chế hoạt động
xúc tác của enzim
1. Tính xúc tác của enzym
Trong thể sinh vật người ta thấy các
phản ng hoá học xảy ra với tốc độ rất
nhanh những điều kiện đặc biệt v
nhiệt hoá học như:
- Nhiệt độ bình thường (thân nhiệt 370c)
- Môi trường nước, không phát nhiệt
mạnh.
- Hiệu quả phân giải và tổng hợp cao so
với trình độ xúc tác kỹ thuật.
Tính xúc tác sinh hc của enzym thể hiện
chính chỗ enzym với nồng độ (số
lượng) rất nhỏ cũng khnăng tăng tốc
độ phản ng sinh hoá học lên hàng ngàn,
vạn lần so với điều kiện bình thường.
Nhưng cũng như các chất xức tác khác,
bản thân enzym không tham gia vào sản
phẩm cuối cùng của phản ứng.
2. Điều kiện để một phản ứng hoá học
xảy ra
Ta hãy lấy dụ: C6H12O6 + O2 -> CO2 +
H2O + 688Kcal
(Đây không phải là s cháy trong điều
kiện bình thường)
Để hiểu chế xúc tác của enzym, ta cần
nhlại một số điều kiện nhiệt động học
để phản ứng tiến hành được. Tốc độ phản
ứng hoá học của 2 chất A + B →AB phụ
thuộc vào các yếu tố sau:
- Nồng độ các chất tham gia phản ứng A
và B
- năng va chạm hữu hiệu giữa các phân
t
Ngoài ra, để phản ứng xảy ra được những
phân t chất tham gia phải trạng thái
ch động (tức là trạng thái hoạt hoá).
Muốn đạt được điều kiện này cần nạp
cho phân t chất mt nguồn năng
lượng từ bên ngoài (dưới dạng nhiệt
năng, điện năng hoặc quang năng).
Chất xúc tác có 2 nhiệm vụ:
- Tăng nồng độ các chất tham gia phản
ứng
- Làm cho phản ứng chóng đạt tới điểm
thăng bằng động
V chế xúc tác sinh học của enzym
người ta đ ra nhiều giả thuyết để giải
thích, nhưng đều thống nhất chỗ q
trình xúc tác bắt đầu bằng sự kết hợp
giữa enzym chất thành hợp chất
trung gian.
E (enzym) + S (cơ chất)→ ES hợp chất
trung gian)
chất liên kết với enzym các trung
tâm hoạt động. Sự liên kết này tính
chất chọn lọc đặc biệt.
T đặc điểm trên người ta đề ra 2 gi
thuyết hoạt động của enzym.
3. Thuyết hoạt động của enzym
3.1. Thuyết tập hợp chất trung gian
Thuyết này do Nensky đxướng và sau
đó được Langhenbec phát triển.
Theo thuyết này trong phản ứng enzym
chất kết hợp với nhau thành một
hợp chất quá độ không bền vng. Do đó
sản phẩm được tạo ra này đòi hỏi năng
lượng hoạt hoá thấp hơn bình thường.
Thuyết này dùng để giải thích h thống
enzym chất đồng pha (tức là cùng
th chất như nhau, ví d cùng lỏng)
thbiểu diễn qua sơ đồ sau:
Giả sử có phản ứng A + B -> AB
(Tiến hành chậm ở điều hẹn bình thường)