TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
196
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG VÀ KT QU ĐIU TR MN TRNG CÁ
MC Đ TRUNG BÌNH BNG MINOCYCLIN UNG
TI BNH VIN DA LIU THÀNH PH CẦN THƠ NĂM 2022
Vương Huỳnh Gia Khang*, Đinh Nguyễn Ái My, Phan Th Ngc Sang,
Nguyn Th Thy Linh, Võ Đặng Quc Bình, Lc Th Kim Ngân
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: khangvuong109@gmail.com
Ngày nhn bài: 25/12/2023
Ngày phn bin: 17/01/2024
Ngày duyệt đăng: 25/01/2024
TÓM TT
Đặt vấn đ: Trng mt bnh da mn tính, rt ph biến thường gp la tui thanh
thiếu niên. Din biến ca bnh có th t gii hạn, nhưng nếu bệnh không được điều tr hay điều tr
không đúng sth để li di chng v sau. Minocyclin nhiều ưu điểm so vi kháng sinh khác
cùng nhóm tetracyclin. Tuy nhiên, ti Việt Nam, điều tr mn trng mức độ trung bình bng
minocyclin chưa nhiều nghiên cu c th. Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng
đánh giá kết qu điều tr mn trng cá mức độ trung bình bng minocyclin ung ti B
nh vin Da
liu thành ph Cn Tho
󰈓
na
m 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô t ct ngang trên
90 bnh nhân mn trng mức độ trung bình điều tr bng minocyclin. Kết qu: Nhóm tui t 18-
24 tui (chiếm 52,2%). N chiếm 57,8% nam chiếm 42,2%. Mặt vị trí phân bố chủ yếu của
sang thương mụn trứng chiếm tỉ lệ 100%, 100% bệnh nhân tổn thương phối hợp. Sang thương
sẩn, mụn đầu trắng thường gặp nhiều nhất (100%). Đim s GAGs trung bình ca mn trng
mức độ trung bình 22,98 ± 3,2. S ợng thương tổn viêm và không viêm thời điểm 8 tun gim
71,6% và 60,7% so vi thời điểm T0, s khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,001. Điểm s GAGs
giảm đáng kể sau 8 tun so với lúc ban đầu. T l đáp ứng tốt khá khi điều tr bng minocyclin
sau 8 tuần điều tr 53,4% đáp ng trung bình 46,6%. 8,9% bnh nhân biu hin nhc
đầu, 6,7% trường hp chóng mt và 17,8% ri lon tiêu hóa. Kết lun: Điu tr mn trng cá mc
độ trung bình bằng minocyclin đã cải thiện đáng kể hiu qu lâm sàng, đặc biệt đối vi các
thương tổn viêm.
T khóa: Mn trng cá, minocyclin, GAGs.
ABSTRACT
THE CLINICAL CHARACTERISTICS AND
THE RESULTS OF THE TREATMENT WITH ORAL MINOCYCLINE
OF MODERATE ACNE VULGARIS
AT CAN THO DERMATO-VENEREOLOGY HOSPITAL IN 2022
Vuong Huynh Gia Khang*, Dinh Nguyen Ai My, Phan Thi Ngoc Sang,
Nguyen Thi Thuy Linh, Vo Đang Quoc Binh1, Lac Thi Kim Ngan
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Acne is a chronic skin disease, very common and common in adolescents. The
progression of the disease can be self-limiting, but if the disease is not treated or treated incorrectly,
it can leave later sequelae. Minocycline has many advantages compared to other antibiotics in the
same tetracycline group. However, in Vietnam, there are not many specific studies on treating
moderate acne with minocycline. Objectives: To describe the clinical characteristics and evaluate
the results of the treatment of moderate acne with oral minocycline. Materials and methods: A
descriptive cross-sectional study was conducted on 90 moderate acne vulgaris patients treated with
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
197
minocycline (oral route). Results: The main distribution of acne lesions accounts for 100%. Papules
and whiteheads are the most common (100%). The average GAGs score of acne is 22.98 ± 3.2. The
number of inflammatory and non-inflammatory lesions at 8 weeks decreased by 71.6% and 60.7%,
respectively, compared to the time of T0. The difference was statistically significant with p<0.001.
GAGs scores decreased significantly after 8 weeks from baseline. The rate of good and excellent
response to minocycline treatment after 8 weeks of treatment was 53.4%, and the average response
was 46.6%. 8.9% of patients had headaches, 6.7% had cases of dizziness, and 17.8% had digestive
disorders. Conclusion: Treatment of moderate acne with minocycline has significantly improved
clinical efficacy, especially for inflammatory lesions.
Keywords: Acne vulgaris, minocycline, GAGs.
I. ĐT VN Đ
Trng cá là mt bnh da mn tính, rt ph biến thường gp la tui thanh thiếu
niên. Din biến ca bnh có th t gii hạn, nhưng nếu bnh không được điều tr hay điu
tr không đúng sẽth để li di chng v sau. Minocyclin thuc nhóm thuc kháng sinh
gọi tetracyclin, điều tr cho các trường hp mn trng nhim trùng t trung bình đến
nặng. Điều tr mn trng bằng minocyclin đã được nghiên cu nhiu trên thế gii. Tuy
nhiên, hin nay tại Đồng bng Sông Cu Long nói chung ti Thành ph Cần Thơ nói
riêng chưa nhiu nghiên cu v đánh giá hiệu qu ca minocyclin trong việc điu tr mn
trng cá. Xut phát t nhng vấn đề trên, nghiên cu này “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng
và kết qu điều tr mn trng cá mức độ trung bình bng minocyclin ung ti Bnh vin Da
liu Thành ph Cn Thơ năm 2022”được thc hin vi mc tiêu: Mô t đặc điểm lâm sàng
đánh giá kết qu điều tr mn trng cá mức độ trung bình bng minocyclin ung ti Bnh
vin Da liu Thành ph Cn Thơ năm 2022.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân được chẩn đoán xác định là mn trng cá mức độ trung bình đến
khám và được điều tr bng minocyclin ung ti bnh vin Da liu Thành ph Cần Thơ từ
tháng 6/2022 đến tháng 12/2022.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được chẩn đoán xác đnh mn trng mc
độ trung bình (điểm GAGs: 19-30) và điều tr bng minocyclin ung ti bnh vin Da Liu
Thành ph Cần Thơ.
- Tiêu chun loi tr:
+ Ph n có thai hoặc đang cho con bú
+ D ng vi bt c thành phn nào ca thuc
+ Suy gim nghiêm trng chức năng gan, thận, ri loạn lipid máu, đái tháo đường,
loãng xương, trầm cm.
+ Tr dưới 12 tui.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang
- C mu: n=90
n: C mu ước lượng cần để nghiên cu
α: Chn α = 0,05, Z1-α/2 = 1,96 với độ tin cy 95 %
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
198
p: Theo nghiên cu ca Nguyn Th Huế và cng s, t l đáp ng tốt sau khi điều
tr bng minocyclin ung là 88,9% [6]; do đó chúng tôi chn p = 0,889.
d: Sai s cho phép, chn d = 0,07
- Phương pháp tiến hành:
+ c 1: Chn bnh nhân tha các tiêu chun la chn không nm trong tiêu
chun loi tr đưa vào nghiên cứu, lập danh sách đối tượng.
+ c 2: Bệnh nhân được gii thích cn k v mc tiêu, cách thc hin, nếu đồng
ý bnh nhân s ký tên vào biên bn chp thun tham gia nghiên cu.
+ c 3: Mi bệnh nhân tham gia đưc tiến hành hi bnh s, tin s, phng vn
bng b câu hi có sẵn, thăm khám lâm sàng, ghi chép những thông tin cn thiết vào phiếu
thu nhp s liu, chp ảnh lưu li tổn thương trước khi điu tr để đánh giá đặc điểm lâm
sàng. Độ nng ca bệnh được tính theo phân loi nng ca GAGs (Global Acne Grading
System), phân thành 4 mức độ: nh (1-18 đim), trung bình (19-30 điểm), nng (31-38
điểm), rt nng ( 39 điểm).
+ c 4: Bệnh nhân sau khi đ các tiêu chun s được điều tr theo phác đồ:
Minocyclin 100mg 1 viên ung 1 ln/ngày trong 1 tháng.
+ c 5: Ghi chép nhng thông tin cn thiết vào phiếu thu thp s liu.
+ ớc 6: Theo dõi sau điều tr: bệnh nhân được hn tái khám li sau 2 tun, 4 tun
và 8 tun k t khi bắt đầu s dng thuc.
- Phương pháp xử lý v phân tích số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 20.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong khoảng thời gian 6 tháng từ tháng 06/2022 đến tháng 12/2022 chúng tôi thu
thập được 90 bệnh nhân mụn trứng cá mức độ thỏa mãn tiêu chuẩn chọn bệnh và loại trừ.
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi và giới tính
Đặc điểm (n=90)
Tn s (n)
T l (%)
Nhóm tui
(19 ± 3,48 tui)
< 18 tui
35
38,9
18-24 tui
47
52,2
25 tui
8
8,9
Gii tính
Nam
38
57,8
N
52
42,2
Nhận xét: Độ tui trung v 19 ± 3,48, nhóm tui 18 - 24 chiếm t l nhiu nht
(52,2%), kế đến nhóm tui <18 (38,9%) ít nht nhóm tui trên 25 (8,9%). Bnh
nhân n chiếm 57,8% và nam chiếm 42,2%.
Bảng 2. Phân bố tuổi khởi phát và thời gian mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu
Trung v
Tui khi bệnh (năm)
16,64 ± 2,079
Thi gian bnh (tháng)
24 (6 - 144)
Nhn xét: Tui khi phát trung bình là 16,64, khi phát nh nht lúc 12 tui và ln
nht lúc 25. Thi gian bnh trung v 24 tháng, thi gian mc bnh ngn nht 6 tháng
và dài nhất là 144 tháng (12 năm).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
199
0
5
10
15
20
25
Trước điều
trị (T0)
Tuần 2 (T1) Tuần 4 (T2) Tuần 8 (T3)
Thời gian điều trị
22.96
17.5
12.91
6.51
Số lượng tổn thương
viêm
3.2. Đặc điểm lâm sàng ca mn trng cá mức độ trung bình
Bảng 3. Đặc điểm loại tổn thương cơ bản mụn trứng cá của đối tượng nghiên cứu
Loại sang thương
T l (%)
Mụn đầu trắng
100
Mụn đầu đen
94,4
Sn
100
Mn m
54,4
Nt
12,2
Nhn xét: 100% bnh nhân có sn và mụn đầu trng, ngoài ra mụn đầu đen và mụn
m cũng chiếm t l cao lần lượt 94,4% 54,4%. Tổn thương nặng như nốt chiếm 12,2%.
Bảng 4. Đặc điểm phân bố sang thương của đối tượng nghiên cứu
V trí
T l (%)
Mặt
100
Ngc
23,3
Lưng
51,1
Cánh tay
12,2
Nhn xét: V trí thường gp nht là mt, 100% bệnh nhân. Sang thương cũng hay
gp ngc, lưng và cánh tay với các t l tương ng là 23,3%, 51,1% 12,2%. 100% bnh
nhân có tổn thương phối hp.
Bảng 5. Điểm GAGS và số lượng thương tổn mụn trứng cá
Đặc điểm
S ng
Trung bình± Độ lệch chuẩn
Đim s GAGs
22,98 ± 3,2 (19 - 29)
S thương tn không viêm
49,01 ± 19,536
S thương tổn viêm
22,96 ± 7,875
Tng s thương tổn
71,97 ± 24,780
Nhn xét: Bnh nhân mn trng mc độ trung bình đim s GAGs trung
bình là 22,98 ± 3,2, dao động t 19 điểm đến 29 đim. Tng s thương tổn là 71,97 ±
24,780 . Trong đó s thương tn không viêm là 49,01 ± 19,536 và s thương tổn viêm
22,96 ± 7,875.
3.3. Đánh giá kết qu điu tr
Biểu đồ 1. S thay đổi s ợng thương tổn viêm theo thời gian điều tr
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 70/2024
200
0
10
20
30
40
50
Trước điều
trị (T0)
Tuần 2 (T1) Tuần 4 (T2) Tuần 8 (T3)
Thời gian điều trị
49.01
38.83
30.08
19.26
Số lượng tổn thương
không viêm
Nhn xét: S thương tổn viêm trung bình thời điểm T0, T1, T2, T3 lần lượt
22,96; 17,5; 12,91; 6,51. S các tổn thương viêm gim dn theo thi gian. S thương tổn
viêm T3 gim 71,6% so vi T0, s khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p<0,001.
Biểu đồ 2. S thay đổi của thương tổn không viêm theo thời gian điều tr
Nhn xét: S thương tổn không viêm trung bình thời điểm T0, T1, T2, T3 lần lượt
49,01; 38,83; 30,08; 19,26. S các tổn thương không viêm gim dn theo thi gian. S
thương tổn viêm T3 gim 60,7% so vi T0, s khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p<0,001.
Bảng 6. Sự thay đổi của điểm GAGS theo thời gian điều trị
Thời điểm đánh giá
Đim GAGs trung bình
Trước điều tr
22,98±3,205
Tun 2
20,71±3,393
Tun 4
17,82±3,364
Tun 8
14,81±4,339
Nhn xét: Đim GAGs gim dn ti các thời điểm nghiên cu. Tuần 2 điểm s GAGs
trung bình là 20,71±3,393; tun 4 là 17,82±3,364 và ti tun 8 là 14,81±4,339.
Bảng 7. Tỉ lệ đáp ứng sau 8 tuần điều trị bằng minocyclin
Đáp ứng
Tn s (n)
T l (%)
Tt
14
15,6
Khá
34
37,8
Trung bình
42
46,7
Tng
90
100
Nhn xét: T l đáp ứng tốt và khá khi điều tr bng minocyclin sau 8 tuần điều tr
53,4% và đáp ứng trung bình là 46,7%.
Bảng 8. Tác dụng không mong muốn của minocyclin
Tác dng không mong mun
Tn s (n)
T l (%)
Nhức đầu
8
8,9
Chóng mt
6
6,7
Ri lon tiêu hóa
16
17,8
Nhn xét: Trong quá trình theo dõi điều tr, mt s tác dng ph được ghi nhận như
nhức đầu (8,9%), chóng mt (6,7%) và ri lon tiêu hóa (17,8%).