Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Y Hc C Truyn
452
ĐC ĐIM M NG VÀ sST2 BNH NHÂN SUY TIM NHP VIN
Nguyn Đc Khánh1, Lê Thanh Liêm2, Đng Vn Phước3
M TT
Đặt vn đề: Mặc dù đã có nhiều tiến b trong điều tr suy tim, t l t vong bnh nhân suy tim vn còn
cao. Cn đánh giá các ng cụ gp tiên lượng bnh nhân suy tim mn trong thực hành m sàng theo cácng
dn x trí tn bnh nhân Vit Nam.
Mc tu: Khảo sát đặc đim lâm sàng và sST2 bnh nhân suy tim mn nhp vin mi được chẩn đoán.
Đối ợng pơng pháp nghiên cứu: Nghiên cu ct ngang, trên bnh nn suy tim phân sut tng
u gim, nhp vin khoa Tim mch bnh vin Ch Ry, t tháng 06 năm 2016 đến tháng 9 năm 2016.
Kết qu: Có 162 bnh nhân tham gia o nghn cu. Tui trung bình 66,15, nam gii chiếm 57,41%.
BMI trung v 20.95, 19.75% bnh nhân thiếu cân (BMI <18,5). Thi gian nm vin trung nh là 8,7 ny.
73% bnh nhân trên 2 bệnh đồng mc, 76,54% bnh nhân NYHA III-IV. Nguyên nhân hàng đầu gây suy
tim phân sut tng máu gim bnh mch vành (73,46%). G tr trung v ca sST2 lúc nhp vin và xut vin
ln lượt là 35,3 (19,1-57,25) ng/ml và 22,08 (15,07-37,75) ng/ml. G tr sST2 liên quan đến các yếu t tn
ng suy tim mn n mạch, s bnh đng mc, tình trạng đng mc THA hay ĐTĐ phân độ NYHA.
Kết lun: ST2ng trên bệnh nn suy tim có phân sut tngu gim có liên quan đến phân độ NYHA,
mch c nhp vin, s bnh đồng mc nh trng đồng mắc THA hay ĐTĐ.
T khoá: suy tim phân sut tng u gim, ST2
ABSTRACT
THE RELATIONSHIP BETWEEN sST2 AND CLINICAL FACTOR IN PATIENTS HOSPITALIZED
WITH HEART FAILURE
Nguyen Duc Khanh, Le Thanh Liem, Dang Van Phuoc
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 452 - 458
Background: Despite many advances in the treatment of heart failure, mortality in patients with heart
failure remains high. It is necessary to evaluate the tools to help prognosticate patients with chronic heart failure
in clinical practice according to the management guidelines on Vietnamese patients.
Objectives: The aim of this study to investigate the clinical characteristics and sST2 in newly diagnosed
chronic heart failure patients.
Methods: A cross-sectional study on patients diagnosed with heart failure with reduced ejection
fraction was performed in patients admitted to the Cardiology Department of Cho Ray Hospital, from June
2016 to September 2016.
Results: The study involved 162 consecutive patients (mean age 66.15 years, 57.41% males). Median BMI
was 20.95 kg/m2, with 19.75% of patients underweight (BMI <18.5 kg/m2). The mean hospital stay was 8.7 days.
At the baseline evaluation,73% of patients had more than 2 co-morbidities, 76.54% of patients were in classes
New York Heart Association (NYHA) III-IV. The most common cause of heart failure with reduced ejection
fraction was ischemic heart disease (73.46%). The median values of sST2 at admission and discharge were 35.3
(19.1-57.25) ng/ml and 22.08 (15.07-37.75) ng/ml, respectively. The sST2 value was related to the prognostic
1Đại học Y Dược TP. H Chí Minh 2Bnh vin Ch Ry 3Đại hc Quc Gia TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: ThS.BS. Nguyễn Đức Khánh ĐT: 0983590679 Email: khanh.nguyen@ump.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng K Thut Y Hc
453
factors of chronic heart failure such as pulse, number of comorbidities, comorbidity of hypertension or diabetes and
NYHA class.
Conclusion: ST2 elevation in heart failure patients with reduced ejection fraction was related to NYHA
class, heart rate at admission, number of comorbidities, comorbidities of hypertension or diabetes.
Keywords: heart failure, reduced ejection fraction, ST2
ĐT VN Đ
Việt Nam đang đối mt vi nh trng gia
ng các bnh lý mn tính, trong đó suy tim
mn. Tn sut suy tim mn trong dân s gia
ng do tuổi th n s gia tăng tần sut c
bnh lý nguy của suy tim ng gia tăng. Tần
sut c bệnh như ng huyết áp, đái tháo
đưng bnh tim thiếu u cc b gia ng
góp phn đáng k o s tăng tn sut suy tim.
Mt nghch xy ra là khi các bệnh lý nguy
được điều tr kéo i thi gian sng còn t s
m gia ng tỷ l suy tim do c bnh y.
Mc nhiu tiến b trong c phương thức
điu tr c v ni khoa và can thip ch cc
nhưng tỷ l t vong trong suy tim vn còn cao(1).
T l t vong còn cao n nữa c bnh nhân
đã nhp vin do suy tim(2,3,4,5). T l t vong
trong 1,5 và 10 năm còn cao mức lên đến 20-
30%, tn 50% 70-80%, tương ng(6). Vic xác
định bnh nhân nguy cơ cao phân tầng
nguy cơ sẽ giúp thay đổi c phương thức điu
tr nhm làm gim t l t vong ci thin tn
sut nhp vin ca bnh nn suy tim mn.
ST2 (growth stimulation expressed gene 2)
thành vn ca h th th interleukin IL -1. Vai
trò ST2 đưc biu hin ch yếu trên c tế bào
min dch liên quan đến tế o mast và tế bào T
helper-2, tn ti c dng xuyên màng (ST2L) và
dng a tan (sST2). Tín hiu ca h IL-33/ST2L
đã được xác đnh một chế giúp bo v tim
mch, trong khi sST2 hot động như một mi
nh gn vi IL-33 và dn đến phì đại, xơ hóa tim
tái cu tc tâm tht(7,8). c nghiên cu gn
đây cho thy nng đ sST2 tăng cao liên quan
đến kết cc bt li bnh nhân suy tim(9,10). Cc
Qun lý Thc phm c phm Hoa K
chp thun mức sST2 cao n giá trị gii hn
(>35 ng/mL) có liên quan ý nghĩa với c biến
c kết cc suy tim.
Mc có nhiu ng trình nghiên cu trên
thế gii xác định giá tr tiên ng ca sST2
sST2 được chp nhận dùng n một du n tn
ng trong c Hướng dn chẩn đoán xử t
suy tim ca c hip hi tim mch tn thế gii
ng như tại Vit Nam. Vic s dng du n
sST2 trong thc nh m ng vn còn hn chế
nhiu ý kiến trái chiu do thiếu d liu
nghiên cu sST2 trên bnh nhân suy tim mn.
Cng i thc hin nghiên cu này nhm kho
t các đặc đim ca du n sST2 tn bnh nhân
suy tim mn.
ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tưng nghn cu
Bnh nhân tn 18 tui nhp khoa Ni Tim
mch Bnh vin Ch Ry mi đưc chẩn đoán
suy tim phân sut tng u gim trong thi
gian t tháng 06/2016 đến tng 12/2016.
Tiêu chun chn bnh
Bnh nhân trên 18 tui nhp vin vi chn
đn suy tim phân suất tng u gim lần đu
trong thi gian t tháng 06/2016 đến tháng
09/2016 đng ý tham gia nghn cu.
Tiêu chun loi tr
Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên
cu hoc có các ngun nn kc m tăng
sST2 như nhiễm trùng, hen, bnh liên kết,
viêm khp dng thp hay nh trng bnh
cp nh như xuất huyết đang tiến trin, nhi
máu tim cp hay bệnh ác tính đã biết.
Pơng pp nghn cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghn cu ct ngang mô t.
mu
Cng i kho t liên tiếp 162 bnh nn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Y Hc C Truyn
454
suy tim nhp vin ln đu khoa Tim mch- Bnh
vin Ch Ry t tháng 6/2016 đến tng 9/2016.
Quy tnh nghiên cu
Bnh nhân tho tiêu chun chn bnh,
kng tiêu chun loi tr t nguyện đng
thun tham gia nghiên cu.
Các d liu v tin s, triu chng năng,
triu chng thc th đưc ghi nhn tng qua
phiếu thu thp s liu sn. Bnh nhân đưc
thc hinc cn lâmng thưng quy theo quy
trình điu tr ca khoa phòng bao gm c siêu
âm tim xét nghim NT-proBNP. Bnh nhân
ng đưc thc hin xét nghim định ng
sST2 ti thời điểm sau nhp viện trước khi
xut vin.
Xét nghim sST2
Định lượng nồng độ sST2 bng b công c
Presage® ST2 ca công ty Critical Diagnostics,
s dụng phương pháp ELISA. Thực hin ly
máu trong khong 5g00 -7g00 sáng ngay sau
khi nhp viện trước ngày xut viện. Nơi
thc hin xét nghim: khoa Sinh Hoá, bnh
vin Ch Ry.
Phương pháp xử lý s liu
S liu được nhp thô bng phn mm Excel
đưc x bng phn mm Stata 15.1. D
liu c biến định ợng được th hin dưới
dng trung bình ± đ lch chun vi c biến s
pn phi chun hoc dng trung v (t pn v
1, t phân v 3) đối vi các biến s kng phân
phi chun, dng t l phần trăm với c biến
danh định hay nh pn.
Phép kiểm được s dng bao gm
ANOVA mt chiều, chi bình phương, hoặc
Fisher tu trường hp. Phép kim t-test hay
Mann-Whitney được s dụng để so sánh 2
biến định lượng độc lp.
Các phép kim đều là 2 đuôi và ý nga
thng kê khi p <0,05.
Y đc
Nghn cu đã được thông qua Hội đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc Đại hc Y
c TP. HCM, s 454/ĐHYD-HĐ, ngày
30/12/2015.
KT QU
Trong thi gian t tng 06 m 2016 đến
tháng 09 m 2016, cng tôi kho t 162 bnh
nhân suy tim nhp vin ln đu o khoa Tim
mch - bnh vin Ch Ry. Các đặc đim v dch
t hc, ngun nn suy tim bệnh đi kèm
đưc trình y trong Bng 1 - 4. Tui trung nh
66,15 ± 14,7, Nam gii chiếm 57,41%. Khong
gn 20% dân s pn loi BMI gy, trên 30%
tha n và béo phì (Bng 1).
Bng 1. Các đặc điểm bản ca bnh nhân trong
nghn cu
Đặc điểm dch t
G tr
Tui
66,15 ± 14,7 (năm)
Nam
57,41%
Thi gian nm vin
8,7 ± 5,1 (ny)
Chiu cao
1,61 ± 0,07 (m)
Cân nng
55,8 ± 10,6 (kg)
BMI (kg/m2)
20,95(19,10-23,71)
Gy
19,75%
nh thưng
48,15%
Tha n
16,67%
o p
15,43%
Mch
86 ± 16 nhp/phút
HA m thu
118 ± 21 mmHg
HA m trương
72 ± 11 mmHg
Bng 2.c bệnh đồng mc và yếu t nguy cơ
n
T l (%)
12
7.41
68
41.98
47
29.01
36
22.22
23
14.20
18
11.11
4
2.47
4
2.47
26
16.05
112
69.14
6
3,70
6
3,70
96
59.26
Dân s nghn cu có 73% có t 2 bệnh đồng
mc tr lên, trong đó suy thận chiếm t l cao
nht 69,14%, tiếp đến thiếu máu 59,26%
theo sau THA ĐTĐ (42% và 29%). Tỷ l
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng K Thut Y Hc
455
bnh nhân NMCT cũ chiếm 14,2%, 18 bnh
nhân đã đặt stent đng mch vành, 4 bnh nhân
đã đặt máy to nhp vĩnh viễn 4 bệnh nhân đã
phu thut bc cu ni mch nh (Bng 2, 3
nh 1).
Bng 3. S bệnh đồng mc
S bnh đồng mc
n
T l (%)
0
5
3.09
1
39
24.07
2
61
37.65
3
33
20.37
4
22
13.58
5
2
1.23
Bao gồm: THA, ĐTĐ, Suy thận, Thiếu máu, COPD hay hen
nh 1. T l s bệnh đồng mc
Bng 4.c nguyên nhân suy tim
Nguyên nhân
n
T l (%)
Bnh mch vành
119
73.46
Bnh tim dãn n
14
8.64
Bnh van tim
22
13.58
Bnh tim bm sinh
2
1.23
Tăng huyết áp
5
3.09
nh 2. Phân b các ngun nhân suy tim
Đa phần nguyên nhân suy tim bnh
mch vành (chiếm 73,46%), phn còn li do các
nguyên nhân ít gặp hơn như bệnh tim dãn
n, bnh van tim, tim bẩm sinh…. (Bng 4,
Hình 2).
Bng 5. Phân độ chức năng suy tim theo NYHA
Phân độ
n
T l (%)
NYHA II
38
23.46
NYHA III
85
52.47
NYHA IV
39
24.07
Dân s nghiên cu có ¾ NYHA III và
NYHA IV, trong đó n 1/2 NYHA III
(55,56%). Trong n s nghn cu không
bnh nn phân độ NYHA I (Bng 5).
Bng 6. Tn sut các triu chng cơ ng và thực th
Triu chng
n
T l %
Khó th
149
91,98
Mt
115
70,99
Ho
42
25,93
Đau ngực
66
40,74
Phù
53
32,72
Tiếng tim T3
40
24,69
Mm tim lch
21
12,96
Âm thi
24
14,81
Ran phi
38
23,46
Triu chng tng gp nht trong suy tim
k th (có t l 92%), tiếp đến mt (71%).
T l phát hin các du hiu thc th thp, du
hiu thc th t l cao nht tiếng tim T3
(25%), tiếp theo là ran phi (23%) (Bng 6).
Bng 7. Nng đ sST2c nhp vin xut vin
Du n sinh hc
c nhp vin
c xut vin
sST2 (ng/mL)
35,3 (19,1 - 57,25)
22,08 (15,07 - 37,75)
Nồng độ sST2 đưc ghi nhân lúc nhp vin
xut vin, sST2 lúc nhp vin có trung v
36,6pg/ml. Nng độ sST2 có khuynh hướng
gim thời đim xut vin so vi nhp vin
(Bng 7).
Bng 8.c yếu t lâm sàng có mi liên quan vi
sST2
Yếu t
G tr p
Mch
<0,0001
THA
0,0166
ĐTĐ
0,0005
S bnh đồng mc
0,0015
Phân độ NYHA
<0,0001
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Y Hc C Truyn
456
Bng 9. Khác bit ca sST2 trong các phân nm
NYHA
NYHA
sST2 (ng/ml)
G tr p
1
Không có bnh nhân
2
18.80
*
*
3
38.39
*
4
136.65
*: Gtr p <0,0001
nh 3. Nng đ sST2 theo NYHA
nh 4. Nng đ sST2 theo nguyên nhân suy tim
Trong c yếu t m sàng: tui gii tính
chiu cao, n nng, BMI, phân loi BMI và
nguyên nhâ suy tim không có mi ln quan vi
sST2. c yếu t mch, đang mắc tăng huyết áp
hay đái tháo đưng, s bệnh đng mc pn
độ NYHA liên quan đến nng đ sST2 (Bng
8, 9 và nh 3, 4).
BÀN LUN
Sau 03 tháng, chúng i thu nhn 162 bnh
nhân o nghiên cu. So sánh vi các n s
kc, cng tôi có c n lun sau:
- Cng tôi ghi nhn tui trung nh trong
dân s nghiên cu là 66 tuổi tương t n c
dân s nghn cu ca Murphy S (Hoa K) là 65,
Wojtczak-Soska K (Phn Lan) 63, l İ (Thổ
N Kỳ) là 67, Traxler D (Slovenia) 73,
Bahuleyan CG (n Độ) 60 Yao HC (Trung
Quc) là 65(13,14,15,16,17,18). Nam gii chiếm 55% thp
n c nghn cứu khác tại châu Á như
Bahuleyan CG Ấn Độ là 76% Yao HC
(Trung Quc) 65%(13,18). T l m THA ĐTĐ
trong nghn cu ca chúng i 42% và 29 %,
ơng đồng vi nghiên cu ca Wojtczak-Soska
K cao hơn trong nghiên cứu ca c gi Yao
HC 37% 15%, nhưng thấp n nghiên cứu
ca Bahuleyan (n Độ) 59% 72%(13,17,18). BMI
trong nghiên cu ca chúng tôi 20,95 ơng
đng vi nghn cu ca Nguyn Ngc Thanh
Vân ti Vit Nam ti Ấn Đ ca Bahuleyan
CG, nhưng thấp n đáng k trong c nghiên
cu ti Hoa K châu Âu(13,15,16,17,19). Điu này có
th do tng của người châu Á và nhóm nghn
cu ca cngi có nhiu bnh nhân n và ln
tui, t l thiếu cân trong nghiên cu ca chúng
i lên đến 20%. T l bnh đồng mc trong
nghiên cu ca chúng tôi cao n đáng kể trong
mt s nghn cu khác(20), th do dân s nhp
vin ti bnh vin Ch Ry là tuyến cui nên có
bnh đng mc nhiu.
- V nguyên nn suy tim, s tương đng
trong nghiên cu chúng i và nghiên cu ca
Nguyn Ngc Thanh n vi bnh mch nh
nguyên nhân thường gp nht (vi t l ln
t 73,46% 65,2%), kế đó là bnh van tim
(13,58% so vi 14,7%), ng huyết áp
nguyên nhân chiếm t l thp (3,1% 5,3%)(19).
T l bnh van tim hu thp y suy tim caon
dân s châu Âu Hoa K t l nguyên nn
THA thp hơn đáng kể n s Châu Âu. Phân
đ NYHA can s nghiên cu có t l NYHA
III IV cao tương đồng vi nghiên cu
Bahuleyanhơn CG cao hơn đáng kể nghiên
cu ca Nguyn Ngc Thanhn và các nghiên