23
Phn 5. Đo Đếm Cây Riêng L
1. Đo cây ng hoc b phn cây ng
1.1. Mc đích
Vic đo cây ng hoc b phn cây ngđể nm được kích thước như đường kính,
chiu cao, chiu dài, th tích (D, L, V...) và các sn phm ca cây ng, làm cơ s để phân chia
sn phm g tròn, tính giá tr ca sn phm và s dng chúng trong nghiên cu như gii tích
thân cây, tính độ thon, ch s hình dng, lp biu th tích, biu quá trình sinh trưởng...
1.2. Ni dung và phương pháp
a) Đo đường kính, chiu dài
Cây ng hoc b phn cây ng được xem như có dng hình hc tròn xoay, do vy để
xác định th tích ca nó cn đo đường kính và chiu dài. Để đo chiu dài dùng thước mét
hoc thước dây có khc vch ti mm hoc cm.
Để đo đường kính thường dùng thước kp, hoc dùng thước dây đo đường kính trc
tiếp hoc đo chu vi để tính ra đường kính.
b) Đo tính th tích
Khi đo và tính th tích khúc g tròn, công thc tính th tích theo tiết din bình quân
thường được áp dng:
Hình 2: Sơ đồ cách đo tính th tích khúc g tròn
Công thc đơn tiết din bình quân (công thc Smalian): V =[2
GbGu +].L (1)
Công thc đơn tiết din gia (công thc Huber): V= Gm.L (2)
Công thc đơn Newton: V= [6
4GbGmGu
+
+
].L (3)
Trong đó:
V là th tích khúc g
Gu là tiết din đầu ln khúc g
Gb Gm Gu
L
L
/
2
24
Gm là tiết din gia khúc g
Gb là tiết din đầu nh khúc g
L là chiu dài khúc g
Công thc (3) dùng khi khúc g có chiu dài ln, hình dng phc tp.
Để tăng độ chính xác, có th chia khúc g thành nhiu đon ngn và tính th tích tng
đon, sau đó cng li s được th tích chính xác hơn.
Nếu đo và tính th tích c cây ng thì phn ngn cây được coi như hình nón và th tích
đon này được tính theo công thc th tích hình nón: Vngn = L
dng ..
4
.
3
12
Π
(4)
Trong đó: dngđường kính đầu ngn cây;
lng là chiu dài đon ngn vi quy định: 1m lng 3m.
2. Đo đếm cây đứng
Mc đích đo đếm cây đứng là nhm nm được kích thước ca cây làm cơ s tính toán
th tích, tr lượng, phân chia sn phm g tròn và tính toán giá tr ca cây rng và lâm phn.
Ni dung và phương pháp đo đếm mt s ch tiêu cơ bn
a) Đo Đường kính
Đường kính là ch tiêu điu tra quan trng, nó phn ánh kích thước cây, là mt nhân t
để tính th tích cây, để phân chia sn phm g.
Dng c đo đường kính là thước kp kính, thước dây đo đường kính. Dùng thước kp
kính đo theo 2 chiu ĐT-NB và tính tr s bình quân.
Dùng thước dây đo theo chu vi thân cây. Trên thước chuyên dng đã tính toán sn t
chu vi ra đường kính. Nếu dùng thước dây khc vch cm thông thường thì tính đường kính
bng cách ly chu vi chia cho 3,1416.
V trí thường cn đo đường kính bao gm đường kính gc (D0), Đường kính ngang
ngc (D1,3), Đường kính v trí mt phn mười chiu cao cây (D01)...
25
Hình 3: Các v trí đo đường kính (D1.3) thân cây (Zingg 1988; )
1.3m
1.3m
1.3m
SPZ DIST
1.3m
SPZ
1.3m
1.3m
1.3m
1.3m
1.3m SPZ
1.3m
d
d
d d
f
1.3m
1.3m
2.0m
e
d
d
1.3m
d = = 100
d
q
1.3m
c
d
d
d =
d + d
2
d
1.3m
b
a
d
1.3m
26
b) Đo chiu cao.
Chiu cao là ch tiêu điu tra quan trng, nó phn ánh kích thước cây, là mt nhân t
để tính th tích cây, để phân chia sn phm g...
Hình 4 : Chiu cao vút ngn cây đứng (h)
Vi các cây thp hơn 5m, dng c đo chiu cao là thước làm bng sào tre hoc na có khc
vch đến dm
.
Hình 5: Đo chiu cao cây bng thước sào có khc vch
hhh
27
Vi các cây cao trên 5m, đo cao được thc hin theo nguyên lý hình hc hoc lượng
giác. Mt s loi thước thường dùng hin nay là Blume- leiss; Suunto.
Hình 6: Đo cao bng thước Blum-leiss
nh 5: Đo chiu cao cây bng thước Blume-leiss