Trường ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
Bộ môn Cơ sở kỹ thuật Xây dựng
Bài giảng Nền và Móng
XÂY DNG CÔNG TRÌNH
TRÊN NỀN ĐẤT YẾU
Trường ĐẠI HC BÁCH KHOA ĐÀ NNG Nhóm chuyên môn CHĐ-Nn Móng
B môn Cơ s k thut Xây dng Bài ging Nn và Móng
Đà nng 9/2006 CHƯƠNG VI TRANG 136
CHƯƠNG IV: XÂY DNG CÔNG TRÌNH TRÊN NN ĐẤT YU
ß1. KHÁI NIM
1.1. Khái nim v nn đất yếu
Nn đất yếu là nn đất không đủ sc chu ti, không đủ độ bn và biến dng
nhiu, do vy không th làm nn thiên nhiên cho công trình xây dng.
Khi xây dng các công trình dân dng, cu đường, thường gp các loi nn đất
yếu, tùy thuc vào tính cht ca lp đất yếu, đặc đim cu to ca công trình mà người
ta dùng phương pháp x lý nn móng cho phù hp để tăng sc chu ti ca nn đất,
gim độ lún, đảm bo điu kin khai thác bình thường cho công trình.
Trong thc tế xây dng, có rt nhiu công trình b lún, sp hư hng khi xây
dng trên nn đất yếu do không có nhng bin pháp x lý phù hp, không đánh giá
chính xác được các tính cht cơ lý ca nn đất. Do vy vic đánh giá chính xác và cht
ch các tính cht cơ lý ca nn đất yếu (ch yếu bng các thí nghim trong phòng và
hin trường) để làm cơ sđề ra các gii pháp x lý nn móng phù hp là mt vn đề
hết sc khó khăn, nó đòi hi s kết hp cht ch gia kiến thc khoa hc và kinh
nghim thc tế để gii quyết, gim được ti đa các s c, hư hng công trình khi xây
dng trên nn đất yếu.
1.2. Mt s đặc đim ca nn đất yếu
Thuc loi nn đất yếu thường là đất sét có ln nhiu hu cơ;
Sc chu ti bé (0,5 – 1kG/cm2);
Đất có tính nén lún ln (a> 0,1 cm2/kG);
H sô rng e ln (e > 1,0);
Độ st ln ( B > 1);
Mo đun biến dng bé (E< 50kG/cm2);
Kh năng chng ct bé (ϕ, c bé), kh năng thm nước bé;
Hàm lượng nước trong đất cao, độ bão hòa nước G> 0,8, dung trng bé;
1.3. Các loi nn đất yếu thường gp
+ Đất sét mm: gm các loi đất sét hoc á sét tương đối cht, trng thái bão
hòa nước, có cường độ thp;
+ Bùn: Các loi đất to thành trong môi trường nước, thành phn ht rt mn
(<200µm) trng thái luôn no nước, h s rng rt ln, rt yếu v mt chu lc;
+ Than bùn: Là loi đất yếu có ngun gc hu cơ, được hình thành do kết qu
phân hy các cht hu cơ các đầm ly (hàm lượng hu cơ t 20 – 80%);
+ Cát chy: Gm các loi cát mn, kết cu ht ri rc, có th b nén cht hoc pha
loãng đáng k. Loi đất này khi chu ti trng động thì chuyn sang trng thái chy gi
là cát chy.
+ Đất bazan: Đây cũng là đất yếu vi đặc dim độ rng ln, dung trng khô bé,
kh năng thm nước cao, d b lún sp.
1.4 . X lý nn đất yếu
Vi các đặc đim ca đất yếu như trên, mun đặt móng xây dng công trình
trên nn đất này thì phi có các bin pháp k thut để ci to tính năng xây dng ca
nó. Nn đất sau khi x lý gi là nn nhân to.
Vic x lý khi xây dng công trình trên nn đất yếu ph thuc vào nhiu điu kin
như: Đặc đim công trình, đặc đim ca nn đất.v.v. Vi tng điu kin c th
Trường ĐẠI HC BÁCH KHOA ĐÀ NNG Nhóm chuyên môn CHĐ-Nn Móng
B môn Cơ s k thut Xây dng Bài ging Nn và Móng
Đà nng 9/2006 CHƯƠNG VI TRANG 137
người thiết kế đưa ra bin pháp x lý hp lý. Trong phm vi chương này s đề cp đến
các bin pháp x lý c th khi gp nn đất yếu như:
+ Các bin pháp x lý v kết cu công trình;
+ Các bin pháp x lý v móng;
+ Các bin pháp x lý nn.
ß2. CÁC BIN PHÁP X LÝ V KT CU CÔNG TRÌNH
Kết cu công trình có th b phá hng cc b hoc toàn b do các điu kin biến
dng không thõa mãn: Lún hoc lún lch quá ln làm cho công trình b nghiêng,
lch, đổ…hoc do áp lc tác dng lên mt nn quá ln trong khi nn đất yếu, sc
chu ti bé.
Các bin pháp v Kết cu công trình nhm làm gim áp lc tác dng lên mt
nn hc làm tăng kh năng chu lc ca kết cu công trình. Người ta thường dùng
các bin pháp sau:
+ Dùng vt liu nh và kết cu nh;
+ Làm tăng độ mm ca kết cu công trình;
+ Làm tăng cường độ cho kết cu công trình.
2.1. Dùng vt liu nh và kết cu nh
Mc đích: Làm gim trng lượng bn
thân công trình, gim được tĩnh ti tác dng
lên móng.
Khe luïn
Bin pháp: Có th s dng các loi
vt liu nh, kết cu thanh mnh, nhưng
phi đảm bo cường độ công trình.
2.2. Làm tăng độ mm ca kết cu công
trình
Mc đích: Làm tăng độ mm ca kết
cu công trình k c móng để kh được ng
sut ph thêm phát sinh trong kết cu khi
xy ra lún lch hoc lún không đều.
H
ình 4.1: B trí khe lún
Bin pháp: Dùng kết cu tĩnh định
hoc phân ct các b phn ca công trình
bng các khe lún.
2.3. Tăng thêm cường độ cho kết cu công
trình
Mc đích: Làm tăng cường độ cho kết
cu công trình để đủ sc chu các ng lc sinh
ra do lún lch và lún không đều.
Bin pháp: Người ta dùng các đai bê
tông ct thép để tăng kh năng chu ng sut
kéo khi chu un, đồng thi có th gia c ti
các v trí d đoán xut hin ng sut cc b
ln.
H
ình 4.2: B trí đai BTCT
Trường ĐẠI HC BÁCH KHOA ĐÀ NNG Nhóm chuyên môn CHĐ-Nn Móng
B môn Cơ s k thut Xây dng Bài ging Nn và Móng
Đà nng 9/2006 CHƯƠNG VI TRANG 138
ß3. CÁC BIN PHÁP X LÝ V MÓNG
Khi xây dng công trình trên nn đất yếu, ta có th s dng mt s phương pháp x
lý v móng thường dùng như sau:
+ Thay đổi chiu sâu chôn móng;
+ Thay đổi kích thước móng;
+ Thay đổi loi móng và độ cng ca móng.
3.1. Thay đổi chiu sâu chôn móng
Dùng bin pháp thay đổi chiu sâu chôn móng có th gii quyết v mt lún và
kh năng chu ti ca nn.
Khi tăng chiu sâu chôn móng s làm tăng tr s sc chu ti ca nn. Tr s tăng
ca áp lc tiêu chun R khi tăng chiu sâu chôn móng có th tính theo công thc:
hBh
g
R=
+
+= ....
2
cot
1
γγ
π
ϕϕ
π
(4.1)
Trong đó:
γ - Dung trng ca đất nn;
h – Độ tăng thêm chiu sâu chôn móng;
B = f(ϕ) tra bng;
Ngoài ra khi tăng độ sâu chôn móng thì s gim được ng sut gây lún cho
móng nên gim được độ lún ca móng;
(4.2) )( hh
d
tbgl +=
γσσ
Đồng thi tăng độ sâu chôn móng có th đặt móng xung các tng đất phía
dưới cht hơn, n định hơn. Tuy nhiên vic tăng chiu sâu chôn móng phi cân nhc
gia hai yếu t kinh tế và k thut.
Mt s trường hp để gim bt độ chênh lch lún gia cao trình đặt móng thiết
kế vi cao trình đáy móng sau khi lún n
lên mt tr s d phòng.
định, thường phi nâng cao trình đặt móng
)(
1SSS +=
2tcdp (4.3)
rong đó:
lún n định tính toán;
ông
iu
i kích thước móng
có tác dng thay đổi trc tiếp áp lc
tác dng lên mt nn, và do đó cũng ci thin được điu kin chu ti cũng như điu
kin biến dng ca nn.
Âáút yãúu
T
S Độ
S
tcĐộ lún xy ra khi thi c
(vi công trình dân dng Sdp =0,7S).
Trường hp nn đất yếu có ch
dày thay đổi nhiu, để gim chênh lch
lún có th đặt móng nhiu cao trình
khác nhau (Hình 4.3).
3.2. Bin pháp thay đổ
H
ình 4.3
Thay đổi kích thước và hình dáng móng s
Trường ĐẠI HC BÁCH KHOA ĐÀ NNG Nhóm chuyên môn CHĐ-Nn Móng
B môn Cơ s k thut Xây dng Bài ging Nn và Móng
Đà nng 9/2006 CHƯƠNG VI TRANG 139
Khi tăng din tích đáy móng thường làm gim được áp lc tác dng lên mt nn
và làm gim độ lún ca công trình. Tuy nhiên vi đất có tính nén lún tăng dn theo
chiu sâu thì bin pháp này không tt.
ân
ết kế tùy s phân b t
i
chon kết cu móng cho phù hp.
óng b
n pháp nhưiu dày móng, tăng ct
trên, b trí các sườn tăng cường khi móng
C BIN PHÁP X LÝ NN ĐẤT YU
.1. Mc đích
X lý nn đất yếu nhm mc đích làm tăng sc chu ti ca nn đất, ci thin
tính nén lún, tăng
s moduynh biến dng, tăng cường độ chng ct ca đất .v.v.
các loi cc (cc cát, cc đất, cc balat, cc
n trước…
eo kết đất bng xi măng, va
măn
Nếu tng đất yếu chu nén có
chiu dày khác nhau, có th dùng bin
pháp thay đổi chiu rng móng để c
Âáút yãúu
Thay âäøi bãöüng moïng
b1
b2
b3
H
ình 4.5
bng ng sut cho toàn b công trình
(Hình 4.5).
3.3. Thay đổi loi móng và độ cng ca
móng
Khi thi
trng tác dng lên móng và điu kin địa
cht mà
Vi nn đất yếu, khi dùng móng
đơn, độ lún chênh lch s ln, do vy để
gim nh hưởng ca lún lch ta có th
thay thế bng móng băng, móng băng
giao thoa, móng bè hoc móng hp.
Trường hp s dng móng băng
mà biến dng vn ln thì cn tăng thêm
cường độ cho móng. Độ cng ca m n, móng băng càng ln thì biến dng bé và
độ lún lch s. Ta có th s dng các bi
thép dc chu lc, tăng độ cng kết cu bên
bn có kích thước ln.
ß4.
: Tăng ch
4
mt s tính cht cơ lý ca nn đất yếu như: Gim h s rng, gim
độ cht, tăng tr
Đối vi công trình thy li, vic x lý nn đất yếu còn làm gim tính thm ca
đất, đảm bo n định cho khi đất đắp.
Các bin pháp x lý nn thông thường:
+ Các bin pháp cơ hc: Bao gm các phương pháp làm cht bng đầm, đầm
chn động, phương pháp làm cht bng
vôi…), phương pháp thay đất, phương pháp né
+ Các bin phap vt lý: Gm các phương pháp h mc nước ngm, phương
pháp dùng giếng cát, bc thm, đin thm…
+ Các bin pháp hóa hc: Gm các phương pháp k
xi g, phương pháp silicat hóa, phương pháp đin hóa…