Lý thuy t cung c u và v n d ng lý thuy t này phân tích cung c u v th tr ngế ế ườ
đi n Vi t Nam trong 5 năm qua
L i m đu
Xã h i phát tri n, nh ng lo i máy móc và thi t b đi n ra đi đã và đang có ế
nh ng đóng góp vô cùng l n, ti t ki m s c lao đng con ng i. Tuy nhiên t t c ế ườ
các thi t b đi n t này h u h t đu ph i ph thu c vào ngu n năng l ng đi n.ế ế ượ
Do v y, đi n năng có vai trò vô cùng quan tr ng trong cu c s ng sinh ho t, s n xu t
c a ng i dân Vi t Nam. Do v y, em đã quy t đnh ch n đ tài ườ ế Lý thuy t cungế
c u và v n d ng lý thuy t này phân tích cung – c u v th tr ng đi n Vi t ế ườ
Nam trong 5 năm qua”. Tuy nhiên, trong quá trình tìm ki m thông tin không tránhế
kh i s sai sót, r t mong nh n đc ý ki n đóng góp c a th y cô đ bài làm c a em ượ ế
đc hoàn thi n h nượ ơ
N i dung ti u lu n
I. Lý thuy t cung c uế
1. C u hàng hoá
1.1 Khái ni m:
C u(D) là s l ng hàng hoá ho c d ch v mà ng i mua mu n mua và s n ượ ườ
sàng mua t i các m c giá khác nhau trong m t kho ng th i gian nh t đnh, các y u ế
t khác không đi
L ng c u(Qượ D) là s l ng hàng hoá ho c d ch v c th mà ng i mua ượ ườ
mu n mua và s n sàng mua t i m c giá đã cho trong m t kho ng th i gian nh t
đnh.
1.2 Tác đng c a giá t i l ng c u ượ
N u giá c a hàng hóa hay d ch v tăng lên s làm cho l ng c u v hàng hóaế ượ
hay d ch v đó gi m đi và ng c l i ượ
1.3 Tác đng c a các y u t khác t i c u ế
- Thu nh p c a ng i tiêu dùng: ườ
Đi v i hàng hóa thông th ng, khi thu nh p tăng khi n cho ng i tiêu dùng ườ ế ườ
có c u cao h n đi v i m t lo i hàng hóa khi t t c các yêu t khác không ơ
đi.
Đi v i hàng hóa th c p, thu nh p tăng s làm gi m c u tiêu dùng, và
ng c l i. ượ
- Giá c a các hàng hoá liên quan trong tiêu dùng:
Đi v i hàng hóa thay th n u các y u t khác là không đi, c u đi v i lo i ế ế ế
hàng đó s gi m khi giá c a hàng hóa thay th gi m và ng c l i ế ượ
Đi v i hàng hóa b sung n u các y u t khác không đi, c u đi v i v i ế ế
m t m t hàng nào đó s gi m khi giá c a hàng hóa b sung đó tăng và ng c ượ
l i
- S l ng ng i tiêu dùng: ượ ư Th tr ng càng nhi u ng i tiêu dùng thì c u càng ườ ườ
tăng và ng c l i.ượ
- Các chính sách kinh t c a chính ph : Đánh thu vào ng i tiêu dùng thì c u ế ế ườ
gi m, tr c p ng i tiêu dùng thì c u tăng ườ
- K v ng v giá c và thu nh p: N u ng i tiêu dùng k v ng v giá c s tăng ế ườ
trong t ng lai, c u hi n t i s tăng và ng c l i.ươ ượ
- Th hi u, phong t c, t p quán, ..: ế Th hi u đi v i hàng hóa tăng s d n t i c u ế
tăng, và s thích ng i tiêu dùng gi m d n t i c u gi m ườ
- Các nhân t khác: Môi tr ng t nhiên, đi u ki n th i ti t, … ườ ế
2 Cung hàng hoá
2.1 Khái ni m
Cung(S) là s l ng hàng hóa ho c d ch v mà ng i bán mu n bán và s n ượ ườ
sàng bán t i cá m c giá khác nhau trong m t kho ng th i gian nh t đnh, các nhân t
khác không thay đi.
L ng cung ( Qượ S) là l ng hàng hóa ho c d ch v c th mà ng i bán mongượ ườ
mu n và s n sàng bán t i m c giá đã cho trong m t kho ng th i gian nh t đnh.
2.2 Tác đng c a giá t i l ng cung ượ
S l ng hàng hóa đc cung trong kho ng th i gian nh t đnh tăng lên khi ượ ượ
giá c a nó tăng lên và ng c l i, gi đnh các y u t khác không đi. ượ ế
2.3 Tác đng c a các y u t khác t i cung ế
- Ti n b công ngh : công ngh tiên ti n s làm tăng năng su t và do đó nhi u hàngế ế
hóa đc s n xu t ra.
- Giá c a các y u t đu vào c a quá trình s n xu t: khi giá đu vào tăng lên, chi ế
phí s n xu t tăng, kh năng l i nhu n gi m, do đó doanh nghi p cung ít s n ph m
h n.ơ
- S l ng nhà s n xu t trong ngành: càng nhi u nhà s n xu t thì l ng hàng hóa ượ ượ
càng nhi u, đng cung d ch chuy n sang bên ph i. ườ
- Giá c a các hàng hóa liên quan trong s n xu t: hàng hóa thay th và hàng hóa b ế
sung.
- Các chính sách kinh t c a chính ph : chính sách thu , chính sách tr c p...ế ế
- Lãi su t: lãi su t tăng, đu t có xu h ng gi m xu ng, cung s gi m. ư ướ
- K v ng: Các nhà s n xu t đa ra quy t đnh cung câp c a mình d a vào kì v ng. ư ế
- Đi u ki n th i ti t khí h u: Th i ti t khí h u thu n l i s t o ra năng su t cao và ế ế
ng c l i s làm gi m năng su t.ượ
- Môi tr ng kinh doanh thu n l i: Kh năng s n xu t tăng lên, cung s tăng.ườ
II. Th c tr ng cung c u v th tr ng đi n Vi t Nam trong 5 năm qua (2016 ườ
– 2020)
1. Tình hình th tr ng đi n Vi t Nam ườ
Đi n là đu vào quan tr ng đi v i s n xu t hàng hoá, đng th i đóng vai trò
trong trong vi c c i thi n đi u ki n s ng c a con ng i. Hi n nay Vi t Nam v n ườ
còn là m t trong nh ng n c có s n l ng và năng l ng tiêu th đi n bình quân ướ ượ ượ
đu ng i khá th p. ườ Trong nh ng năm qua, ngành đi n đã có nh ng đóng góp quan
tr ng cho yêu c u phát tri n kinh t - xã h i, đm b o qu c phòng an ninh c a đt ế
n c. Trong t ng lai ngành đi n ph i đi m t v i nhi u thách th c và khó khăn, ướ ươ
nhu c u v s d ng đi n tăng tăng lên r t cao có th gây ra vi c m t cân đi gi a
cung và c u. T c đ công nghi p hoá và đô th hoá m c cao khi n ho t đng s n ế
xu t đi n ph i n i l c và liên t c phát tri n đ đáp ng hoàn toàn nhu c u cho sinh
ho t và s n xu t.
2. S bi n đng cung c u c a th tr ng đi n t i Vi t Nam trong 5 năm ế ườ
v a qua ( 2016 – 2020)
2.1 S bi n đng v c u ế
T ng năng l ng tiêu th Vi t Nam ti p t c tăng nhanh trong nh ng năm qua ượ ế
đ ph c v cho s phát tri n kinh t c a đt n c. Xét v vi c tiêu th đi n theo ế ướ
lĩnh v c công nghi p, giao thông v n t i và dân d ng là ba ngành tiêu th đi n
nhi u nh t. Ngành th ng m i và d ch v công cũng nh nông và lâm nghi p ch ươ ư
tiêu th m t ph n t ng đi nh . Theo T p đoàn Đi n l c Vi t Nam (EVN) cung ươ
ng 159,45 t kWh trong năm 2016, năm 2017 s n l ng đi n th ng ph m c a ượ ươ
EVN là 174,65 t kWh, năm 2018 đt 192,93 t kWh; 209,42 t kWh cho năm 2019
và năm 2020 m c kho ng 214,3 t kWh. D th y s n l ng đi n th ng ph m ượ ươ
qua các năm tăng m nh, đi u này ch ng t c u s d ng đi n qua m i năm m t
tăng. Trái đy ngày m t nóng lên, khí h u ngày càng kh c nhi t, nh h ng c a ưở
y u t môi tr ng đã làm cho c u v đi n ngày càng tăng, t n xu t s d ng đi u ế ườ
hoà và các máy l nh cho mùa hè càng tăng cao. Đi u này đt ra câu h i li u ngu n
cung có đáp ng đ c u v đi n c a th tr ng hay không? ườ
2.2 S bi n đng v cung ế
Ta th y l ng tiêu th đi n qua m i năm ngày m t tăng, đi u này đòi h i ngu n ượ
cung ph i r t l n đ đáp ng nhu c u s d ng đi n. Năm 2016, l ng n c h ượ ướ
thu đ thi u h t t ng đng 2,5 t kWh; bão l t gây thi t h i hàng tram t ịệ ế ươ ươ
đng. Tuy nhiên b ng nhi u gi i pháp EVN v n xu t s c hoàn thành nhi m v k ế
ho ch. Có d báo, Vi t Nam ph i tăng nh p kh u đi n t Trung Qu c tr c nguy ướ
c thi u đi n. Theo EVN s n l ng đi n mua thêm tăng g p đôi t năm 2020 so ơ ế ượ
v i năm 2018. Ngu n cung thì h n ch mà ngu n c u l i ngày càng tăng, đi u này ế
nh h ng t i giá đi n s tăng, nh h ng đn m i m t c a đi s ng xã h i. Đ ưở ưở ế
đáp ng đ đi n tiêu dùng cho c n c các ngu n nhi t đi n đã đc EVN đy ướ ượ
m nh. Nhi t đi n ch y t nguyên li u than và khí chi m t tr ng l n trong c c u ế ơ
đi n. Theo EVN vào quý 1/2020, nhi t đi n than và khí l n l t đt 59,2% và 16,5% ượ
trong t ng s n l ng đi n. Tuy nhiên hai ngu n này cũng đang trong tình tr ng ượ
thi u h t nguyên li u đu vào.ế
3. M t s gi i pháp đi v i th tr ng đi n t i Vi t Nam ườ
3.1 Đnh h ng phát tri n th tr ng đi n Vi t Nam ướ ườ
Vi t Nam áp d ng các năng l ng tái t o vào vi c s n xu t đi n nh năng ượ ư
l ng m t tr i, năng l ng gió, năng l ng sinh kh i b ng các nhà máy đi n đngượ ượ ượ
phát nhi t.
Bo
đm
cht
lượng
đin
năng
đ
cung
cp
dch
v
đin
v i
ch t
lượng
ngày càng
cao,
giá
cnh
tranh.
uƯ
tiên
phát
trin
thy
đin,
nh t
là
các
công
trình
có
li
ích
t ng
h p
(cp nước,
ch ng
lũ,
chng
hn...).
Khuyến
khích
đu
tư
các
ngu n
thy
đin
nh
v i
nhiu hình
thc
đ
tn
dng
ngun
năng
lượng
sch,
tái
sinh
này. Tng
b c hìnhướ
thành
th
trường
đin
trong
nước,
trong
đó
Nhà
nước
gi
đc quyn
khâu
truyn
ti
và
chi
ph i
trong
khâu
sn
xut
và
phân
ph i
đin.
Trước
mt, hình
thành
th
trường
mua
bán
đin
trong
ni
b
Tp
đoàn
Đin
lc
Vi t
Nam.
Nghiên c u xây d ng đ y
đ
các
khuôn
kh
pháp
lý,
các
điu
kin
đ
sm
hình
thành
th trường
đin
đc
lp. V i m c
tiêu ph đi n toàn qu c t i các vùng nông thôn, mi n núi, h i đo.
3.2 M t s gi i pháp
Vi t th c hi n phát tri n ngành đi n v n còn nh ng t n t i khó khăn, do v y c n
có nh ng gi i pháp đ duy trì n đnh và phát tri n ngành đi n l c Vi t Nam.
- Tăng
cường
đu
tư
khoa
hc
-
công
ngh
và
qun
lý
đ
tiếp
tc
phn
đu
gim
t n
tht
đin
năng
-
Áp
d ng
công
ngh
thích
h p
trong
ngành
đ
nâng
cao
hiu
qu
đu
tư
và
hot
đng
sn
xut,
kinh
doanh.
-
Coi
trng
đào
to
và
nâng
cao
trình
đ
c a
đi
ngũ
cán
b
có
trình
đ
chuyên
môn
và
tinh
thn
trách
nhim
cao
đ
đáp
ng
yêu
cu
phát
trin
ngành
Đin.
- Tuyên truy n, nâng cao ý th c ng i dân, s d ng ti t ki m đi n, s d ng đúng ướ ườ ế
lúc, đúng ch “ T t khi không s dung”
L i k t ế
Qua vi c phân tích cung, c u c a th tr ng đi n t i Vi t Nam trong 5 năm ườ
qua ( 2016 – 2020) ta th y đc th tr ng đi n t i Vi t Nam có nhi u ti m năng. ượ ườ
Quan h cung c u v th tr ng đi n có nh h ng tr c ti p lên s v n đng c a ườ ưở ế
giá đi n, qua đó nh h ng t i m i m t c a đi s ng. Ngày nay, ngu n tài nguyên ưở
ngày càng c n ki t, hãy t nh n th c và ý th c l i b n thân mình v vi c s d ng
ti t ki m ngu n đi n. ế