô t s thay đi v t trng các b phn cu thành của đại lượng tng trong
i hn nhm phân bit với thay đổi v cấu kinh tế trong ngn hạn do tác đng của dao động
kinh tế. Nguyn các cng s (2020) nhn mnh chuyn dịch cấu kinh tế theo ngành s
1 GDP: Tng sn phẩm trong nước
2 CDCCKT: Chuyn dịch cơ cấu kinh tế
3 FDI: Vốn đầu tư trc tiếp nước ngoài
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 2 (06/2021) | 84
thay đổi t trng ca các thành phn kinh tế trong cơ cấu kinh tế t trng thái này sang trng thái
khác nhm thc hin mc tiêu phát trin kinh tế. Theo Hoàng (2020), “Chuyển dịch cơ cấu ngành
đề cập đến những thay đổi trong cấu ngành ca mt nn kinh tế th được định nghĩa
s chuyn dch t các ngành kinh tế với năng suất thp và thâm dụng lao đng sang các ngành có
ng suất cao hơn và các ngành thâm dụng k ng hoặc kiến thc ca mt nn kinh tế.”
c nghiên cu thc nghiệm đều ch ra rằng tăng trưởng và phát trin kinh tế các quc gia
luôn gn lin vi s chuyn dịch cấu kinh tế. Theo mô hình các giai đoạn tăng trưởng kinh tế
ca Rostow (1960), chuyn dịch cơ cấu ngành có th được xem s thay đổi trong t trng ngành
ca GDP hay s chuyn dch các ngun lc ra khi khu vc nông nghip truyn thống năng
suất đ tích lũy vn trong khu vc công nghip với năng suất cao hơn. Trong nghiên cu ca
Kuznets (1961) đề cập đến mi quan h giữa cấu kinh tế thu nhp gia các quc gia: các
khía cnh chính ca chuyển đổi cu t trng nông nghip gim trong tng sản lượng,
chuyn t khu vc nông nghip thu nhp thp sang khu vc công nghip thu nhp cao.
Kuznets đã chia nn kinh tế thành ba ngành: nông nghip, công nghip dch vụ; đồng thi nhn
thy mt xu hướng rõ nét rng: t trng ngành nông nghip trong GDP của các nước được nghiên
cứu đu gim nhanh, còn t trng ngành công nghip và dch v li gia tăng. Pasinetti (1981) nhận
định rng: chuyn dch cơ cấu kinh tế là mt h qu tt yếu của tăng trưởng kinh tế, do trong quá
trình tăng trưởng s ngành đạt đến mc gii hạn, khi đó ngun lc s dch chuyển đến các
ngành khác. Paul (2018) cho rng chuyển đổi cơ cu ngành là vic phân b li hoạt động kinh tế
trong các lĩnh vực nông nghip, sn xut và dch vụ, được đặc trưng bi mt dòng chy ngun lc
- ch yếu là lao động - t nông nghip sang c hoạt động kinh tế hiện đại với năng suất lao đng
cao hơn. Vì lý do này, chuyển đổi cơ cấu có th dẫn đến tăng năng sut và thu nhp (McMillan &
Rodrik (2011); Herrendorf và các cng s (2013)).
Cơ cấu kinh tế ngành hướng ti s thay đổi t trng thái này sang trng thái khác ngày càng
hoàn thiện hơn với biu hin thc tế là s st gim t trọng GDP và lao động trong khu vc nông
nghip s gia tăng t trọng GDP và lao đng trong khu vc công nghip và dch v theo thi
gian. Chuyn dịch cơ cấu ngành kinh tế theo chiều hướng hp lý s góp thúc đy s ng trưởng
kinh tế, nâng cao đời sng xã hi. Xuyên sut chiu dài lch s, các quc gia có nn công nghip
phát trin, tp trung vào vic phát trin công nghip nặng. Trong khi đối vi các quc gia có xut
phát điểm ngành nông nghip, tp trung ngun lc vào vic xây dng, phát trin ngành nông
nghip và công nghip nh. Chuyn dịch cơ cu ngành kinh tế mt yếu t quan trng trong vic
phản ánh trình đ phát trin kinh tế ca mt quc gia. Bên cạnh đó, chuyn dịch cơ cấu ngành kinh
tế thúc đy s phát trin hợp lý, đồng đều; khai thác các tim lc t nhiên, lao động mt cách hiu
qu nht ca các vùng. Chuyn dịch cơ cu ngành kinh tế hp lý s thúc đy nn kinh tế phát trin,
góp phần tăng vị thế ca quốc gia trên đấu trường quc tế. Theo Nguyn và Bùi (2007), thì chuyn
dịch cơ cu nói chung và chuyn dịch cơ cu ngành nói riêng có th din ra theo tín hiu th trưng
(quá trình quyết định đầu tư vào một ngành nào đó đưc thc hin theo dn dt ca th trường
người đầu tư kỳ vng hoạt động ca h s có li nhun. Biu hin ca quá trình chuyn dịch cơ
cu kinh tế qua nhiu du hiệu đặc trưng như sự thay đổi cấu GDP, cơ cấu lao động làm vic
trong nn kinh tế, cơ cu vốn đầu tư và cơ cấu hàng xut khu.
3.
Phương pháp và số liu nghiên cu
i o s dng d liu bng ca ca 63 tnh/thành Việt Nam trong giai đon 2010-2019.
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 2 (06/2021) | 85
Thông qua phương pháp thống kê mô t, nghiên cu phân tích chi tiết t trng các ngành kinh tế
trong tng sn phm quc n ti Vit Nam.
4.
Thc trng chuyn dịch cơ cấu kinh tế ngành ti Việt Nam giai đoạn 2010 2019
Trong giai đoạn 2010-2019, s chuyn dch trong t trọng đầu toàn hi theo ngành
s biến động nh và khác nhau theo tng ngành. Hình 1 cho thy t trng ca ngành nông nghip
trong cơ cấu đầu tư toàn xã hội nhìn chung gim (gim t 6.15% năm 2010 còn 5.85% năm 2019).
Hình 1. Đầu tư toàn xã hội theo ngành kinh tế t 2010 2019
Ngun: Nhóm tác gi v biểu đồ t s liu ca Niên giám thng kê (2021)
Ngược li, t trng ngành công nghiệp có xu ớng tăng trong tổng t trọng đầu toàn xã
hi theo ngành kinh tế, tuy vn còn biến động. T trng ngành công nghiệp tăng từ 42.61% năm
2010 đến 47.66% năm 2014 ri st gim dần còn 44.54% vào m 2019. Tuy nhiên, nhìn chung
t trng ngành công nghip vẫn đang gi xu hướng tăng so với giai đoạn trước đó. Bên cạnh đó,
t trng ngành dch v ng có sự biến động tương ứng. T trng ca ngành gim t 51.24% năm
2010 còn 47.12% năm 2015 nhưng sau đó biến động tăng tr lại, đến năm 2019, t trng ngành
dch v trong tng t trọng đầu toàn hội theo ngành chiếm 49.6% , gi t trng ln nht trong
tng t trng các ngành.
Hình 2. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế t 2010 2019
Ngun: Nhóm tác gi v biểu đồ t s liu ca Niên giám thng kê (2021)
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Dịch vụ
Công nghiệp và dịch vụ
Nông, lâm, ngư nghiệp
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Dịch vụ
Công nghiệp và dịch vụ
Nông, lâm, ngư nghiệp
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 2 (06/2021) | 86
T giai đoạn 2010 đến 2019, nhìn chung cấu lao động phân theo ngành kinh tế không có
nhiu s thay đổi, ch yếu do giai đoạn y nn kinh tế đã bắt đầu tương đối ổn định đã hình
thành được xu hướng phát trin ct lõi (hình 2). Song, cấu lao đng phân theo ngành kinh tế
cũng có sự chuyn biến, phù hp với định ng phát trin công nghip hóa, hiện đại hóa đt
nước. Trong đó, cơ cấu ngành nông nghip gim t 49.5% năm 2010 còn 34.5% m 2019, gim
1.435 lần. Trong khi đó, t trọng lao đng trong ngành công nghiệp đã s ng trưởng so vi
giai đoạn trước đó. Tăng từ 20.9% năm 2010 lên 30.2% m 2019, tăng 1.45 lần. Tương t, t
trong lao động làm vic trong ngành dch v cũng có xu hướng tăng khi có sự dch chuyển tăng từ
29.6% năm 2010 lên 35.3% năm 2019, tăng 1.2 ln.
Hình 3. Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế giai đoạn năm 2010 – 2019
Ngun: Nhóm tác gi v biểu đồ t s liu ca Niên giám thng kê (2021)
V cơ cu GDP theo ngành kinh tế nhìn chung cũng có sự biến động tương quan vi s chuyn
dch v t trng đầu tư toàn xã hội cũng như tỷ trng phân b lực lượng lao động trong các ngành
kinh tế. T năm 2010 đến 2019, s biến động không đồng đều giữa cơ cu GDP theo các ngành.
T trng ngành nông nghiệp có xu ng gim, gim t 21.02% năm 2010 còn 15.39% m 2019,
gim 1.366 ln (hình 3). T trng ngành công nghip ít biến động hơn so vi ngành nông nghip,
s thay đổi trong đóng góp của ngành công nghip trong GDP ít có s thay đổi, năm 2010 ngành
công nghip chiếm 36.74% cơ cấu, đến năm 2019 chiếm 40.79% cơ cu, s thay đổi biến động
mc 1.11 lần (hình 3). Tương tự vi s dch chuyn ca ngành dch vụ. Năm 2010, dịch v chiếm
42.24% cơ cấu GDP, đến năm 2019 tỷ trọng này là 43.82%, thay đi 1.037 ln (hình 3). S thay
đổi trên din ra dựa trên tác động ch yếu của đường li phát trin ca chính ph Nhà nước
trong s nghip công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước, gim dn t trng ngành nông nghip,
ng t trng ngành công nghip và dch v trong xu hưng và bi cnh thời đại.
Như vậy, chuyn dịch cơ cấu kinh tế ca Vit Nam giai đoạn 2010 - 2019 có những đặc đim
chính sau: (1) Quá trình chuyn dịch cơ cu kinh tế đã đi đúng hướng đóng góp đáng kể cho tăng
trưng kinh tế. T trọng đóng góp vào GDP của các ngành kinh tế php với xung phát trin
ca các nn kinh tế hiện đại, phát triển đi trước. (2) cấu kinh tế ca thành ph đangsự chuyn