ÑAÏI HOÏC QUOÁC GIA THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH

TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KHOA HOÏC TÖÏ NHIEÂN

KHOA ÑÒA CHAÁT

 

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, THẠCH HỌC – KHOÁNG VẬT, THẠCH ĐỊA HÓA CÁC THÀNH TẠO MAGMA CỦA TỔ HỢP OPHIOLIT KON TUM

(tái bản có bổ sung)

Huỳnh Trung Bùi Thế Vinh Đinh Quốc Tuấn

TP. HOÀ CHÍ MINH, THAÙNG 11 NAÊM 2011

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, THẠCH HỌC – KHOÁNG, VẬT, THẠCH ĐỊA

HÓA CÁC THÀNH TẠO MAGMA CỦA TỔ HỢP OPHIOLIT KON TUM

Huỳnh Trung, Bùi Thế Vinh, Đinh Quốc Tuấn Tóm tắt :Tổ hợp ( thành tạo ophiolit Kon Tum đã được xác lập và mô tả khái quát ( Huỳnh Trung và nnk,2008,2009). Mặt cắt của tổ hợp ophiolit Kon Tum từ dưới lên gồm các thành tạo secpentinit (apodunit…) phức hệ Hiệp Đức, tiếp dần lên các các thành tạo magma xâm nhập pyroxenit, gabro phức hệ Ngọc Hồi và trên cùng là các thành tạo magma phun trào chủ yếu là bazan loạt toleit bị biến đổi (biến chất) với nhiều mức độ khác nhau thành tạo các đá pocfiroit, đá phiến lục có thành phần hóa học là spilit và các đá phun trào axit bị biến đổi mạnh mẽ thành tạo các đá pocfiroit có thành phần hóa học thuộc nhóm Keratofir (abitofir). So sánh với mặt cắt ophiolit điển hình thế giới (Popov.V.S, Bogachicov. O.a,2001) thì tổ hợp ophiolit Kon Tum chưa phát hiện các thành tạo đai mạch song song.

Tuổi của ophiolit Kon Tum có tuổi Paleozoi sớm (PZ1) và đối sánh với tổ hợp ophiolit kiểu alpi (alpinotip). Các thành tạo secpentinit Hiệp Đức có đặc điểm thạch địa hóa tương đồng với vật liệu manti (vỏ đại dương) và được ép trồi lên ( trồi nguội) ở trạng thái cứng dọc theo đới tách giản (riftơ) Trường Sơn để hình thành bồn đại dương Paleozoi sớm (Hệ tầng Núi Vú…) Ranh giới của bồn đại dương chưa có thể khoanh định chính xác bởi vì diện phân bố của các thành tạo phun trào bị biến chất đó chưa đo vẽ đầy đủ trong các công trình lập bản đồ Địa chất trước kia và chúng được xếp vào các hệ tầng có tuổi khác nhau. Tuy nhiên, trong phạm vi phổ biến các thành tạo magma phun trào đó thường gặp các thể thấu kính secpentinit Hiệp Đức và các đá siêu mafit, mafit phức hệ Ngọc Hồi. Chúng có các nguyên tố vi lượng đặc trưng với hàm lượng (ppm): Cr= 401-273 (18), Co = 14-40, Ni = 19-47 (113), V = 172-159; Sr = 72-116 (431). Trong các đá pocfiritoit thì Cr = 48-87,6(19,7), Co = 7-12, Ni = 8.1 -13,4 (211), V = 25,8-34,6; Sr = 95,6-386,2; trong các đá phiến lục (spilit) thì Cr = 14-43.8; Co = 9.9-43.7 (4,7); Ni = 40-125.5; V = 30.2-38.2; Sr = 55.8-171.2 (220,0).

Mô hình của tổ hợp ophiolit Kon Tum đã được nghiên cứu và mô tả (Huỳnh Trung và nnk,

2008,2009).

Phần dưới cùng của mô hình là các thành tạo secpentinit (hacbuocgit, lecxolit) của phức hệ Hiệp Đức và được ghép vào thành hệ hyperbazit (Huỳnh Trung và nnk, 1979). Phần trên là các đá magma xâm nhập pyroxenit, gabro phức hệ Ngọc Hồi. (Trần Tính, 1998) tuổi Paleozoi sớm. Trên cùng là các thành tạo magma phun trào (đã bị biến chất) có thành phần hóa học là bazan pocphirit (apobazan), spilit khá phổ biến, anbitophia, octophia. Chúng thuộc tổ hợp (thành hệ) spilit keratophia (Cuznhetxov,Iu.A,1964). Các thành tạo đai mạch song song chưa phát hiện chỉ có vài mẫu đá dạng đại mạch thành phần là gabro bị biến chất xuyên qua các thành tạo trầm tích phun trào ở vùng A Hội (Bùi Thế Vinh,2010).

Như vậy, với các thành tạo magma nêu trên của ophiolit KonTum, so sánh với mô hình (tổ hợp )

1

của ophiolit kiểu alpi (alpinotip – Popov.V.S, Bagachicov.OA,2001) (hình A) có nhiều nét tương đồng:

Về đặc điểm thạch học khoáng vật: Các thành tạo magma phun trào tương ứng với lớp A (Hình A,B) hầu hết đều bị biến chất ở nhiều mức độ khác nhau, thành tạo các đá lục, phiến lục hoặc ít hơn là amphiolit (pocfiritoit). Chúng có thành phần hóa học tương ứng vơi đá bazan (apobazan), spilit (rất phổ biến) và các đá axit hơn (pocfiroit) ( Ảnh N0 11, N022) giàu kiềm như anbitophia (Ảnh N0 18, N019, N021), octophia (Ảnh N020) (loạt keratophia).

Các đá apobazan còn bảo tồn kiến trúc pocphia với các ban tinh như plagiocla dạng lăng trụ không đều. Plagiocla còn bảo tồn cấu tạo song tinh đa hợp (Ảnh N0 1 ), bị xotxuarit hóa mạnh hoặc được thay thế bởi cacbonat. Nền đá gồm nhiều que nhỏ plagiocla, clorit, epidot và ít cacbonat ( Ảnh N0 6, N0 7, N017, N024). Ngoài ra trong apobazan , còn phổ biến các hạnh nhân (cấu tạo hạnh nhân) phân bố không đều. thành phần khoáng vật của hạnh nhân là epidot, clorit, thạch anh và ít cacbonat (Ảnh N02). Các đá lục (pocphiritoit) là spilit còn sót ít ban tinh plagiocla bị biến đổi xotxuarit hóa, cacbonat hóa), nền gồm nhiều que nhỏ plagiocla, clorit, epidot, cacbonat, hạnh nhân có thành phần khoáng vật là clorit, epidot hoặc cacbonat, thạch anh (Ảnh N03 , N09, N010 )

Đôi khi gặp các đá spilit với nhiều que nhỏ plagiocla phân bố định hướng, uốn lượn quanh các hạnh nhân với nhiều kích thước và hình dạng khác nhau (Ảnh N04); hoặc có mẫu đá apobazan (Spilit) với nền gồm các sợi que plagiocla phân bố tỏa tia, clorit cacbonat (Ảnh N05, N0 8)

Các đá pocphiroit (hoặc phiến felspat, thạch anh, xerixit, epidot) có thành phần hóa học tương ứng với đá anbitophia, trachiriolit, tefrit (phonotefrit), melilit, trachibazan, andezitodaxit v.v.. có hàm lượng Na2O và K2O, SiO2 dao động (bảng N0 1), có mẫu Na2O ~9% và K2O = 6.58%. Các đá đó đều có cấu tạo hạnh nhân với thành phần khoáng vật là thạch anh, clorit, hoặc clorit, epidot, thạch anh và quặng.

Ngoài các thành tạo magma phun trào bazan loạt toleit (pocfiritoit, đá lục) bị biến đổi thành tạo spilit, các đá pocfiroit (anbitophir, octophir) còn gặp các đá trầm tích silic bị biến chất thành tạo quaczit silic với tập hợp hạt thạch anh có kích thước rất nhỏ, mịn -ảnh N023, các đá phiến mica, đá phiến lục xen kẹp (có mẫu có thành phần hóa học là spilit )…Tuổi đồng vị của các đá apobazan,spilit được xác định theo phương pháp Sm-Nd (147Sm/144Nd; 143Nd/144Nd) của 6 mẫu đá là 461 triệu năm (Bùi Thế Vinh vá nnk,2011 [14]) .

Các thành tạo xâm nhập mafit, siêu mafit thuộc phức hệ Ngọc Hồi (tương ứng với lớp C,D) là những khối có diện lộ vừa nhỏ và méo mó – có khối dạng kéo dài hoặc thấu kính, lớp với ranh giới tiếp xúc rõ khớp đều với đá vây quanh. Đôi nơi các thể gabroit bị các đá xâm nhập granitoit phức hệ Diên Bình xuyên cắt (khối Dak Nhỏ) và thành tạo granitoit trẻ hơn xuyên nhập làm biến đổi ít nhiều về thành phần khoáng vật, hóa học của chúng (tăng SiO2, K2O, v.v…) như khối Tà Vi vùng A Hội (TB Khâm Đức) (Bùi Thế Vinh, 2010). Đôi nơi còn gặp các thể gabrodiabaz dạng đai mạch với kích thước bề dày trên chực met xuyên qua các tập đá trầm tích phun trào bị biến đổi (chúng có thể là đá mạch song song tương ứng với lớp B?)

Thành phần khoáng vật của pyroxenit chủ yếu là pyroxen-là những lăng trụ không đều.Chúng bị biến đổi, thay thế bởi amphibol hoặc là clorit – Pyroxen chỉ còn sót lại chút ít (Ảnh N0 12). Kích thước các hạt pyroxen nguyên thủy thay đổi từ 0,3x1,0mm – 1,5mm (2mm). Khoáng vật có màu phớt lục nhạt với góc tắt C^Ng ~380. Các hạt nhỏ hơn thường bị amphibol hóa hoàn toàn. Amphibol là hocblen, có màu đa sắc yếu với Ng=lục xanh nhạt, Np=phớt lục; tremolit là những lăng trụ không đều hoặc dạng vảy nhỏ không đều đặn, thay thế ven rìa hạt pyroxen, khoáng vật không màu hoặc phớt lục nhạt (Ảnh N0 12, N0 13), hoặc thay thế hoàn toàn lăng trụ pyroxen (Ảnh N0 14). Plagiocla có hàm lượng từ 5-10%. Chúng thành tạo những hạt dạng lăng trụ không đều đặn, kích thước thay đổi, phần lớn 0,3x0,8mm. Plagiocla hầu hết đều bị xotxuarit hóa (gần 90%), đôi hạt còn bảo tồn cấu tạo song tinh đa hợp (Ảnh N0 12).

Các đá gabro, gabroamphibol chiếm khối lượng lớn hơn và hầu hết đều bị biến đổi mạnh mẽ và bị ép nhẹ. Thành phần khoáng vật chủ yếu là plagiocla và hocblen. Plagiocla là những lăng trụ không đều bị xotxuarit hóa hoàn toàn, đôi hạt ít nhiều còn bảo tồn song tinh đa hợp mờ. Hocblen (có lẽ là khoáng vật thứ sinh, thay thế pyroxen) là lăng trụ không đều đặn, ranh giới mờ, đôi khi thành tạo đám hạt .

2

Hocblen có màu đa sắc rõ với Ng=lục xanh và Np=lục vàng, góc tắt C^Ng~18-200. Ngoài ra còn gập epidot, ít clorit trong đá.

Đá gabrodiabaz với thành phần khoáng vật là plagiocla, amphibol, clorit, epidot quặng . Plagiocla là những lăng trụ kéo dài, xotxuarit hóa (khoảng 70%), phân bố rải rác kích thước nhỏ , có hạt lớn hơn 0,2x0,5 mm (Ảnh N0 15). Pyroxen là những hạt nhỏ , có dạng khối đều đặn, bị amphibol hóa (~60%). Pyroxen không màu, phân bố rải rác, hoặc tập trung thành đám chiếm khoảng 30%.

Amphibol (hocblen ?) là khoáng vật thứ sinh thay thế pyroxen. Amphibol có màu phớt xanh lục , clorit thay thế pyroxen hoặc amphibol từ ven rìa hạt khoáng vật hoặc theo khe nứt chia cắt hạt pyroxen. Epidot tương đối phổ biến là những hạt nhỏ phân bố rải rác hoặc tập trung thành cụm (Ảnh N0 15). Các đá gabrodiabaz dạng đai mạch này tạm ghép vào phức hệ Ngọc Hồi tương ứng với lớp C, D. Tuy nhiên có thể chúng là chùm đai mạch song song theo mô hình ophiolit kiểu alpinotip (Popov.V.S, Bagachicov, O, A, 2001) tương ứng với lớp B.

Các thành tạo siêu mafit secpentinit (hacbuocgit, lecxolit) phức hệ Hiệp Đức tương ứng với lớp E, thành tạo những khối nhỏ, dạng thấu kính, dãi với nhiều kích thước khác nhau, phân bố dọc theo các đới đứt gãy lớn (đới tách giản vỏ đại dương có phương á kinh tuyến kéo dài từ Khâm Đức (hoặc Quảng Trị) đến Kon Tum, Sa Thầy , Daklin và phương á vĩ tuyến (đứt gãy Tam Kỳ - Phước Sơn (qua vùng Núi Vú – Huỳnh Trung và nnk, 2008). Chúng là thành tạo của manti trên được ép trồi lên theo đứt gãy (tách giãn) đó vào Paleozoi hoặc muộn hơn. Thành phần khoáng vật chủ yếu của secpentinit là secpentinit dạng sợ (Ảnh N0 16) hoặc dạng tấm và olivin (0-5%)

Về đặc điểm thạch địa hóa: các đá magma phun trào bị biến chất tương ứng với lớp A của mô hình ophiolit Kon Tum tại các vùng Khâm Đức, A Hội ( và có thể từ Hương Hóa, A Lưới ) DakGlei, DakUy, Sa Thầy, Dak Lin, Núi Vú .v.v..Có thành phần thạch hóa rất đa dạng tương ứng với các đá khác nhau. Trong đó, có spilit (apobazan) với hàm lượng SiO2: 44%-55%; Na2O ≥4% và K2O ~ 0,5% (Bảng 1. Trang 17). Đôi mẫu có hàm lượng SiO2 tương đối cao do trong chúng có các hạnh nhân với thành phần khoáng vật giàu thạch anh. Thành phần thạch học của chúng được xác định theo biểu đồ Popov.V.S, Bagachicov. O.A, 2001(Hình N0 1. Trang 21) và theo Luxt. V. G, 1980 (Hình N02. Trang 22), hoặc phân loại thạch học theo so sánh với thành phần hóa học chuẩn theo Deli, Zavariski A. N, 1906 (Bảng N02 .Trang 23).

Thành phần hóa học của các thành tạo pyroxenit, gabro phức hệ Ngọc Hồi tương ứng với lớp C, D của ophiolit Kon Tum có hàm lượng SiO2 từ 40,54% đến 55,2%, Na2O~ 0,25% - 2,89%, K2O=0.10% - 1.15%. Tại những khối bị granit xuyên cắt thì hàm lượng SiO2, Na2O và K2O tăng lên. Hàm lượng TiO2thấp, dao động từ 0,17-1,23 thành phần lớn dưới 1,0% (Bảng 3,trang 26) Đá có hàm lượng (ppm) các nguyên tố Cr từ 273-401, Ni = 47-113, V=172-159 (Bảng 4, trang 26). Thành phần thạch học được xác định trên biể đồ phân loại của Popov. V.S, Bagachicov. OA, 2001 (Hình N0 3, trang27) và theo Dmitriev. L.V,1972 (Hình 4, trang 28). Ngoài ra còn xác định theo so sánh thành phần hóa học của các đá chuẩn theo Deli, Zavariski . AN, 1906, (Bảng N0 5, trang 29)

Các thành tạo secpentinit phức hệ Hiệp Đức, tương ứng với lớp E được phân loại thạch học theo

Dmitriev L v, 1972 thì chủ yếu là đá hacbuocgit, lecxolit, olivinit (Hình N0 4,trang 28)

Về sự phân bố (theo cơ chế thành tạo) của các đá magma phun trào bị biến chất của các vùng Khâm Đức, Kon Tum, Dakuy…Dacklin, Núi Vú, Sa Thầy, v.v.. (Bảng N0 1) của lớp A ophiolit Kon Tum được xác định theo hàm lượng các nguyên tố: K – Ti (hình 5), K – Na (hình 6) hoặc K – Ti (hình 7) hoặc K – P (hình 8), K – Ti (hình 9), K – P (hình 10) và theo Ba – Sr (hình 11) thì phân lớp của các đá bazan loạt Toleit nguyên thủy (ít bị biến đổi đều rơi trùng vào trường I là trường Bazan đại dương (Lutx. V. G,1989). Phân loại bazan theo chỉ số F1,F2 (Peare, 1970) thì các đá bazan ít bị biến đổi đều rơi vào trường II – B là trường bazan sống núi đại dương (hình 12). Còn phân loại theo chỉ số F2,F3 thì phần lớn ngoài trường. Những đá apobazan là Spilit đều rơi vào trường V.S_ là bazan sosoni (hình 13). Qua phân tích các biểu đồ nêu trên thể hiện bằng số liệu về thành phần hóa học, các nguyên tố vi lượng đã chỉ ra là các thành tạo magma phun trào (lớp A) ít bị biến đổi chủ yếu phân bố ở trường magma đại dương. Chúng cùng với thành tạo xâm nhập phức hệ Ngọc Hồi (Lớp C, D) và secpentinit phức hệ Hiệp Đức (lớp E). Xác lập nên tổ hợp, ophiolit Kon Tum là (Hình B). Tuổi của ophiolit Kon Tum là Paleozoi sớm với giá trị tuổi đồng vị K-Ar là 530 triệu năm (mẫu đá pyroxenit_Huỳnh Trung và nnk, 2001). Các thành tạo magma đó được thành tạo liên quan với đới tách giản (riftơ) Trường Sơn (Nguyễn Tường Tri, 1985) dọc theo phương á kinh tuyến từ Khâm Đức hoặc từ Hương Hóa, A Lưới

3

đến Kon Tum – Sa Thầy…Daklin và các nhánh theo phương á vỉ tuyến – đứt gãy Tam Kỳ - Hiệp Đức, Núi Vú, Ngầm Bà Huỳnh). Từ đó hình thành bồn đại dương Trường Sơn với các thành tạo phun trào trầm tích tiêu biểu là hệ tầng Núi Vú (Koliada.A,1991) có tuổi Paleozoi sớm (Pz1). Như trên đã mô tả, các thành tạo magma phun trào bị biến chất với nhiều mức độ khác nhau của hệ tầng khá phổ biến và bị biến đổi thành tạo các đá có thành phần hóa học từ apobazan, spilit và các đá axit hơn, giàu kiềm (anbitophia, octophia v.v.. Chúng đặc trung cho tổ hợp spilit – keratophia ( Cuznhetxov.Iu.A, 1964).

Lớp A bazan pocfirit, spilit, keratophia (albitophia, octophia ) và các thành tạo trầm tích silic,sét hệ tầng Núi Vú

4

Ảnh N01. Apobazan – kiến trúc ban biến trạng (ban tinh plagiocla sót). LM A10572 .2N+, 4x10x

Ảnh N0 2 Apobazan (pocfiritoit)-Hạnh nhân với (góc dưới bên phải ) thành phần khoáng vật là clorit, thạch anh, epidot, quặng. LM A 1123, 2N+, 4x10x

Ảnh N0 3.

Apobazan (spilit). Hạnh nhân có epidot, clorit, quặng, thạch anh (góc phải bên dưới ) và hạnh nhân cacbonat, thạch anh. LM A 1001, 1N- , 4x10x

5

Ảnh N0 4.

Apobazan (spilit), các que plagiocla xếp định hướng uón lượn quanh các hạt hạnh nhân (epidot, clorit). LM A 1052/1, 2N+, 4x10x

Ảnh N0 5.

Apopazan (Spilit) . Các que nhỏ plagiocla, phân bố kiểu tỏa tia cùng với clorit, epidot. LM A 12516/2, 2N+, 4x4x

Ảnh N0 6. Pocfiritoit (đá lục-Spilit) . Cấu tạo hạnh nhân với thành phần khoáng vật là epidot, clorit, thạch anh). Nền gồm các que nhỏ plagioclas, clorit, epidot, cacbonat. Lm A1001_2N+, 4xx4x

6

Ảnh N0 7.

Pocfirittoit (Spilit). Cấu tạo hạnh nhân (có thành phần khoáng vật : thạch anh, epidot, clorit ). Nền gồm có: vi tinh (que) plagioclas, clorit, epidot, carbonat. Lm A4194, 2N+,4xx4x

Ảnh N0 8.

Pocfiritoit (apobazan – Spilit). Tập họp que plagiocla, clorit, epidot phân bố dạng tỏa tia.Lm A.12516/2, 2N+,4xx4x

Ảnh N09.Đá phiến lục ( apobazan). Vi tinh plagioclas (dạng que) bị thay thế bởi cacbonat,clorit,epido t, cacbonat.Lm A.1045, 2N+,4xx4x

7

Ảnh N0 10. Pocfiritoit (apobazan). Hạnh nhân có dạng dẹt, không đều với thành phần khoáng vật là clorit và cacbonat (ven rìa hạnh nhân). Nền gồm các que plagiocla, clorit, quặng.Lm A.1123, 1N-,4xx4x

Ảnh N0 11.

Pocfiroit (trachiryolit pocfir) . Ban biến tinh microlin cấu tạo song tinh mạng lưới ( thành tạo do biến chất tiếp xúc trao đổi, dưới ảnh hưởng của xâm nhập granitoit tuổi Paleozoi), góc trái có ban tinh octocla. Nến có felspar, thạch anh, clorit, epidot.Lm A.1154/1, 2N+,4xx4x

Ảnh

N012.Gabropyroxeni t (phức hệ Ngọc Hồi). Pyroxen tàn dư, bị amphibol hóa (tremolit) và clorit hóa. Pyroxen dạng lăng trụ bị xotxuarit hóa không đều. LM A 153, 2N+, 4x4x

8

Ảnh

N013. Pyroxenit (phức hệ Ngọc Hồi). Pyroxen là những hạt không đều đặn, bị tremolit hóa, clorit hóa. LM 12554/4, A 2N+,4x4x

Ảnh N0 14.

Apopyroxenit (phức hệ Ngọc Hồi). Pyroxen bị tremolit hóa hoàn toàn, clorit hóa. LM A 153, 2N+, 4x4x

Ảnh N0 15. Gabrodiabaz (đai mạch) bị biến đổi (apogabrodiabaz). Plagiocla bị xotxuarit hóa, pyroxen bị clorit hóa, epidot, tập trung thành cụm đám. LM A 10461,2N+, 4x10x

9

Ảnh N016.

Secpentinit phức hệ Hiệp Đức, secpentin dạng sợi và quặng.

LM A 1065, 2N+, 4x10x

Ảnh N017. Pocfiritoit (Apobazan)Vi tinh Plagiocla có dạng lăng trụ dài (dạng que) sắp xếp định hướng hoặc tỏa tia. Nền đá có epidot, clorit, quặng,…. LM A 10468/3 2N+, 4x4x

Ảnh N0 18. Plagiopocphir (anbitophia) Ban tinh anbit phân bố rải rác. Nền đá gồm que plagiocla, thạch anh, clorit, ổ thạch anh anbit. LM A 10605/1 2N+, 4x4x

10

Ảnh N0 19. Pocphiroit (anbitophia) Ban tinh anbit phân bố rải rác. Vi tinh plagiocla sắp xếp định hướng. Cấu tạo hạnh nhân gồm clorit, thạch anh, epidot, quặng…. LM A 12242; 2N+, 4x4x

Ảnh N0 20. Octophia (trachipocphir). Cụm ban tinh octocla có dạng lăng trụ.Nền gồm vi tinh fenspat, thạch anh, clorit. LM A. 1190; 2N+, 4x4x

Ảnh N0 21. Plagiopocphir (anbitophia) . Vi tinh plagiocla có dạng lăn trụ dài,xếp định hướng. Tiếp xúc giữa plagiopocphir với đá quaczit fenspat (anbitophia) gặp dạng hạt vụn góc cạnh trong đá quaczit fenspat). LM A. 12517/1; 2N+, 4x4x

11

Ảnh N0 22.

Ryotrachit pocphir cấu tạo hạnh nhân với thành phần epidot, clorit, cacbonat. Đá có ban tinh thạch anh octocla. Nền đá vi hạt fenspat, thạch anh, quặng, clorit. LM A. 1192; 2N+, 4x4x

Ảnh N0 23.

Quaczit silic (trầm tích silic bị biến chất). Thạch anh là những hạt nhỏ li ti với hàm lượng 95%, và quặng, ít epidot. LM A.6161; 2N+, 4x4x

Ảnh N0 24. Plagiopocphir (anbitophia) Ban tinh plagiocla dạng lăng trụ ngắn, bị biến đổi không đều. Nề gồm vi tinh (que) plagiocla xếp không định hướng và clorit, epidot. LM A. 11186/2; 2N+, 4x4x

12

BaûngN01.Thaønh phaàn hoùa hoïc caùc ñaù magma phun traøo bò bieán chaát moät soá vuøng ôû Mieàn Nam Vieät Nam

13

No 1 TiO2 Al2O3 12.55 0.85 Fe2O3 1.60 FeO MnO MgO 8.02 0.35 4.16 CaO Na2O K2O 0.98 4.48 10.00 P2O5 H2O MKN 0.82 0.16 0.03 SiO2 52.12 SO3 0.74 ∑ 96.86 56.20 2 0.95 14.86 2.43 6.14 0.26 4.11 3.16 0.17 5.45 0.18 99.36 5.28 0.09 0.08 50.00 3 1.10 18.24 4.87 5.39 0.14 5.59 4.00 0.13 3.60 1.03 100.58 5.70 0.37 0.42 41.96 4 0.77 13.12 2.01 5.44 0.44 14.93 2.89 0.13 4.10 0.53 13.22 100.33 0.69 0.10 50.64 5 0.81 15.66 2.50 5.28 0.25 8.33 2.49 0.12 4.30 0.45 98.64 6.80 0.95 0.06 48.48 6 0.84 16.14 4.96 5.08 0.18 9.46 6.77 0.12 2.60 0.25 98.65 3.62 0.03 0.12 47.06 7 1.02 14.89 4.75 5.50 0.18 8.94 10.33 0.20 3.00 1.33 99.35 1.95 0.07 0.13 48.08 8 0.93 17.55 4.44 6.18 0.19 7.84 5.85 0.17 3.18 0.35 99.35 4.11 0.20 0.28 59.14 9 0.90 13.63 1.62 5.96 0.24 5.00 2.12 0.14 3.10 1.33 98.49 4.81 0.41 0.09 59.12 10 0.79 14.24 2.56 5.28 0.14 3.86 2.99 0.09 4.68 0.50 97.30 2.56 0.37 0.12 58.90 11 0.75 16.53 2.85 5.79 0.14 1.63 2.95 0.11 5.03 0.35 98.39 2.69 0.62 0.05 54.86 12 0.52 19.55 3.53 3.72 0.16 5.19 2.86 0.09 5.18 1.10 99.50 2.51 0.13 0.10 49.46 13 0.92 16.92 3.31 6.13 0.19 5.61 4.38 0.14 3.10 0.70 98.39 7.06 0.31 0.16 52.46 14 0.75 10.46 1.76 6.91 0.20 9.44 10.58 0.15 1.93 0.55 96.42 1.08 0.14 0.01 73.28 15 0.18 13.89 2.03 0.37 0.04 0.48 0.53 0.01 2.53 5.30 100.68 1.78 0.10 0.16 49.74 16 0.83 18.05 5.31 4.20 0.19 4.00 7.21 0.09 4.65 0.65 99.82 3.72 1.04 0.14 52.00 17 0.79 17.08 5.36 4.52 0.23 2.19 9.31 0.09 3.10 0.20 99.98 4.44 0.51 0.16 60.82 18 0.83 15.41 3.63 3.92 0.11 2.32 4.65 0.14 4.73 0.40 101.00 2.86 0.97 0.21 76.90 19 0.39 13.16 1.97 0.87 0.08 0.43 0.86 0.02 1.05 2.25 100.14 2.16 0.00 0.00 53.80 20 0.96 16.05 3.86 4.47 0.18 4.71 4.74 0.29 4.55 0.75 99.04 4.66 0.00 0.02 49.50 21 1.42 17.49 7.92 5.67 0.13 6.17 4.52 0.12 4.58 0.83 98.99 0.60 0.04 0.00 52.71 22 0.31 14.00 3.61 4.66 0.12 11.51 6.23 0.02 4.03 0.49 100.02 2.19 0.04 0.10 46.08 23 0.32 17.56 3.26 3.79 0.09 11.65 10.03 0.00 3.36 0.56 99.93 3.03 0.04 0.16 44.78 24 2.55 13.56 3.64 12.53 0.22 7.34 9.71 0.20 2.43 0.28 99.57 1.07 1.21 0.05 48.76 25 0.32 15.76 2.52 4.52 0.17 10.11 12.56 0.02 1.75 0.10 98.35 1.74 0.00 0.02 54.50 26 0.29 15.13 5.37 5.22 0.12 6.70 6.52 0.01 0.18 0.55 98.70 3.99 0.06 0.06 47.00 27 2.25 15.43 3.59 10.92 0.26 9.75 5.01 0.19 2.45 0.20 98.20 1.05 0.00 0.10 46.60 28 1.18 16.61 1.49 8.17 0.17 5.42 6.78 0.12 3.60 0.85 98.03 6.96 0.03 0.05 47.92 29 1.03 15.30 1.70 7.02 0.17 5.85 7.86 0.10 4.20 0.35 99.19 7.63 0.06 0.00 47.20 30 0.99 16.24 1.17 6.82 0.15 11.15 8.16 0.11 3.15 0.50 98.59 2.78 0.17 0.00 42.30 31 0.51 17.12 1.58 7.60 0.12 11.40 4.99 0.02 2.38 0.80 97.95 9.05 0.08 0.00 59.36 32 0.77 17.44 6.39 1.68 0.11 0.73 2.89 0.09 3.50 1.63 100.02 5.23 0.03 0.17 55.94 33 0.82 13.10 2.88 6.46 0.16 8.25 8.07 0.11 3.25 0.30 100.12 0.70 0.04 0.04 55.56 34 1.94 14.31 3.36 8.06 0.17 6.12 4.10 0.20 3.65 0.55 98.89 0.82 0.02 0.03 63.58 35 0.70 14.67 4.53 2.26 0.31 1.95 1.84 0.09 4.07 0.80 100.00 2.66 2.54 0.00 68.68 36 0.38 16.19 2.26 0.90 0.06 0.24 0.97 0.08 3.58 4.75 99.80 1.70 0.01 0.00 67.00 37 0.75 16.82 4.25 0.62 0.08 0.24 1.08 0.05 0.25 4.75 100.02 4.01 0.00 0.12 63.46 38 0.81 14.24 3.06 3.28 0.09 0.24 7.69 0.07 0.05 1.73 101.06 5.93 0.00 0.41 67.32 39 0.75 12.37 2.18 2.55 0.11 4.02 4.06 0.08 1.65 2.60 101.80 2.04 1.98 0.09 76.22 40 0.49 10.76 1.24 2.39 0.06 0.43 1.68 0.12 1.58 2.35 99.21 1.78 0.11 0.00 63.78 41 0.77 15.54 3.71 2.19 0.13 0.73 2.94 0.10 0.80 5.18 100.51 4.42 0.03 0.19 65.54 42 0.71 12.82 1.29 4.38 0.10 3.35 4.23 0.07 2.00 1.45 100.24 2.78 1.52 0.00 45.06 43 1.38 15.78 2.65 12.05 0.23 9.32 7.64 0.04 1.58 0.55 1.20 1.69 0.00 99.17 99.22 51.10 44 0.85 13.93 2.74 7.38 0.24 7.92 7.95 0.11 2.10 3.43 1.41 0.06 0.00 101.99 59.22 45 0.43 14.46 5.20 6.63 0.16 4.43 4.06 0.02 6.25 0.55 0.52 0.06 0.00 99.64 61.38 46 0.51 13.53 3.56 6.24 0.15 3.27 4.70 0.01 5.38 0.38 0.03 0.46 0.04 99.08 60.88 47 0.60 17.70 3.65 1.09 0.05 2.90 2.45 0.15 2.88 2.78 3.94 0.00 0.01 100.00 62.68 48 0.84 12.90 6.82 2.83 0.16 4.82 4.99 0.06 0.50 0.20 3.15 0.00 0.05 100.85 66.16 49 0.44 14.33 1.90 2.30 0.10 2.38 2.99 0.08 3.43 3.90 2.50 0.08 0.26 100.23 66.42 50 0.36 16.09 3.05 1.52 0.16 1.29 2.45 0.05 2.60 3.88 2.11 0.17 0.08

∑ 87.45 No 51 TiO2 Al2O3 13.44 0.40 Fe2O3 3.12 FeO MnO MgO 8.21 0.04 4.12 CaO Na2O K2O 0.30 4.13 0.33 P2O5 H2O MKN 2.48 0.19 0.18 SiO2 50.48 SO3 0.03 93.54 52.20 52 0.24 14.99 2.60 5.54 0.06 10.90 0.87 0.17 4.75 0.04 0.17 0.23 0.78 100.14 68.76 53 0.25 15.79 0.37 3.41 0.06 2.70 0.70 0.07 3.13 3.53 0.86 0.00 0.51 99.07 64.30 54 0.58 15.64 3.69 2.04 0.08 4.12 1.95 0.10 2.25 3.50 0.05 0.00 0.77 100.85 49.24 55 1.08 13.28 5.92 4.72 0.15 13.06 6.21 0.60 4.45 0.58 0.17 0.01 1.38 96.94 56.02 56 0.55 15.21 0.53 2.92 0.08 6.90 6.06 0.04 6.35 0.90 0.00 0.10 1.28 98.74 47.70 57 0.83 15.07 3.02 7.41 0.19 11.15 9.03 0.09 1.83 0.75 0.00 0.02 1.65 96.25 51.38 58 0.36 13.70 2.78 4.64 0.12 7.60 7.43 0.04 5.43 0.75 0.04 0.10 1.88 100.75 46.18 59 0.79 16.61 4.60 9.23 0.21 11.08 7.47 0.17 3.25 0.55 0.18 0.00 0.43 100.51 50.44 60 0.80 15.59 3.37 5.90 0.15 7.70 8.97 0.06 6.08 0.65 0.11 0.00 0.69 99.09 49.90 61 0.43 11.22 3.63 6.01 0.18 12.17 12.65 0.18 1.58 0.02 0.18 0.00 0.94 100.46 52.54 62 0.65 15.68 4.05 4.72 0.11 5.50 4.96 0.06 3.93 0.83 1.77 0.00 5.66 100.04 68.20 63 0.29 16.28 1.89 1.77 0.05 2.26 0.79 0.07 4.83 2.23 0.43 0.00 0.95 99.66 70.94 64 0.43 14.19 1.09 2.42 0.08 1.77 0.70 0.07 2.43 5.25 0.07 0.00 0.22 100.19 70.10 65 0.31 15.08 0.91 2.58 0.09 1.47 0.61 0.07 3.50 4.50 0.47 0.00 0.50 99.50 67.78 66 0.41 15.84 1.09 2.64 0.09 1.10 0.92 0.09 3.00 5.15 0.07 0.00 1.32 100.00 68.88 67 0.36 15.22 1.07 2.44 0.04 1.04 1.01 0.09 4.00 4.83 0.10 0.00 0.92 99.70 68.24 68 0.82 14.98 3.25 2.18 0.06 1.05 1.52 0.11 0.73 4.00 0.11 0.00 2.65 100.05 68.36 69 0.56 12.49 2.44 3.06 0.09 1.37 3.63 0.12 2.28 2.43 0.77 0.10 2.35 99.59 71.54 70 0.81 13.34 2.16 3.37 0.07 0.53 1.88 0.11 0.40 2.95 0.11 0.00 2.32 97.31 40.94 71 1.12 16.65 4.70 7.86 0.15 10.72 7.04 1.29 1.75 2.35 0.65 0.05 2.04 98.75 68.66 72 0.55 13.05 3.02 2.42 0.04 0.62 2.29 0.07 0.95 3.90 0.14 0.07 2.97 98.74 48.60 73 1.54 13.41 3.15 11.88 0.26 10.12 6.31 0.10 1.83 0.38 0.54 0.00 0.62 99.78 48.83 74 3.65 13.76 2.34 14.15 0.30 8.29 4.58 0.41 1.88 0.55 0.69 0.00 0.35 98.78 45.62 75 2.11 14.25 5.52 8.76 0.23 9.05 6.48 0.29 2.98 1.20 0.89 0.00 1.40 99.10 66.80 76 0.83 13.80 1.74 4.72 0.06 0.50 3.72 0.24 0.05 3.45 0.00 0.04 3.15 101.15 60.80 77 0.83 18.31 1.47 5.36 0.10 1.58 3.15 0.07 1.23 3.80 1.63 0.00 2.82 99.51 50.00 78 0.83 14.51 2.74 8.00 0.18 10.73 7.13 0.08 2.73 0.75 0.83 0.00 1.00 98.96 49.12 79 1.11 13.90 2.73 9.27 0.21 10.24 7.08 0.06 2.55 0.85 0.65 0.00 1.19 99.83 50.20 80 0.98 14.25 3.92 5.45 0.18 8.37 6.28 0.33 3.50 4.75 0.06 0.00 1.56 100.56 62.44 81 0.73 17.82 2.50 2.61 0.07 4.57 2.65 0.20 3.85 2.00 0.07 0.00 1.05 99.74 57.92 82 0.95 17.85 1.90 4.52 0.09 4.87 3.25 0.19 5.20 2.00 0.05 0.00 0.95 99.32 62.80 83 0.91 16.65 5.05 2.95 0.06 0.97 2.29 0.04 0.30 4.33 0.03 0.00 2.94 99.19 60.50 84 0.55 14.90 1.04 4.10 0.11 4.75 2.03 0.11 3.43 2.53 0.11 0.00 5.03 57.92 85 0.95 17.85 1.90 4.52 0.09 4.87 3.25 0.19 5.20 2.00 0.05 0.00 0.95

14

99.74 99.74 98.36 99.34 100.33 99.46 51.30 53.54 44.58 48.52 43.38 86 87 88 89 90 2.38 1.04 1.31 0.69 0.86 15.08 15.20 15.70 13.80 17.21 4.67 4.60 3.79 1.76 2.65 10.66 8.19 7.85 8.55 8.06 0.29 0.15 0.18 0.13 0.35 4.73 6.51 9.14 9.22 7.55 3.89 5.76 7.65 6.30 6.22 0.16 0.04 0.56 0.04 0.04 4.67 4.07 4.32 4.56 4.25 0.15 0.10 2.79 0.19 0.19 0.12 0.00 0.27 0.19 0.00 0.26 0.14 0.16 0.13 0.44 0.00 0.00 2.03 3.38 8.26 97.27 46.12 91 0.82 14.48 1.73 7.93 0.13 7.32 5.67 0.07 4.42 0.06 0.03 0.06 8.43 98.67 57.38 92 0.35 13.80 3.22 4.87 0.16 9.33 4.49 0.02 4.07 0.54 0.00 0.19 0.25 99.06 48.16 93 0.64 15.18 7.03 3.01 0.04 6.65 5.92 0.44 4.10 0.25 0.27 0.25 7.12 100.20 57.30 94 1.16 13.88 3.57 6.88 0.07 5.82 4.51 0.07 4.66 0.15 0.34 0.00 1.79 100.58 68.80 95 0.59 14.16 2.95 3.67 0.03 1.70 1.14 0.10 4.77 0.15 0.50 0.24 1.78 98.03 48.48 96 1.06 13.73 3.70 9.20 0.11 7.55 4.57 0.04 4.76 0.13 0.07 0.21 4.42 99.65 50.14 97 0.70 16.16 2.53 4.80 0.08 8.39 3.87 0.50 5.99 0.12 0.04 0.25 6.08 99.88 51.10 98 0.83 14.98 4.86 4.52 0.05 10.56 8.12 0.05 3.18 0.80 0.17 0.08 0.58 93.58 45.06 99 0.76 13.28 3.41 6.32 0.11 7.99 5.43 0.05 2.83 1.00 0.00 0.16 7.18 98.50 49.06 100 0.53 16.67 1.83 6.86 0.14 12.32 7.79 0.04 2.06 0.42 0.00 0.12 0.66 97.72 46.14 101 0.57 15.78 4.56 8.47 0.13 2.78 13.07 0.03 2.61 0.75 0.00 0.17 2.66 99.10 46.36 102 0.78 14.66 3.89 9.98 0.19 9.52 9.45 0.07 2.51 0.27 0.22 0.24 0.96 100.10 50.04 103 1.07 15.72 5.89 5.77 0.15 7.61 1.29 0.07 8.94 1.60 0.11 0.18 1.66 97.27 44.64 104 0.74 17.12 5.82 4.75 0.16 8.77 6.15 0.04 2.35 2.30 0.08 0.08 4.27 99.12 51.00 105 0.82 15.83 2.39 7.53 0.13 9.02 7.74 0.05 3.04 0.63 0.00 0.11 0.83

∑ 98.62 No 106 SiO2 46.12 TiO2 Al2O3 15.37 0.86 Fe2O3 7.46 FeO MnO MgO 3.62 0.26 3.26 CaO Na2O K2O 2.30 5.10 5.33 P2O5 H2O MKN 8.49 0.21 0.00 SO3 0.24 99.22 107 63.42 0.33 6.58 0.00 1.40 0.51 14.92 4.57 4.74 0.06 1.60 0.80 0.14 0.15 97.79 108 71.10 2.56 4.50 0.00 0.78 0.23 13.26 1.24 2.54 0.02 0.78 0.52 0.03 0.23 98.66 109 48.58 1.77 14.58 1.89 7.65 0.46 6.36 9.80 4.02 0.43 0.19 2.93 - - 96.90 110 55.75 1.86 13.29 0.88 8.46 0.23 1.80 6.85 4.07 0.37 0.19 3.15 - - 100.00 111 49.05 1.11 16.93 5.51 5.85 0.22 4.98 7.06 4.33 0.72 0.40 3.84 - - 101.55 112 44.18 0.85 16.46 9.39 9.39 0.20 9.71 8.00 3.15 0.22 - - - - 97.47 113 61.51 0.45 17.37 1.92 3.35 0.01 1.26 1.08 5.23 5.29 99.13 114 75.45 0.17 13.11 1.14 0.66 0.29 0.34 0.83 5.88 1.26 93.38 115 57.73 0.53 15.77 1.86 3.32 0.10 2.29 6.02 4.09 1.67 97.90 116 49.06 1.36 15.70 5.38 6.34 0.31 6.17 8.95 3.11 1.52 99.95 117 48.80 2.19 13.98 3.59 9.78 0.17 6.70 9.38 2.59 0.69 0.28 0.00 1.80 0.00 98.80 118 49.46 1.40 15.17 2.27 8.22 0.18 7.71 11.28 2.65 0.11 0.15 0.00 0.20 0.00 99.66 119 59.64 0.70 17.38 2.54 2.72 0.09 3.95 5.92 4.40 2.04 0.28 0.00 0.00 0.00 97.50 4.48 9.04 2.98 2.94 0.32 0.00 0.00 0.00 4.03 0.83 0.00 4.70 16.52 51.66

55-61 Vuøng Thaïch Myõ-Hieäp Ñöùc: ñaù phieán luïc (amfibolit) vôùi thaønh phaàn khoaùng vaät actinolit (horblend), thaïch anh, clorit, epidot, felspat, cacbonat quaëng. Hai maãu 55, 56 coù thaønh phaàn hoùa hoïc töông öùng vôùi spilit. 62-70 Vuøng Traø Coå, Traø Boàng (Quaûng Ngaõi): Maãu 62 ñaù phieán amfibol, epidot, clorit. Maãu 63-70 ñaù phieán thaïch anh, felspat mica, (xerixit), clorit. Caùc maãu 65, 66, 67, 68 xuaát hieän microclin (~ 2%) 71-72 Vuøng DakUy: 71 ñaù phieán luïc-thaønh phaàn khoaùng vaät actinolit (horblend), clorit, epidot, felspat, quaëng ; 72 ñaù phieán thaïch anh, felspat , epidot, xeri xit, quaëng 73-75 Vuøng DakPek: ñaù phieán luïc. 76-77 Vuøng Dak Mi: ñaù phieán thaïch anh felspat xerixit 78-79 Vuøng Dak Poâ Coâ: ñaù phieán luïc giaøu khoaùng vaät maøu 80-85 Vuøng DakMi (baéc Khaâm Ñöùc): Maãu 80, 82, 85 ñaù phieán luïc. 86-88: vuøng Sa Thaày (TN Kontum_Thaân Ñöùc Duyeän 2006) 89-108: vuøng A Hoäi (TB Khaâm Ñöùc _Quaûng Nam_Buøi Theá Vinh…2010) 109: Spilit (Devey vaø Flet, 1911. Zavariski AN, 1960) 110: Spilit (Welia A.K, 1923) 111: Spilit (trung bình 10 maãu Soloviev, 1965) 112: Spilit (Cuznhexov Iu.A, 1965) 113: Keratofir (Deli) 114: Keratofir thaïch anh (Deli) 115: Albitofir (Cuznhexov Iu.A, 1965) 116: Bazan (Deli) 117: Platobazan (Deli_Zavariski,1965 118: Toleit soáng nuùi giöõa ñaïi döông (Lutx .V.G,1980) 119: Andezit cung ñaûo (Lutx .V.G, 1980) 120: Trachitbazan cung ñaûo (Lutx

.V.G,1980

15

120 Thaønh phaàn hoùa hoïc caùc maãu ñaù ñöôïc thöïc hieän theo ñeà taøi: Nghieân cöùu sinh khoaùng ñôùi Kon Tum- Nguyeãn Töôøng Tri, Huyønh Trung, 1998. 1-15 Vuøng Daklin (Baûn Ñoân): 1-14 Ñaù phieán luïc vôùi thaønh phaàn khoaùng vaät: actinolit, epidot, clorit, cacbonat, thaïch anh, plagioclas (xerixit), quaëng ; 15 ñaù phieán thaïch anh, felspat, xerixit, epidot, clorit, quaëng. Caùc maãu 2, 5, 11 coù thaønh phaàn hoùa hoïc töông öùng vôùi spilit. 16-19 Vuøng Ñöùc Boá Ñöùc Phuù (Quaûng Nam): Maãu 16, 17 ñaù phieán luïc (amfibolit) coù thaønh phaàn khoaùng vaät actinolit (horblend), epidot, clorit, plagioclas, thaïch anh, quaëng. Maãu 16 coù thaønh phaàn hoùa hoïc töông öùng vôùi spilit. Maãu 18, 19 ñaù phieán thaïch anh, felspat xerixit, epidot. Maãu 19 coù nhieàu haïnh nhaân laø silic. 20-Ngaàm Baø Huyønh (Quaûng Nam): ñaù phieán luïc vôùi thaønh phaàn khoaùng vaät actinolit (vaø tremolit ?) epidot, clorit, cacbonat, plagioclas, thaïch anh, quaëng. Thaønh phaàn hoùa hoïc töông öùng vôùi spilit. 21-41 Vuøng DakSa: Maãu 21-34 ñaù phieán luïc vôùi thaønh phaàn khoaùng vaät horblend (actinolit), epidot, clorit, cacbonat, xerixit, plagioclas, quaëng. Caùc maãu 21, 29, 34 coù thaønh phaàn hoùa hoïc töông öùng vôùi spilit. Maãu 32 nhieàu albit, thaïch anh-albitofir. Maãu 35-41 ñaù phieán thaïch anh felspat , xerixit, clorit. 42-46 Vuøng ñöôøng 14-Dakglei: trong ñoù maãu 42 laø ñaù phieán thaïch anh felspat xerixit, clorit ….. ; 43-46 ñaù phieán luïc, trong ñoù maãu 45 giaøu albit, thaïch anh hôn-albitofir. 47-52: Vuøng Nuùi Vuù (Quaûng Nam): ñaù phieán thaïch anh felspat xerixit, epidot, clorit. Maãu 52 coù horblend, clorit, epidot, felspat xerixit.(ñaù luïc) coù thaønh phaàn laø Spilit 53-54 Vuøng Phöôùc Töôøng-Ñaø Naüng: ñaù phieán thaïch anh, felspat, clorit, epidot, quaëng (maãu 53 coù microclin ~ < 1%)

Hình N01

16

Phân loại thạch học các thành tạo magma phun trào theo thành phần hóa học (Bảng N02 )

Phân loại thạch học

STT

Theo biểu đồ SiO2 và K2O của Lutx. V. G ,1980

Theo biểu đồ phân loại đá magma theo Popov. V. S, Bogachicov. O. A, 2001

So sánh với thành phần hóa học trung bình của đá Magma (Theo Deli). Zavariski A. N. 1906

(2) Spilit Spilit Melafir Spilit Spilit Plato - bazan Bazan Spilit Andezit Spilit Spilit Mudriegit Plato - bazan Plato - bazan Porfia thạch anh Spilit Spilit Spilit daxit Spilit Spilit Spilit Bazan Plato - bazan Bazan Plato - bazan Bazan Spilit Spilit Ankaramit Bazan Andezitodaxit Spilit Spilit Spilit Trachiriolit Trachiriolit Andezit daxit Riodaxit Riolit Trachidaxit Daxit Bazan Trachiandexit Spilit Apospilit Andezitodaxit Apobazan Riodaxit Riodaxit

(1) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

(3) Bazan Andezit Bazan Lamproit Olivin Bazan Bazan Bazan Bazan Andezit Andezit Andezit Trachi andezit bazan Bazan Bazan Riolit Bazan Bazan Andezit Ngoaøi tröôøng Trachi andezit bazan Bazan Bazan Picrit Bazan komatit Picrobazan Bazan Komatit Picrobazan Bazan Bazan Picrit Bazan komatit Andezit Andezit bazan Andezit bazan Andezit daxit Trachiriolit Daxit Ngoaøi tröôøng Daxit Ngoaøi tröôøng Andezit daxit Daxit Picrit Bazan Trachi andezit Andezit Andezit Ngoaøi tröôøng Daxit Daxit

(4) Bazan loạt toleit Andezit loaït toleit Baazan loaït kieàm voâi Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Baazan loaït kieàm voâi Bazan loạt toleit Andezit loaït kieàm voâi Andezit loaït toleit Andezit loaït toleit Andezit loaït kieàm voâi Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Ngoaøi tröôøng Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Andezit loaït toleit Daxit loaït kieàm voâi Andezit loaït toleit Bazan loạt toleit Andezit loaït toleit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Andezit loaït toleit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Baazan loaït kieàm voâi Andezit loaït kieàm voâi Andezit loaït toleit Andezit loaït toleit Andezit loaït toleit Ngoaøi tröôøng Ngoaøi tröôøng Andezit loaït kieàm voâi Trockanit Daxit loaït kieàm voâi Ngoaøi tröôøng Daxit loaït kieàm voâi Bazan loạt toleit Sosonit Andezit loaït toleit Andezit loaït toleit Latit Andezit loaït toleit Latit Latit

17

(2) Spilit Spilit Liparit Andezitodaxit Spilit Spilit Bazan Spilit Bazan Spilit Bazan Spilit Riodaxit Riolit Riolit Riolit Riolit Trachiriolit Riolit Riolit Trachibazan Trachidaxit Bazan Plato - bazan Bazan Trachitbazan Daxit Plato - bazan Bazan Trachibazan Trachitandezit Trachiandezit Trachiandezit Trachitandezit Trachiandezit Spilit Spilit Trachibazan Spilit Spilit Spilit Spilit Spilit Spilit Spilit Spilit Spilit Spilit Bazan Bazan Bazan Bazan Tefrit Trachibazan Bazan Trachibazan Trachidaxit Trachiriolit

(1) 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108

(3) Bazan Bazan Riodaxit Andezit daxit Bazan Trachi andezit bazan Picrobazan Trachibazan Picrit Trachibazan Picrobazan Bazan Riodaxit Daxit Riodaxit Trachit daxit Trachiriolit Riodaxit Riodaxit Ngoaøi tröôøng Lamproit Olivin Riodaxit Picrobazan Picrobazan Picrit Daxit Andezit Bazan Bazan Tefrift Andezit daxit Trachi andezit Andezit daxit Andezit Trachi andezit Bazan Andezit bazan Lôxit Bazan Lamproit Olivin Picrit Andezit Bazan Andezit Riodaxit Bazan Trachibazan Bazan Picrit Picrobazan Picrit Picrit Tefrift Bazan komatit Bazan Tefrift Andezit daxit Riolit

(4) Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Trockanit Latit Bazan loạt toleit Andezit loaït toleit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Andezit loaït toleit Daxit loaït kieàm voâi Ngoaøi tröôøng Ngoaøi tröôøng Ngoaøi tröôøng Ngoaøi tröôøng Trockanit Daxit loaït kieàm voâi Trockanit Absarokit Trockanit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Bazan loaït kieàm voâi Latit Latit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Ngoaøi tröôøng Andezit loaït kieàm voâi Andezit loaït kieàm voâi Ngoaøi tröôøng Latit Andezit loaït kieàm voâi Bazan loạt toleit Andezit loaït toleit Absarokit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Andezit loaït toleit Bazan loạt toleit Andezit loaït toleit Daxit loạt toleit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Baazan loaït kieàm voâi Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Bazan loạt toleit Baazan loaït kieàm voâi Absarokit Bazan loạt toleit Absarokit Ngoaøi tröôøng Ngoaøi tröôøng

18

Bảng N0 3 Thaønh phaàn hoùa hoïc caùc thaønh taïo magma xaâm nhaäp Phöùc heä Ngoïc Hoài

No

SiO2 TiO2 Al2O3 Fe2O3 FeO MnO MgO CaO Na2O K2O 0.58 53.66

16.51 20.16

0.70

1.54

0.11

0.40

2.99

0.22

SO3 0.02

P2O5 H2O MKN 2.05 0.18 0.10

99.22

1

48.86

1.09

13.71

2.51

5.48

0.13

8.80

13.69

1.88

0.50

1.40

0.29

0.00

1.22

99.56

2

47.20

0.17

22.01

2.22

2.58

0.06

7.77

14.97

2.40

0.34

0.08

0.00

0.00

0.21

100.01

3

47.78

0.26

19.85

2.34

2.53

0.06

10.19 13.93

1.00

0.18

0.03

0.02

0.13

1.66

99.96

4

48.92

0.20

14.01

4.05

6.72

0.22

7.22

9.75

4.03

1.78

0.53

0.27

-

97.70

-

5

47.85

0.44

19.00

1.73

2.24

0.06

6.98

17.37

1.70

0.38

0.00

0.01

-

97.76

-

6

47.56

0.24

13.60

1.36

3.08

0.13

9.00

13.15

0.90

0.38

0.20

0.03

-

89.63

-

7

50.10

0.59

10.35

1.22

5.14

0.19

11.58 13.16

2.18

0.68

0.72

0.32

0.00

2.13

98.36

8

54.88

0.19

3.34

1.21

7.58

0.33

10.84 19.69

0.63

0.30

0.89

0.01

0.00

0.46

100.35

9

53.20

0.16

2.72

1.31

2.14

0.17

15.81 18.83

0.10

0.50

0.00

0.11

0.00

3.71

98.76

10

57.76

0.18

1.93

2.02

5.67

0.40

12.96 16.33

0.18

0.10

0.03

0.05

0.00

1.44

99.05

11

50.42

1.12

14.60

1.47

8.03

0.18

6.48

10.73

3.15

1.55

1.26

0.12

0.00

1.26

100.37

12

50.14

1.17

18.29

4.74

5.00

0.13

4.35

7.39

3.82

2.16

0.71

0.49

0.00

1.27

99.66

13

42.72

-

20.88

1.90

4.68

10.65 12.15

2.89

0.40

-

-

-

3.41

99.68

-

14

44.54

-

17.43

2.26

5.22

12.75 11.34

2.48

0.45

-

-

-

2.31

98.78

-

15

45.00

-

15.69

5.62

9.00

7.60

10.50

3.15

1.15

-

-

-

2.19

99.90

-

16

45.30

-

21.15

1.42

4.39

9.35

12.53

3.15

0.55

-

-

-

3.05

100.89

-

17

46.26

0.98

15.57

5.00

5.87

0.09

12.45

7.70

2.50

0.60

0.27

1.00

98.29

-

-

18

47.84

-

15.22

2.66

5.22

10.67 10.67

3.20

0.32

-

-

-

4.09

99.89

-

19

55.20

-

11.06

2.06

8.21

0.18

19.81 11.98

0.50

0.47

-

-

0.54

110.01

-

20

3.41

6.32

0.11

5.43

7.99

2.83

1.00

0.05

0.05

0.16

7.18

93.63

21

1.75

4.38

0.09

10.08 11.99

1.65

0.42

0.00

0.00

0.13

0.97

98.72

22

45.06 0.76 13.28 49.98 0.29 16.99 18.38 1.12 40.54

5.12

9.89

0.15

6.30

11.70

1.45

0.33

0.51

0.01

0.06

1.58

97.14

23

49.06

0.53

16.67

1.83

6.86

0.14

7.79

12.32

2.06

0.42

0.00

0.04

0.12

0.66

98.50

24

47.96

0.31

15.72

2.53

4.59

0.08

10.93 12.04

0.25

0.60

0.14

0.04

0.03

2.17

97.39

25

47.04

0.44

7.93

3.05

5.13

0.59

4.64

13.99

0.25

0.90 11.24

0.01

0.19

3.62

99.02

26

56.36

0.37

10.49

2.51

5.72

0.13

7.95

10.44

2.18

0.25

0.09

0.03

0.15

0.28

96.95

27

Bảng ..4..Các nguyên tố vi lượng trong các đá siêu mafit-mafit phức hệ Ngọc Hồi vùng A Hội (TB Khâm Đức Quảng Nam) Hàm lượng các nguyên tố (ppm)

STT

Ba 1014 431 519

18 86 116 174 273 72 172 401 117

13 68 37 9 29 2 7 10 31

40 19 47 14 29 113

21 26 27

43 12 11

23 7 9

8 1 1

Sr V Cr Co Ni Ce Ta Nb La Ga Li Sc Sn Y 2 14 0 8 13 0 9 2 0 1-7: khoái Ngoïc Hoài (5-7: maãu cuûa Ñeà aùn Kon Tum, 1995); 8: khoái Dak Rô Long; 10:

khoái Dakglei; 11: khoái DakPek; 12: khoái Dak Poco (bò granit xuyeân caét); 13: khoái Dak

Nhoû (baéc Ngoïc Hoài) bò granodiorit Dieân Bình xuyeân caét

14-20: Trích daãn töø “Ñòa chaát Vieät Nam-taäp II. Caùc thaønh taïo magma. Ñaøo Ñình Thuïc, Huyønh Trung. Haø Noäi -1995. Caùc soá caùc maãu töø 14-20 töông öùng soá thöù töï trong baûng

goác laø165-172 trong Ñòa chaát Vieät Nam-Taäp II 21-27: maãu vuøng A Hoäi (TB Khaâm Ñöùc. Quaûng Nam. Buøi Theá Vinh…2010)

19

HìnhNo3

20

Bảng 4. Phân loại thạch học các thành tạo magma xâm nhập phức hệ Ngọc Hồi theo thành phần hóa học (Bảng N03)

Phân loại thạch học

Theo biểu đồ phân loại đá

STT

Theo biểu đồ của Dmitriev. L.V. 1972; (theo chỉ số A và S)

magma theo Popov. V. S, Bogachicov. O. A, 2001

So sánh với thành phần hóa học trung bình của đá Magma (Theo Deli). Zavariski A. N. 1906

(2)

(4)

Vebstecrit Gabro olivin Gabro olivin Dialagit

Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường

Clinopyroxenit Clinopyroxenit

Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường Ngoài Trường

(1) 1 2 3 4 5 Gabro xienit (mon zonit) 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27

(3) Pyroxenit Troctolit Troctolit Pyroxenit Monzogabro Troctolit Pyroxenit Gabronorit Pyroxenit Pyroxenit Pyroxenit Gabronorit Monzogabro Iacupirangit Peridotit Gabropyroxenit Gabropyroxenit Pyroxenit Gabronorit Pyroxenit Gabropyroxenit Troctolit Iacupirangit Troctolit Pyroxenit Pyroxenit Pyroxenit

verlit Dialagit Gabro Vebstecrit Vebstecrit Vebstecrit Xienogabro Xienogabro Gabro olivin Gabro olivin xienogabro Gabro olivin Gabro olivin Gabro Vebstecrit Gabro verlit Verlit Gabro olivin Dialagit Dialagit Gabro diorit

21

22

23

H ì n h

1 2

H ì n h 1 3

24

Các biểu đồ hình 10, 11 lấy từ sách: Chỉnh lý các số liệu địa hóa. Moscva, “Intermetinjiring” 2011. Scliarov.E.V

**: Các mẫu từ 1-18 là các mẫu theo bảng No 1: Thành phần hóa học của các đá phun trào Vùng Tây Bắc Quảng Nam (A Hội- Khâm Đức, trang 57.”Đặc điểm địa chất, thạch học và thạch địa hóa các đá phun trào vùng Tây Bắc Quảng Nam”. Bùi Thế Vinh, Huỳnh Trung. [13] )

25

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Xuân Bao, Trần Đức Lương, Huỳnh Trung Explanatory note to the geological map of Viet Nam on 1: 500.000 scal geological survey of Viet Nam. Hà Nội giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học công nghệ năm 2005; 1994.

2. Hutchinsen.C.S.Ophiolit in south East Asia. Geolo. Soc. O,Am Bull. Vol 86, p797 – 806, 3figs. 3. Lutx.V.G. Đặc điểm địa hóa các thành tạo magma Đại dương và lục địa. Moscva.1980. (tiếng

Nga)

4. Popov. V. S, Bogachicov. O.A. Thạch học và thạch luận đá magma và biến chất metxomatit.

Moscv “Logos”2001. (tiếng nga)

5. Đào Đình Thục, Huỳnh Trung. Địa Chất Việt Nam. Tập II. Các thành tạo magma. Cục Địa chất

Việt Nam. Hà Nội. 1995

6. Nguyễn Tường Tri, Huỳnh Trung. Các giai đoạn hoạt động magma kiến tạo chủ yếu ở Việt Nam. Địa chất và Mỏ. Cơ quan thông tin khoa học của các tổ chức địa chất phía Nam Việt Nam TP.HCM. số 1 – 1985. Trang 40 – 45.

7. Nguyễn Tường Tri, Huỳnh Trung . Những giai đoạn phát triển vỏ trái đất phần phía Nam Việt Nam. Địa chất và Mỏ. Cơ quan thông tin khoa học của các tổ chức địa chất phía Nam Việt Nam TP.HCM. số 1 – 1986. Trang 21-34

8. Huỳnh Trung, Nguyễn Xuân Bao và nnk. Về quy luật phân bố các thành tạo magma xâm nhập ở miền Nam Việt Nam. Công trình của LĐBĐĐC-Địa chất và khoáng sản-Q1-Hà Nội, 1979. 9. Huỳnh Trung và nnk. Tuổi tuyệt đối (đồng vị) các thành tọa magma ở miền Nam Việt Nam. Tạp

chí phát triển KH và CN tập 4 – ĐHQG Tp.HCM. (2001).

10. Huỳnh Trung, Trần Phú Hưng và nnk. Các thành tạo magma xâm nhập phần phía Nam Việt Nam (từ Quảng Trị trở vào). Tuyển tập báo cáo hội thảo khoa học nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực các khoa học về trái đất khu vực Nam Bộ. ĐHKHTN ĐHQG HCM. Hội đồng ngành các khoa học về trái đất – TP.HCM.2004. Trang 3-35.

11. Huỳnh Trung, Trần Phú Hưng và nnk. Đặc điểm địa chất và nguồn gốc thành tạo các đá siêu mafit (secpentinit) phức hệ Hiệp Đức. Tạp chí khoa học và phát triển công nghệ ĐHQG Tp.HCM. Tập 12, 10/2009, trang 59 – 102; www.geology.hcmuns.edu.vn.2008

12. Huỳnh Trung, Trần Phú Hưng và nnk. Sơ đồ phân bố các thành tạo magma xâm nhập miền Nam

Việt Nam (phần đất liền) 2008. www.geology.hcmuns.edu.vn

13. Bùi Thế Vinh, Huỳnh Trung – Đặc điểm địa chất, thạch học khoáng vật, thạch địa hóa các đá magma phun trào vùng Tây Băc Quảng Nam. Tập san Địa chất – Loạt A 320. Cục Địa Chất và khoáng sản Việt Nam. Hà Nội. Số kỹ niệm 65 năm ngày thành lập ngành Địa chất Việt Nam.trang 49-60. Hà Nội 2010.

14. Bùi Thế Vinh và nnk.2011. Báo cáo tóm tắt lập BĐĐC và điều tra khoáng sản tỷ lệ:1:50.000

nhóm tờ A Hội, Phước Hảo tỉnh Quảng Nam.LĐBĐĐCMN.TP.HCM

Abstract The geological, petrographical, mineralogical and petro-geochemical features of the volcanic

magmatism in the north-west Quang Nam Province

comparing

ophiolitic

sequence

typical

dykes

in

of

HUYNH TRUNG, BUI THE VINH, DINH QUOC TUAN The Kon Tum ophiolite assemblage (formation) has been established and studied (Huỳnh Trung và nnk, 2008,2009). The ophiolite sequence (from bottom): serpentinite (apodunite…) of Hiep Duc complex; pyroxenite, gabbro of Ngoc Hoi complex and the altered basalts. The top on sequence is altered tholeiitic basalts (metamorphic process) such as porphyrittoid, green schist, which are correlated the spilite and acid volcanics of keratophyr formations (albitophyre, orthophyre). The Kon Tum ophiolite is not confirned the world parallel (Popov.V.S.Bagachicov.O.A.2001).

The age of Kon Tum ophiolite is early palaezoic, which is correlated the alpi-type (alponotip) of ophiolite assemblage. The serpentinite of Hiep Duc complex is composed of matle materials (oceanic crust) and the emplacement of thrust sheets (rift) in Truong Son fold belt, which is forming oceanic basin (Nui Vu formation). The boudaries of ocean basin can not delineate precisely because of the distribution area of metamorphosed of different vocanic formation did not map in detail. However, the volcanic formation is often exposed the serpentinite lenses of hiep Duc complex and mafic – ultramafic of Ngoc hoi complex. Their trace elements contain (ppm) : Cr= 401-273 (18), Co = 14-40, Ni = 19-47 (113), V = 172-159; Sr = 72-116 (431). The porphyrittoid : Cr = 48-87,6(19,7), Co = 7-12, Ni = 8.1 -13,4 (211), V = 25,8-34,6; Sr = 95,6-386,2; The green schist (Spilite) Cr = 14-43.8; Co = 9.9-43.7 (4,7); Ni = 40- 125.5; V = 30.2-38.2; Sr = 55.8-171.2 (220,0).

26