ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
70
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.009
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM, PHÂN BỐ CỦA VI KHUẨN GÂY BỆNH TẠI BỆNH
VIỆN HUYỆN CỦ CHI TỪ 01/2022 ĐẾN 03/2023
Đỗ Trn Minh T1,2,, Phạm Thị Hồng Hạnh 1 và Nguyễn Thị Ngọc Trm 1
1 Khoa Xét nghiệm - Bệnh viện huyện C Chi,
2 Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng
TÓM TẮT
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm phân bố ca vi khuẩn gây bệnh được phân lập tại Khoa Xét nghiệm,
Bệnh viện huyện C Chi xác đnh tỷ lệ đề kháng kháng sinh ca các loại vi khuẩn gây bệnh đã
được phân lập. Phương pháp: Thiết kế nghiên cu hồi cu tả cắt ngang tt cả các chng vi khuẩn
phân lập được từ các loại bệnh phẩm ca bệnh nhân điều tr ni trú ngoại trú từ tháng 01/2022
đến tháng 03/2023 tại Khoa Xét nghiệm - Bệnh viện huyện CChi. Kết quả: Tỷ lệ phân lập được vi
khuẩn chung toàn viện 37.9% với 24 chng vi khuẩn gây bệnh, phn nhiều mẫu âm tính với
62.1%. Trong đó các tác nhân thường gặp nht S. aureus (24.3%), E. coli (18.6%), Enterobacter
spp (16.0%), Klebsiella spp (11.7%), P. aeruginosa (5.4%) mt số chng vi khuẩn gây bệnh còn
lại chiếm tỷ lphân lập thp không đáng kể rải rác. Kết luận: Tác nhân thường gặp nht S.
aureus, E. coli, Enterobacter spp, Klebsiella spp và P. aeruginosa. Các vi khuẩn phân lập được mt
số chng vi khuẩn thường gặp có tỷ lệ đa kháng kháng sinh cao. Tuy nhiên, chưa phát hiện tình trạng
kháng mở rng, toàn kháng nào trong tng số các mẫu được ly số liệu trong nghiên cu này.
Từ khóa: vi khuẩn, kháng kháng sinh, phân lập
CHARACTERISTICS AND DISTRIBUTION OF PATHOGENIC BACTERIA
AT CU CHI DISTRICT HOSPITAL FROM 01/2022 TO 03/2023
Do Tran Minh Tri, Pham Thi Hong Hanh and Nguyen Thị Ngọc Tram
ABSTRACT
Objective: To survey the distribution characteristics of pathogenic bacteria isolated in the Laboratory
Department at Cu Chi District Hospital and determine the antibiotic resistance rate of isolated
pathogenic bacteria. Method: Retrospective cross-sectional study design of all bacterial strains
isolated from specimens of inpatients and outpatients from January 2022 to March 2023 at the
Laboratory. Result: The percentange isolation of bacteria in the whole hospital was 37.9% with 24
strains of pathogenic bacteria. Most were negative samples with 62.1%. In which the most common
pathogens are S. aureus (24.3%), E. coli (18.6%), Enterobacter spp (16.0%), Klebsiella spp (11.7%),
P. aeruginosa (5.4%) and some remaining strains of pathogenic bacteria account for insignificantly
low and scattered isolation rates. Conclusion: The most common pathogens are S. aureus, E. coli,
Enterobacter spp, Klebsiella spp and P. aeruginosa. Some bacterial strains isolated exhibit a high
rate of multidrug resistance. However, the phenomenon of extensive drug resistance or pan drug
resistance has not been deteced in any of the samples collected in this study.
Keywords: bacteria, antibiotic resistance, isolation
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo số liệu thống ưc tnh vào năm 2019, trên thế gii c 1.27 triệu ca tử vong do vi khun kháng
Tác giả liên hệ: CN. Đỗ Trn Minh Tr, email: dotranminhtri.xn@gmail.com
(Ngày nhận bài: 10/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 10/4/2024; Ngày duyệt đăng: 20/4/2024)
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
71
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tuổi trẻ Ln th 1 - 5/2024
thuốc 4.95 triệu ca tử vong c liên quan đến vi khun kháng kháng sinh [1]. Ti Việt Nam, theo
báo cáo của B Y tế năm 2009, mức đ sử dụng kháng sinh vi khun kháng kháng sinh đang
mức đáng báo đng ti tất cả các bệnh viện [2]. Năm 2017, B Trưng B Y tế cng đ nhấn mnh
trong mt hi ngh của B v kháng thuốc rng tnh trng kháng thuốc ngày càng trm trng là
mối đe do sức kho toàn cu; WHO cng đ xếp chúng ta vào nhm các nưc c tỷ lệ kháng kháng
sinh cao nhất thế gii [3].
Xu hưng đ kháng kháng sinh c tỷ lệ ngày càng gia tăng theo ghi nhận t các báo cáo của các bệnh
viện trong nưc. Trưc tnh hnh đ, đi hỏi ti mỗi cơ sy tế nên c thực hiện tng hợp, thống kê,
cập nhật các số liệu kháng sinh đồ ti đơn v là rất cn thiết đ ngoài việc áp dụng nâng cao hiệu quả
điu tr, giảm chi ph nm viện cho bệnh nhân n cn gp phn b sung dữ liu v tnh hnh đ kháng
kháng sinh trên đa bàn, khu vực [4]. V những lẽ đ, chúng tôi tiến hành thực hiện đ tài “Mt số
đặc đim, phân bố của vi khun gây bệnh ti Bệnh viện huyện CChi ttháng 01/2022 đến tháng
03/2023”, nhm khảo sát đặc đim phân bố của vi khun gây bệnh và xác đnh tỷ lệ đ kháng kháng
sinh của mt số loi vi khun gây bệnh đ được phân lập.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng
Tất cả các chủng vi khun pn lập được t các loi bệnh phm của bệnh nhân tham gia điu trni trú
ngoi trú t ngày 01/1/2022 đến 30/3/2023 ti Khoa Xt nghiệm - Bệnh viện huyện Củ Chi đu được
chn nghn cứu. Các chủng vi khun này được ch đnh m kháng sinh đồ trong qtrnh điu tr.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang.
- Cỡ mẫu phương pháp chn mẫu: Chn mẫu thuận tiện ti phng xt nghiệm vi sinh Khoa Xt
nghiệm. Kết quả tất cả các mẫu (920 mẫu bệnh phm) được gửi t các khoa lâm ng c ch đnh ni
cấy và kng sinh đồ. Ti khoam sàng, vi khun ckháng sinh đồ hợp lệ áp dụng trong điu tr.
- K thut tiêu chun áp dng trong nghiên cu: K thuật đnh danh kháng sinh đồ được thc
hin bng phương pháp thủ công theo hưng dn quy trình k thut ca B Y tế [3, 5]; vi cu khun
Gram dương sẽ áp dụng sơ đồ đnh danh vi các đặc tnh hoá sinh đặc trưng cho tng loài s dng
b kit đnh danh IDS14 GNR đi vi đnh danh trc khun Gram âm (h thống đnh danh vi khun
Gram âm thường gặp) (Công ty TNHH thương mi dch v Nam Khoa), cùng mt s tính cht
sinh vt hoá hc được th nghiệm kèm theo đ tăng dữ liệu đnh danh vi khun. Thc hin kháng
sinh đồ bng phương pháp khuếch tán kháng sinh trong thch (phương pháp Kirby Bauer Disk
diffusion antibiotic sensitivity testing), xác đnh MIC bng que E-test (Công ty Lioficheml - nưc Ý).
Mc nhy cm vi kháng sinh ca các vi khun phân lập được trong mu nghiên cu theo tiêu chí
bin lun kết qu ca Vin chun hoá lâm sàng xét nghim Hoa K (Clinical & Laboratory
Standards Institute -CLSI) năm 2021 [6]. Kết qu được đc th công bi k thut viên phòng vi sinh
và được phiên gii mức đ nhy (S), trung gian (I) và đ kháng (R).
Kết qu kháng sinh đồ hp l được áp dụng đ điu tr trong lâm sàng. Loi tr các mu bnh phm
nghi ng ngoi nhim hoc các chng vi khun phân lp t cấy môi trường và dng c.
2.3. Phân tích và xử lý số liệu
- Bng phn mm Microsoft Excel 2016. Tng hợp, thống số liệu và xl bng các hàm thông
thường.
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu
Tn b số liệu được ghi nhận t kết quả xt nghiệm, s xt nghiệm trên đối tượng c chủng vi
khun, kng c bất k can thiệp hoặc tác đng o ti bệnh nhân qtrnh điu tr ca bệnh nhân.
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
72
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tuổi trẻ Ln th 1 - 5/2024
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Bệnh phẩm nuôi cấy phân lập được vi khuẩn gây bệnh
Tng số mẫu: 920 mẫu; vi 571 mẫu âm tnh (không mc vi khun) chiếm 62.1% và 349 mẫu dương
tnh (c mc vi khun) chiếm 37.9%. Các vi khun đnh danh được đa phn các vi khun trực
khun Gram âm chiếm 69.6%, các vi khun Gram dương chiếm tỷ lệ thấp hơn vi 30.4%.
Bảng 1. Các chủng vi khun phân lập được t bệnh phm
STT
Vi khuẩn
Số lượng
Tỷ lệ
1
Enterococcus faecalis
5
1.4%
2
Staphylococcus aureus
85
24.4%
3
Staphylococcus epidermidis
6
1.7%
4
Staphylococcus non coagulase (MRS)
1
0.3%
5
Streptococcus alpha hemolysis
1
0.3%
6
Streptococcus beta hemolytic
1
0.3%
7
Streptococcus spp
1
0.3%
8
Streptococcus viridans
5
1.4%
9
Streptococcus group D
1
0.3%
10
Acinetobacter spp
6
1.7%
11
Citrobacter spp
6
1.7%
13
Enterobacter spp
56
16.1%
14
Enterobacter aerogenes
3
0.9%
12
Escherichia coli
65
18.6%
15
Escherichia fergusonii
1
0.3%
16
Escherichia spp
16
4.6%
17
Klebsiella pneumoniae
3
0.9%
18
Klebsiella spp
41
11.8%
19
Proteus mirabilis
5
1.4%
20
Proteus spp
11
3.2%
21
Pseudomonas aeruginosa
19
5.4%
22
Pseudomonas spp
7
2.0%
23
Burkholderia spp
1
0.3%
24
Stenotrophomonas maltophilia
3
0.9%
3.2. Tỷ lệ mẫu cấy dương tại các khoa lâm sàng
Bảng 2. Tỷ lệ mẫu cấy dương ti các khoa lâm sàng
Khoa
Nội TH
Ngoại TH và
PT-GMHS*
Các khoa
khác
Dương
tính
Số lượng (n = 349)
85
160
19
Tỷ lệ
25.5%
47.2%
50.0%
Âm tính
Số lượng (n = 571)
249
179
19
Tỷ lệ
74.6%
52.8%
50.0%
Tổng (n = 920)
334
339
38
*: Ngoại Tng hợp và Phẫu thuật – Gây mê hồi sc
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
73
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tuổi trẻ Ln th 1 - 5/2024
3.3. Tỷ lệ phân bố của vi khuẩn trên từng bệnh phẩm
Bảng 2. Tỷ lệ phân bố mẫu dương tnh trên bệnh phm
Mẫu
Đàm
Máu
Dịch/ mủ
Nước tiểu
Phân
Tỷ lệ
25.5%
10.3%
49.9%
13.5%
0.9%
Số lượng (n = 349)
89
36
174
47
3
- Mẫu đàm: Sau khi thực hiện phân lập đnh danh vi khun các mẫu bệnh phm đàm, chúng tôi
nhận thấy vi khun Enterobacter spp chiếm tlệ cao nhất (29.2%) ghi nhận sự xuất hiện của vi
khun S. aureus vi tỷ lệ thấp (2.6%), phân lập được trên mẫu đàm của bệnh nhân điu tr ni trú ti
khoa ICU; vi khun Pseudomonas aeruginosa (7.9%) vi khun Stenotrophomonas maltophilia
(2.6%) phân lập được vi tỷ lệ xuất hiện thấp.
- Mu máu: Đi vi mẫu bnh phm u, S. aureus chiếm tlệ pn lập được cao nhất (36.1%), kế đến
E. coli (19.4%) và thấp nht các chủng Proteus spp, Burkholderia spp, Streptococcus group D.
- ớc tiểu: E. coli vi khun được phân lập nhiu nhất (55.3%) trong tất cả các mẫu nưc tiu
được nuôi cấy, bên cnh đ chúng tôi cng phân lập được mt số chủng vi khun khác.
- Mẫu dịch, mủ: S. aureus là chủng vi khun được tm thấy nhiu nhất (40.2%) trong các mẫu bệnh
phm dch, mủ được nuôi cấy ti phng vi sinh. Hai chủng cn li E. coli (14.9%) Enterobacter
spp (12.6%) chiếm tỷ lệ cao sau S. aureus.
3.4. Mức độ đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn thường gặp
Bảng 3. Tỷ lệ đa kháng kháng sinh của mt số vi khun thường gặp
S. aureus
(n = 71)
E. coli
(n = 49)
Klebsiella spp
(n = 27)
P. aeruginosa
(n = 18)
n
%
n
%
n
%
n
%
Đa kháng
63
88.7
40
81.6
19
70.4
7
38.9
Kháng
m rng
0
0
0
0
0
0
0
0
Toàn
kháng
0
0
0
0
0
0
0
0
T kết quả tng hợp được cho thấy, tỷ lệ đa kháng kháng sinh của các chủng vi khun phân lập được
khá cao, c ba trong bốn chủng vi khun thường gặp c tỷ lệ kháng kháng sinh cao trên 70%, trong
đ chủng S. aureus c tỷ lệ cao nhất vi 88.7% và thấp nhất P. aeruginosa vi 38.9%. Không c
chủng vi khun nào được phân lập c kháng m rng (XDR- Extensively Drug Resistant) toàn
kháng (PDR - Pan Drug Resistant).
3.4.1. Mức độ đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus
Bảng 4. Mức đ nhy cảm kháng sinh và Tỷ lệ kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus
Cn
Ge
Ci
Lv
Az
Er
cL
Va
Cl
Li
Dx
Bt
S
17
26
38
52
9
7
13
70
57
37
52
67
I
0
0
0
0
3
3
0
0
0
0
2
1
R
54
35
23
17
49
57
56
0
7
0
4
2
%R
76.1
57.4
37.7
24.6
80.3
85.1
81.2
0.0
10.9
0.0
6.9
2.9
(Cn: Cefoxitin, Ge: Gentamycin, Ci: Ciprofloxacin, Lv: Levofloxacin, Az: Azithromycin, Er:
Erythromycin, cL: Clindamycin, Va: Vancomycin, Cl: Chloramphenicol, Li: Linezolid, Dx:
Doxycyline, Bt: Trimethoprim-sulfamethoxazole)
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
74
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa học Tuổi trẻ Ln th 1 - 5/2024
Vi khun S. aureus c mức đ đ kháng cao (> 80%) vi Erythromycin, Azithromycin, Clindamycin.
Chưa c trường hợp nào kháng vi Vancomycin, Linezolid. Các kháng sinh Cefoxitin, Gentamycin
c tỷ lệ đ kháng khá cao (> 55%); các kháng sinh Ciprofloxacin, Levofloxacin, Chloramphenicol c
tỷ lệ đ kháng trung bnh (10.9% - 37.7%) và các kháng sinh c tỷ lệ đ kháng thấp nhất (< 10%) là
Doxycyline, Trimethoprim-sulfamethoxazole.
Qua việc thực hiện khảo sát kháng sinh đồ chúng tôi cng ghi nhận được chủng S. aureus đ kháng
Methicillin (MRSA) chiếm tỷ lệ 76.1%, chiếm phn nhiu các chủng S. aureus đ được phân lập.
3.4.2. Mức độ đề kháng kháng sinh của Escherichia coli
Bảng 5. Mức đ nhy cảm kháng sinh và Tỷ lệ kháng kháng sinh của Escherichia coli
Ac
Pt
Tc
Cx
Cz
Cm
Cn
Ak
Ge
Ci
Lv
Im
Me
Cl
Bt
S
31
44
5
20
22
27
36
48
29
13
17
15
49
18
27
I
5
3
2
2
9
5
1
0
0
5
0
5
0
1
0
R
13
1
23
27
18
17
11
1
19
31
18
29
0
6
20
%
R
26.5
2.1
76.7
55.1
36.7
34.7
22.9
2.0
39.6
63.3
51.4
59.2
0.0
24.0
42.6
(Ac: Amoxicillin-clavulanate, Pt: Piperacillin-tazobactam, Tc: Ticarcillin-clavulanate, Cx:
Ceftriaxone, Cz: Ceftazidime, Cm: Cefepime, Cn: Cefoxitin, Ak: Amikacin, Ge: Gentamycin, Ci:
Ciprofloxacin, Lv: Levofloxacin, Im: Imipenem, Me: Meropenem, Cl: Chloramphenicol, Bt:
Trimethoprim-sulfamethoxazole)
Chng E. coli đkháng > 50% vi các kháng sinh Ceftriaxone, Ciprofloxacin, Levofloxacin, đc
biệt, Imipenem c tỷ lđ kháng cao vi 59.2%; các kng sinh nhm cephalosporin như Cefoxitin,
Ceftazidime, Cefepime c tỷ lệ kháng  mức tương đối (< 37%), riêng Ceftriaxone c tỷ lệ cao hơn
(55.1%). Các kháng sinh như Piperacillin-tazobactam, Amikacin, Meropenem ctlệ nhy cảm
cao > 85%.
Trong quá trnh khảo sát chúng tôi ch ghi nhận được 1 trường hợp của chủng E. coli sinh ESBL trong
65 mẫu phân lập đnh danh.
3.4.3. Mức độ đề kháng kháng sinh của Klebsiella spp
Bảng 6. Mức đ nhy cảm kháng sinh và Tỷ lệ kháng kháng sinh của Klebsiella spp
Ac
Pt
Cx
Cz
Cm
Cn
Ak
Ge
Ci
Im
Me
Cl
Bt
S
8
17
12
14
15
13
25
13
9
16
20
16
10
I
2
2
0
0
0
0
0
0
3
0
0
1
0
R
17
7
14
13
10
13
2
12
15
11
5
6
16
%R
63.0
26.9
53.8
48.1
40.0
50.0
7.4
48.0
55.6
40.7
20.0
26.1
61.5
(Ac: Amoxicillin-clavulanate, Pt: Piperacillin-tazobactam, Cx: Ceftriaxone, Cz: Ceftazidime, Cm:
Cefepime, Cn: Cefoxitin, Ak: Amikacin, Ge: Gentamycin, Ci: Ciprofloxacin, Lv: Levofloxacin, Im:
Imipenem, Me: Meropenem, Cl: Chloramphenicol, Bt: Trimethoprim-sulfamethoxazole)
Các kháng sinh c tỷ lệ đ kháng cao > 60% Amoxicillin-clavulanate Trimethoprim-
sulfamethoxazole. Kháng sinh c tỷ lệ nhy cảm cao nhất Amikacin vi 92.6%. Các kháng sinh c
tỷ lệ đ kháng > 40% gồm c Ceftriaxone, Ceftazidim, Ciprofloxacin, Gentamicin và Imipenem; các
kháng sinh cn li c tỷ lệ đ kháng dưi 40%. Qua khảo sát, chúng tôi cng ghi nhận được chưa c
chủng Klebsiella pneumoniae nào sinh ESBL cng như chủng K. oxytoca.