C h i h c t p c a tr em lang thang - v n đ c n đ cơ ượ
quan tâm
March 31, 2009 ·
Tr em lang thang - m t trong nh ng đ i t ng thu c nhóm tr hoàn ượ
c nh đ c bi t hi n đang đ c các c p, các ngành quan m cho đây ượ
v n đ h i c n ph i chung tay, góp s c gi i quy t. ế
1. Đ t v n đ
Theo Lu t B o v , Chăm sóc Giáo d c tr em m 2004: Tr em lang
thang tr em r i b gia đình, t ki m s ng, n i ki m s ng n i c trú ế ơ ế ơ ư
không n đ nh; Tr em cùng v i gia đình đi lang thang ”. Tr em lang thang
đ c đi m dành th i gian ch y u trong ngày đi lang thang ki m s ng trên đ ế ế ư-
ng ph , các khu v c đô th làm m t s vi c nh : Xin ăn, đeo bám khách du ư
l ch, ép mua ép giá, đánh gi y, bán báo, bán d o, gõ, nh t ph li u, b c ế
vác và làm m t s vi c không n đ nh khác. Chính nh ng đ c đi m này
vi c th c hi n các chính sách giáo d c, t o d ng c h i h c t p cho các em ơ
m t thách th c l n.
Giáo d c cho m i ng i ti n t i xây d ng xã h i h c t p là m c tiêu căn ườ ế
b n, chi n l c c a nhi u qu c gia trên th gi i trong đó Vi t Nam. Cùng ế ượ ế
v i các n c trong khu v c, n c ta đã có nh ng cam k t quan tr ng v i c ng ướ ướ ế
đ ng qu c t v giáo d c đ c th hi n rõ t i H i ngh Giáo d c cho m i ế ượ
ng i (EFA) đ c t ch c t 5-9 tháng 3 m 1990 t i Jomtien - Thái Lan.ườ ượ
T i H i ngh này, đ i bi u c a 155 n c tham gia đã đ a ra tuyên b chung: ướ ư
M i ng i - tr em, thanh niên ng i l n đ u ph i đ c h ng các c ườ ườ ượ ưở ơ
h i giáo d c đ đáp ng các nhu c u h c t p c b n c a h ơ . m i nămườ
sau, Di n đàn giáo d c th gi i v i s tham gia c a 160 n c đã c th hóa ế ướ
Tuyên b v Giáo d c cho m i ng i b ng cách thông quaKhung hành đ ng ườ
Dakar(Sénégan, 4/2000) v i 6 m c tiêu c b n, trong đó M c tiêu 2: ơ Đ m
b o đ n năm 2015 t t c tr em, nh t tr em gái, tr em hoàn c nh khó ế
khăn con em dân t c thi u s đ c ti p c n và hoàn thành giáo d c ti u ượ ế
h c b t bu c mi n phí v i ch t l ng t t ượ . Hi n th c hóa cam k t c a mình, ế
Chính ph Vi t Nam đã p duy t Chi n l c giáo d c giai đo n 2001 -ế ượ
2010 K ho ch hành đ ng qu c gia giáo d c cho m i ng i (2003 - 2015).ế ườ
Th c hi n các cam k t trên, chúng ta đang ti n hành tri n khai giáo d c đ i ế ế
v i tr em hoàn c nh đ c bi t thông qua các đ án, d án. D i góc đ ướ
giáo d c thì tr em hoàn c nh k khăn c n s b o v đ c bi t đ cượ
hi u nh ư nh ng tr em không đ c h ng l i t các d ch v giáo d c do ượ ưở
Nhà n c cung c p v i cùng m t m c đ nh nhau h u h t các tr emướ ư ế
khác. Nh ng tr em này bao g m các em không c h i ti p c n ho c không ơ ế
th ti p c n v i quá trình giáo d c c b n, nh ng tr em nguy c l u ban ế ơ ơ ư
ho c b h c, nh ng tr em khuy t t t/tàn t t, con các h gia đình nghèo ế
thu c dân t c ít ng i, s c kho m ho c s ng trong các đi u ki n khó khăn ườ
(tr em lang thang, tr lao đ ng s m, tr có HIV/AIDS…).
2/ Tình tr ng Tr em lang thang n c ta hi n nay ướ
Theo th ng c a B Lao đ ng - Th ng binh h i, v tr em lang ươ
thang thì: năm 1996 c n c có 14.596 em; năm 1997 16.263 em; năm 1998 ướ
19.024 em; năm 1999 23.000 em; năm 2000 lên đ n kho ng 25.000 em.ế
Vào th i đi m th ng tháng 2 năm 2003 c n c còn kho ng 21.000 tr em ướ
lang thang. Tháng 8 năm 2003 y ban Dân s , Gia đình Tr em đi u tra t i 2
thành ph N i thành ph H Chí Minh s tr em lang thang m t t i
hai thành ph này trên 10.000 em. Riêng thành ph H Chí Minh trên 8
ngàn em và N i g n 2000 em (s tr em lang thang đ c th ng g m ượ
c tr em là ng i c a N i thành ph H Chí Minh). S tr em này có ườ
t i trên 50% không đi cùng gia đình kho ng 40% đi cùng gia đình, cùng
ng i thân t m th i đ n thành ph r i l i v q h ng ho c di chuy n điườ ế ươ
n i khác. M t s khác đi cùng gia đình (di dân t do) đ n các vùng đô th . Cácơ ế
t nh, thành ph t p trung nhi u tr em đ n lang thang ki m s ng là: N i, ế ế
thành ph H Chí Minh, Lâm Đ ng, Bình D ng, Khánh Hòa, Th a Thiên ươ
Hu , Đà N ng, H i Phòng. Các đ a ph ng nhi u tr em đi lang thangế ươ
g m: Qu ng Ngãi, Phú Yên, Thanh Hóa, H ng Yên… ư
Th c hi n k ho ch đ a tr em lang thang v v i gia đình hòa nh p c ng ế ư
đ ng tri n khai Đ án Ngăn ch n tr giúp tr em lang thang ki m s ng, ế
m 2005 t i 38 t nh, thành ph còn t 100 tr em lang thang tr lên đã đem l i
nh ng k t qu kh quan. Hi n nay, theo báo cáo c a 38 t nh, thành ph , s ế
l ng tr em lang thang ki m s ng còn kho ng 8000 em; trên đ a bàn N iượ ế
thành ph H Chí Minh còn kho ng 1.500 em.
nhi u nguyên nhân liên quan đ n vi c tr em b gia đình đi lang thang, ế
nh ng t p trung hai nhóm nguyên nhân chính liên quan ch t ch tácư
đ ng qua l i v i nhau đó là: Nhóm nguyên nhân liên quan đ n kinh t nhóm ế ế
nguyên nhân v h i. S phát tri n không đ ng đ u gi a khu v c nông thôn
thành th , chênh l ch m c s ng và thu nh p, nhu c u vi c làm các đô th
nh ng nguyên nhân tr c ti p d n đ n v n đ tr em lang thang. Theo B ế ế
Lao đ ng - Th ng binhh i, trong t ng s tr em lang thang có t i 82% ươ
ra đi t c vùng nông thôn ho c t p trung các vùng đi u ki n t nhiên
không thu n l i, kinh t khó khăn. Đi u ki n kinh t gia đình khó khăn là lý do ế ế
ch y u d n đ n vi c tr em lang thang ki m s ng. (71,7% tr em lang thang ế ế ế
ra đi kinh t gia đình khó khăn). Nh n th c c a gia đình v vai trò tráchế
nhi m c a cha m đ i v i nhi m v b o v , chăm sóc giáo d c tr em còn
h n ch , vi c quan tâm th ng xuyên đ n con cái ch a đ c nhi u; b n ế ườ ế ư ượ thân
tr em ch a nh n th c đ y đ v h u qu lâu dài đ i v i vi c b nhà đi lang ư
thang; ch a ý th c phòng ng a ho c còn mò, mu n th nghi m, mu nư
th hi n mình; ch a các k năng s ng c n thi t đ t b o v mình nên d ư ế
b r rê, lôi o vào các t n n h i bên c nh đó các xung đ t gi a v -
ch ng, gi a cha m v i con cái, đ c bi t gi a cha và con cái đã làm nh
h ng không nh t i tâm c a tr em; th ng các em th chán h c, bưở ườ
h c, quan h v i nh ng tr ch a ngoan, d n đ n các em r i xa gia đình, b ư ế
nhà đi lang thang (theo kh o sát 5% tr em lang thang b nhà ra đi ch y u ế
s b t hòa trong gia đình và không có m i liên h v i gia đình).
T giác đ kinh t , các kinh t h c h i h c kinh t cho r ng công vi c ế ế ế
tr em lang thang ki m s ng đang làm là m t y u t c n thi t đ góp ế ế ế
ph n t o ra thu nh p cho b n thân, gia đìnhxã h i. Trong hoàn c nh kinh t ế
còn khó khăn, thi u th n thì vi c huy đ ng tr em vào quá trình lao đ ng v tế
ch t tr thành m t nhu c u, đòi h i khách quan. D a vào thuy t xã h i h c ế
kinh t thì nghèo đói thi u th n v t ch t nguyên nhân chính c a vi c trế ế
em ph i lang thang tham gia lao đ ng ki m s ng. Quan ni m này gi i thích ế
đ c hi n t ng tr em lang thang ph bi n các n c đang phát tri n, ượ ượ ế ướ
nh ng khu v c nghèo nàn l c h u nh ng khó gi i sao ngay nh ng ư
n c phát tri n v n nhi u tr em lang thang? T i sao m t s gia đìnhướ
không nghèo, th m chí cu c s ng n đ nh tr em v n ph i lang thang
ki m s ng t lúc còn nh tu i.ế
D i giác đ h i, các nhà h i h c gi i thích hi n t ng tr em langướ ượ
thang b ng thuy t c u trúc - ch c ng và cho r ng ngu n c phát sinh tr ế
em lang thang là t c ch phân công lao đ ng xã h i. Trong h i ơ ế
nh ng lo i công vi c đòi h i s c l c s tham gia c a tr em. h i c n
tr em th c hi n nh ng công vi c ng i l n không làm đ c ho c làm ườ ượ
cũng không th t t b ng tr em. d công vi c bán báo hàng ngày, đánh
giày, thu gom nh t rác, b ng và d n r a c a hàng . Nh ng công vi c ư
đó th ng t p trung các đô th l n.ườ
Đô th hóa quy lu t t t y u trong quá trình phát tri n kinh t c a các n c ế ế ướ
đang phát tri n, s phát tri n kinh t không đ ng đ u giũa các vùng, s cách ế
bi t l n trong thu nh p giũa khu v c thành th nông thôn làm cho s l ng ượ
ng i di dân t do (trong đó tr em) t nông thôn đ n các đô th s ngàyườ ế
càngng. Môi tr ng sinh thái b hu ho i d n đ n thiên tai th t th ng (h nườ ế ườ
hán kéo dài, bão l t liên ti p…) làm cu c s ng c a nông dân tr nên nghèo khó ế
b p bênh h n. Tình tr ng thi u vi c làm, thu nh p th p d n đ n m t b ơ ế ế
ph n tr em ph i b h c, th t h c đi lang thang ki m s ng. H u h t tr em ế ế
lang thang g n li n v i lao đ ng s m; tr lang thang kèm luôn c b h c và
r t khó tr l i tr ng h c n u đi h c tr l i t g p khó khăn trong vi c ườ ế
ti p thu ki n th c.ế ế
n c ta, hi n nay các đi u ki n, c s v t ch t đ m b o cho vi c th c ướ ơ
hi n các quy n c b n c a tr em còn h n ch (tr ng h c, d ch v khám ơ ế ườ
ch a b nh, khu vui ch i…), chi phí cho tr em đi h c còn q cao so v i thu ơ
nh p c a các h gia đình nghèo. Do đó, m t s tr em tranh th th i gian nhàn
r i, đ c bi t d p ngh đ đ n các thành ph ki m ti n ph giúp gia đình, ế ế
đóng góp cho vi c h c t p…n c nh đó, nhu c u s d ng lao đ ng các đô
th , đ i v i m t s công vi c c th nh : Giúp vi c trong gia đình, làm thuê ư
trong các nhà hàng, quán ăn, đánh giày… ngày m t gia ng. Ngoài ra, b ph n
tr em b b r i, m côi không n i n ng t a cũng nguy c d n đ n vi c ơ ơ ươ ơ ế
tr em đi lang thang (tr em lang thang b b r i, m côi không n i n ng t a ơ ơ ươ
chi m 3,4% trong t ng s tr em lang thang đ c kh o sát). Vi t Nam v n làế ượ
n c nghèo, theo chu n nghèo m i, c n c kho ng 3,9 tri u h nghèo,ướ ướ
chi m 22% s h toàn qu c; t l đói nghèo chênh l ch l n gi a các vùngế
(cao nh t vùng Tây B c: 42% Tây Nguyên: 38%, th p nh t là vùng Đông
Nam B : 9%,…) ng nguyên nhân làm n y sinh các v n đ h i ngày
càng ph c t p và t o nguy c gia tăng tr em lang thang. ơ
3. Vi c h c c a Tr em lang thang - c h i và thách th c ơ
H c v n c a tr em lang thang nhìn chung là th p vì đa s là nh ng tr b
h c s m, th t h c th m chí còn m t s em ch ho c tái ch .
Theo đi u tra c a B Lao đ ng - Th ng binh h i, tr em lang thang t ươ
6 - 16 tu i ch a t ng đi h c chi m 4,7%; 34% b h c b c Ti u h c; 58,7% ư ế
b h c c p Trung h c c s 2,6% b h c c p Trung h c ph thông. ơ
Qua kh o sát tr em lang thang t i Thành ph H Chí Minh cho th y t l bi t ế
ch là 73,9%; không bi t ch là 26,1%; 12,9% h c l p 1; 39,6% h c l p 5 ế
tr lên r t ít tr em lang thang có đ c trình đ Trung h c ph thông. Nh ượ ư
v y, Lu t ph c p giáo d c Ti u h c đã có t lâu, nh ng v n còn kho ng g n ư
40% tr em lang thang ch a đ c h c xong ch ng trình ti u h c. Và theo k t ư ượ ươ ế
qu đi u tra c a Vi n Nghiên c u Thanh niên k t h p cùng y ban Dân s , ế
Gia đình và Tr em Vi t Nam thì t l tr em lang thang mu nc h i đ c ơ ượ
ti p t c h c t p không ph i ít (d i 15 tu i là 50%; trên 15 tu i là 25%);ế ướ
tuy nhiên nhu c u h c t p c a các em đa d ng h n, không ch đ n thu n ơ ơ
h c n hóa n mong mu n h c ngh . Kh o t v tr em lang thang t i
thành ph N i cũng cho th y 46.6% tr em lang thang ch trình đ h c
v n t ch đ n b c ti u h c. Các em có trình đ trung h c c s 51,7%. ế ơ
K t qu đánh giá vi c tr em lang thang N i t nguy n h c văn hóa đãế
cho th y: 94,1% s em đ c đi u tra thích thú v i vi c h c; 71,1% tr này r t ượ
thích thú v i vi c h c ngh , 47,3% tr cho r ng n u đ c h c ngh ch c ế ượ
ch n các em s ki m s ng t t h n n u vi c làm n đ nh các em s ế ơ ế
không đi lang thang n a.
Tr em lang thang đ c t o đi u ki n, c h i h c t p, ti p c n v i giáo ượ ơ ế
d c s : Đ c nâng cao trình đ n hóa, đ c phát tri n trí tu ; hi u bi t ượ ượ ế
v pháp lu t, v quy n c a mình, có ý th c đ c t b o v và ch p hành lu t ượ
pháp t t h n; đ c đào t o ngh , k ng làm vi c t t h n; đ c l a ơ ượ ơ ượ
ch n, ho c chuy n đ i ngh phù h p v i năng l c, s tr ng c a b n thân và ườ
yêu c u c a cu c s ng. Vi c tr em lang thang đ c đi h c s góp ph n ượ
phòng ng a xóa b d n tình tr ng tr em ph i đi lang thang ki m s ng, b ế
l m d ng s c lao đ ng… trong t ng lai các em l c l ng lao đ ng ươ ượ
tay ngh , trình đ .
Đ i v i tr em lang thang, c h i ti p c n v i các lo i hình giáo d c g p r t ơ ế
nhi u khó khăn nguyên nhân chính b t ngu n t đi u ki n s ng c a c
em. Khó khăn tác đ ng đ n c h i h c t p c a tr em lang thang bao g m các ế ơ
y u t khách quan ch quan; tr c ti p gián ti p… Trên th c t , tr emế ế ế ế
lang thang đã b m t đi các c h i, c may phát tri n nhân, c h i h c hành. ơ ơ ơ
Ph i r i b mái tr ng, c ng đ ng, gia đình, b n bè… đ đi lang thang ki m ườ ế
s ng, các em ng không đ c m t cu c s ng n đ nh cho nên không th ượ
đi u ki n đ c h c hành. Khi không ki n th c văn hóa c n thi t các ượ ế ế
k năng trong lao đ ng, ngh nghi p các em cũng không th c h i tìm ơ
đ c vi c làm. Đi u đó bu c các em ch th m đ c nh ng công vi cượ ượ
đ n gi n, d ch v đ ng ph .ơ ườ
Cu c s ng c a tr lang thang r t nhi u nguy c nh h ng nghiêm tr ng ơ ưở
đ n s phát tri n v m i m t c a tr em; nh h ng đ n s phát tri n c a ế ưở ế
h i. Ho t đ ng c b n đ phát tri n trí tu c a tr em quá trình h c t p ơ
nh ng trong đ tu i ti p thu ki n th c t t nh t thì các em l i không ho c ít ư ế ế
c h i đi h c, ti p c n v i giáo d c.không đ c trang b ki n th c c b nơ ế ượ ế ơ
nên vi c ti p thu ki n th c v ngh nghi p đ i v i tr lang thang cũng r t ế ế
khó khăn, ítkh ng ki m đ c vi c làm n đ nh. ế ượ
T o d ng c h i h c t p cho tr em i chung tr em lang thang nói riêng ơ
ph i đ c coi đ u t phát tri n ngu n nhân l c c a đ t n c ph i g n ượ ư ướ
ch t v i công tác phòng ng a gi i quy t tình tr ng tr em lang thang tái ế
lang thang. Nhà n c c n các c ch , chính sách tr giúp tr em lang thangướ ơ ế
kh c ph c khó khăn, t o đi u ki n cho các em ti p c n v i các d ch v , lo i ế
hình giáo d c…Tuy nhiên nhu c u h c t p c a c em là đa d ng, ph thu c
vào c đ c đi m tâm sinh lý, đi u ki n s ng c a các em… Do đó c n t o
đi u ki n, c h i cho các em v i nhi u gi i pháp, khung chính sách khác nhau ơ
nh m h tr cho tr em lang thang, tr em có nguy c lang thang gia đình ơ
gi i quy t khó khăn tr ế ư c m t ng nh ư lâu dài. Gi i quy t v n đ này c n ế
các gi i pháp đ ng b v i s tham gia c a nhi u ngành, nhi u t ch c
chính tr - xã h i, c ng đ ng, gia đìnhchính b n thân các em. Vi c đ m b o
c h i h c t p c a các em ph i đ c quan tâm th ng xuyên coi đó làơ ượ ườ