intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm sọ mặt trên phim cephalometric của sinh viên trường Đại học Y Dược Thái Nguyên có sai khớp cắn angle

Chia sẻ: ViAnkara2711 ViAnkara2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

50
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sai khớp cắn Angle II là loại lệch lạc khớp cắn hay gặp và gây ảnh hưởng lớn đến thẩm mỹ, chức năng của bệnh nhân. Sai khớp cắn Angle II nếu không điều trị sớm, lâu dài sẽ gây sang chấn khớp cắn, làm tiêu mô quanh răng của nhóm răng cửa hàm trên dẫn đến tình trạng các răng cửa thưa và ngả ra trước đặc biệt trong các trường hợp khớp cắn sâu, gây tổn thương khớp thái dương hàm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm sọ mặt trên phim cephalometric của sinh viên trường Đại học Y Dược Thái Nguyên có sai khớp cắn angle

r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br /> <br /> <br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM SỌ MẶT TRÊN PHIM CEPHALOMETRIC CỦA SINH VIÊN<br /> TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN CÓ SAI KHỚP CẮN ANGLE II<br /> u n M Hoàn ến Côn<br /> r n u n<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt v n đề: S i khớp cắn Angle II là loại lệch lạc khớp cắn h y gặp và gây ảnh<br /> hƣởng lớn đến th m mỹ, chức n ng củ bệnh nhân. S i khớp cắn Angle II nếu<br /> không điều trị sớm, lâu dài sẽ gây s ng ch n khớp cắn, làm tiêu mô qu nh r ng<br /> củ nhóm r ng cử hàm trên dẫn đến tình trạng các r ng cử thƣ và ngả r trƣớc<br /> đặc biệt trong các trƣờng hợp khớp cắn sâu, gây tổn thƣơng khớp thái dƣơng hàm.<br /> Qu đợt khám r ng miệng g n đây, chúng tôi nhận th y nhiều sinh viên đ ng học<br /> tập tại trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên có s i khớp cắn loại II. Mục tiêu:<br /> Nhận xét đặc điểm tƣơng qu n xƣơng, xƣơng – r ng, xƣơng – mô mềm trên phim<br /> Ceph lometric củ nhóm sinh viên y chính quy có s i khớp cắn Angle II. Đối<br /> tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu: Là phim Ceph lometric củ những sinh viên y<br /> trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên có s i lệch khớp cắn loại II, có bộ r ng đ y<br /> đủ và chƣ điều trị phục hình hoặc chỉnh hình. Phƣơng pháp nghiên cứu là mô tả<br /> cắt ng ng. Kết quả: góc SNA bình thƣờng nhƣng góc SNB nhỏ, r ng cử trên nhô<br /> r trƣớc so với phức hợp sọ mặt, r ng cử dƣới nhô r trƣớc so với nền XHD, h i<br /> môi nhô so với đƣờng th m mỹ E và t ng mặt giữ dài hơn t ng mặt dƣới. Kết<br /> luận: xƣơng hàm trên (XHT) có vị trí bình thƣờng so với nền sọ, có sự phổ biến<br /> củ lùi XHD ở nhóm đối tƣợng nghiên cứu. R ng củ dƣới nhô r trƣớc để bù trừ<br /> với sự nhô r trƣớc củ r ng cử trên. Nhóm đối tƣợng nghiên cứu có thể mặt lồi,<br /> t ng mặt dƣới ngắn do sự lùi củ XHD.<br /> Từ k ó : S i khớp cắn Angle II, Ceph lometric, sinh viên y, Đại học Y Dƣợc<br /> Thái Nguyên.<br /> <br /> A STUDY ON CRANIO – FACIAL CHARACTERISTICS ON<br /> CEPHALOMETRIC FILM OF STUDENTS WITH ANGLE’S CLASS II<br /> MALOCCLUSION IN THAI NGUYEN UNIVERSITY OF MEDICINE AND<br /> PHARMACY<br /> <br /> Luu Thi Thanh Mai, Hoang Tien Cong<br /> SUMMARY<br /> Background: Angle’s cl ss II m locclusion is common nd decre ses p tient’s<br /> aestheticness and chewing function. If untreating class II malocclusion early, it can<br /> cause the occlusion stress, the damaged periodontal tissues of upper incisors that tend<br /> to making a slit between upper incisors and the protruded upper anterior teeth.<br /> Especially, it will damage the temporomandibular joint in case having a great overjet.<br /> Through the recent oralexamnination, there are many medical students in TN<br /> University of Medicine nd Ph rm cy with Angle’s cl ss II m locclusion.<br /> Objective. Comment on craniofacial angles and estimate the correlation between<br /> odonto - craniofacial bones and facial soft tissue on Cephlometric film of the medical<br /> students in TN University of Medicine and Pharmacy. Materials and methods:<br /> Subjects are Cephalometric films of the medical student with having class II<br /> malocclusion according to Angle classification, enough permanent denture, untreated<br /> orthodontics and dental prosthetics. Method. A cross sectional descriptive study used<br /> 55<br /> r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br /> <br /> <br /> <br /> in this study. Results:SNA angle was normal. SNB angle was smaller than in normal<br /> people. The upper and lower incisors protrude. The faces were convexandthe lower<br /> face was shorter than the middle face. Conclusion: The maxilla was normally<br /> positioned and the small SNB angle suggests a retrognathic mandible that caused the<br /> lower face shorter than the middle face in objects. The common convex faces due to<br /> protruding of upper and lower incisors in our research.<br /> Keywords: Angle’s cl ss II m locclusion, Ceph lometric, medic l students, Th i<br /> Nguyen University of Medicine and Pharmacy.<br /> <br /> 1. Đặt vấn đề<br /> S i lệch khớp cắn Angle II (ClII) là loại lệch lạc khớp cắn h y gặp, gây ảnh hƣởng<br /> lớn đến th m mỹ củ khuôn mặt khi nhìn nghiêng, mà dân gi n h y gọi là “v u”. Đồng<br /> thời, s i khớp cắn loại II nếu không điều trị sớm, lâu dài sẽ gây s ng ch n khớp cắn, tiêu<br /> mô qu nh r ng củ nhóm r ng cử hàm trên dẫn đến tình trạng các r ng cử thƣ và ngả<br /> r trƣớc, đặc biệt trong các trƣờng hợp khớp cắn sâu gây tổn thƣơng khớp thái dƣơng<br /> hàm. Trong đợt khám sức khỏe sàng lọc g n đây, chúng tôi nhận th y khá nhiều sinh<br /> viên y tại trƣờng Đại học Y Dƣợc có lệch lạc r ng loại này. Chúng tôi thực hiện nghiên<br /> cứu này nhằm tìm hiểu đặc điểm củ loại lệch lạc Angle II này trên nhóm sinh viên có s i<br /> khớp cắn Angle II với h i mục tiêu s u:<br /> - n xét đặ đ m t ơn qu n x ơn và t ơn qu n x ơn răn tr n p m<br /> Cep lometr ủ n óm s k p ắn n le II.<br /> - n xét m t ơn qu n x ơn – mô m m trên phim Cephalometric ủ đ<br /> t n n n u.<br /> 2. Đố t ợn v p n p pn n ứu<br /> 2.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu<br /> - Phim Ceph lometric củ những sinh viên y chính quy trƣờng Đại học Y Dƣợc<br /> Thái Nguyên có s i lệch khớp cắn loại II.<br /> - Tiêu chu n lự chọn: Sinh viên y hệ chính quy lứ tuổi từ 18 – 25, tình nguyện<br /> th m gi nghiên cứu, có s i lệch khớp cắn loại II theo Angle, có bộ r ng vĩnh viễn đ y đủ<br /> (từ 28 - 32 r ng), chƣ từng đƣợc điều trị phục hình hoặc chỉnh hình.<br /> - Tiêu chu n loại trừ: Có tiền sử ch n thƣơng hàm mặt hoặc có dị tật b m sinh vùng<br /> hàm mặt gây ảnh hƣởng đến khớp cắn. Có b t thƣờng về số lƣợng r ng (thừ hoặc thiếu<br /> r ng). Có m t r ng nhƣng không tính r ng số 8. Có tổn thƣơng tổ chức cứng củ r ng<br /> trên ½ thân r ng. Đã điều trị phục hình hoặc chỉnh nh .<br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> 2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu<br /> Mô tả cắt ng ng.<br /> 2.2.2. Phƣơng pháp chọn mẫu<br /> Chọn mẫu thuận tiện, có chủ đích, với n = 48.<br /> 2.2.3. Các bƣớc tiến hành<br /> - Lập phiếu thu thập thông tin.<br /> - Thu thập thông tin: Dự trên 48 phim Ceph lometric củ những sinh viên y hệ<br /> chính quy đƣợc xác định có s i lệch khớp cắn Angle II trên lâm sàng và trên mẫu hàm<br /> thạch c o, chúng tôi tiến hành đo đạc các chỉ số s u:<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 56<br /> r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hìn 1. C đ ểm mố mô n tr n p m Cep lometr<br /> + Để đánh giá tƣơng qu n xƣơng hàm trên (XHT) và nền sọ, chúng tôi sử dụng các<br /> góc đo là góc SNA, góc SN - mặt phẳng cắn (SN-OP). Trong đó, S (Sell ) là điểm giữ<br /> hố yên, N (N sion) là điểm mũi là điểm trƣớc nh t củ khớp trán – mũi trên mặt phẳng<br /> dọc giữ , A (điểm trũng nh t trên đƣờng cong dọc giữ xƣơng hàm trên, nằm giữ g i<br /> mũi trƣớc và điểm th p nh t xƣơng ổ r ng hàm trên), mặt phẳng cắn đƣợc xác định từ<br /> điểm giữ độ cắn phủ r ng hàm lớn thứ nh t và điểm giữ củ đoạn thẳng biểu hiện độ<br /> cắn phủ vùng r ng cử .<br /> + Để đánh giá tƣơng qu n xƣơng hàm dƣới (XHD) với nền sọ, chúng tôi sử dụng góc<br /> SNB. Trong đó, B là điểm trũng nh t trên đƣờng giữ xƣơng hàm dƣới, nằm giữ điểm<br /> nhô nh t củ xƣơng hàm dƣới và điểm c o nh t củ xƣơng ổ r ng hàm dƣới.<br /> + Để đánh giá tƣơng qu n XHT-XHD: góc ANB đƣợc xác định là hiệu số củ góc<br /> SNA – SNB.<br /> + Để đánh giá tƣơng qu n xƣơng - r ng: góc r ng cử trên so với nền sọ (U1-SN),<br /> góc r ng cử trên với mặt phẳng kh u cái (U1-ANS-PNS), r ng cử trên so với đƣờng<br /> NA (góc và khoảng cách U1-NA), góc r ng hàm trên và r ng cử hàm dƣới (U1-L1), góc<br /> giữ r ng cử hàm dƣới và mặt phẳng hàm dƣới (L1-MeGo), r ng cử hàm dƣới so với<br /> đƣờng NB (góc và khoảng cách L1-NB).<br /> + Đánh giá tƣơng qu n mô mềm và tƣơng qu n xƣơng trên nhóm dự trên các chỉ số<br /> mô mềm nhƣ t lệ t ng mặt giữ và t ng mặt dƣới, góc lồi mặt, độ nhô củ môi và đƣờng<br /> th m mỹ E với các chỉ số xƣơng ở trên.<br /> - T ến n tổn kết ử lý số l ệu, ự tr n số l ệu t u đ ợ b n luận đ r n ận t<br /> v k ến n ị.<br /> - Viết báo cáo.<br /> 2.2.4. Phƣơng pháp sử lý số liệu: Số liệu đƣợc nhập và xử lý bằng ph n mềm thống<br /> kê SPSS 16.0.<br /> 3. Kết quả n n ứu<br /> 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu<br /> Tuổi trung bình củ đối tƣợng trong nghiên cứu là 21,21 ± 1,15. Tuổi nhỏ nh t trong<br /> nghiên cứu là 19, tuổi lớn nh t trong nghiên cứu là 24.<br /> Bảng3.1. Phân bố các tiểu loại sai khớp cắn loại II.<br /> Cl II/1 ClII/2 ∑ P<br /> Nam 13 (27,0%) 7 (14,7%) 20 (41,7%)<br /> Nữ 20 (41,7%) 8 (16,6%) 28 (58,3%) 0,636<br /> ∑ 33 (68,7%) 15 (31,3%) 48 (100%)<br /> Nhận xét :<br /> <br /> 57<br /> r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br /> <br /> <br /> <br /> Nữ trong nghiên cứu là 28 (chiếm 58,3 ), n m là 20 (chiếm 41,7 ).<br /> Trong số 48 đối tƣợng nghiên cứu có s i lệch khớp loại II Angle, chúng tôi th y có 33<br /> trƣờng hợp s i lệch loại II tiểu loại 1 chiếm 68,7 và 15 trƣờng hợp s i lệch khớp cắn<br /> loại II tiểu loại 2 chiếm 31,3 . Kiểm định χ2 cho th y sự chênh lệch t lệ s i lệch khớp<br /> cắn củ ClII/1 và ClII/2 ở h i giới n m và nữ không có ý nghĩ thống kê với p > 0,05.<br /> 3.2. T n qu n n – n ủ s n v n s k ớp ắn An le II tr n p m<br /> Cephalometric<br /> Bảng 3.2. Các chỉ số xương trên phim Cephalometric<br /> ClII/2<br /> C ỉ số Bìn t ờn p<br /> ( ± SD)<br /> SNA 820 ± 20 82,830 ± 3,770 > 0,05<br /> XHT 0 0 0<br /> SN – MP cắn 14 13,53 ± 5,07 > 0,05<br /> XHD SNB 800 ± 20 78,840 ± 3,850 < 0,001<br /> NPog – Por 870 ± 30 85,290 ± 9,300 > 0,05<br /> 0 0<br /> Góc trục Y 59,4 63,33 ± 6,26 < 0,001<br /> XHT - XHD ANB 20 ± 20 4,10 ± 2,990 < 0,001<br /> Nhận xét:<br /> - Giá trị góc SNA không có sự khác biệt so với giá trị bình thƣờng tƣơng ứng, điều<br /> này cho th y XHT có tƣơng qu n bình thƣờng so với nền sọ.<br /> - Nhóm đối tƣợng nghiên cứu có giá trị trung bình góc SNB nhỏ hơn giá trị bình<br /> thƣờng với p < 0,001. Điều cho th y, có sự phổ biến củ hiện XHD lùi so với nền sọ.<br /> - Góc trục Y và góc ANB lớn hơn so với giá trị bình thƣờng gợi ý nhóm đối tƣợng có<br /> sự phổ biến với khuôn mặt hạng II với p < 0,001.<br /> 3.3. Tương quan xương – răng của nhóm sinh viên sai khớp cắn Angle II trên<br /> phim Cephalometric<br /> Bảng 3.3. Các chỉ số tương quan xương – răng<br /> ClII/2<br /> C ỉ số Bìn t ờn p<br /> ( ± SD)<br /> U1–SN (0) 103,97 ± 5.75 105,08 ± 19,16 > 0,05<br /> 0<br /> U1–NA ( ) 22 26,00 ± 9,86 < 0,001<br /> Khoảng cách U1–NA (mm) 4 6,41 ± 3,87 < 0,001<br /> 0<br /> U1-L1 ( ) 135,4 120,62 ± 10,53 < 0,001<br /> 0<br /> L1–MeGo ( ) 91,5 ± 7,50 96,21 ± 14,95 < 0,05<br /> L1–NB (0) 25 29,73 ± 9,12 < 0,001<br /> Khoảng cách L1– NB (mm) 4 6,81 ± 2,66 < 0,001<br /> Nhận xét:<br /> - Giá trị góc U1-NA và khoảng cách U1-NA lớn hơn giá trị tƣơng ứng bình thƣờng<br /> với p < 0,001. Nhƣ vậy, ở nhóm s i khớp cắn Angle II trong nghiên cứu có sự phổ biến<br /> r ng cử trên nhô r trƣớc so với phức hợp sọ mặt.<br /> - Góc U1-L1 nhọn so với giá trị bình thƣờng với p < 0,001.<br /> - Giá trị trung bình góc L1-MeGo, góc L1-NB và khoảng cách L1- NB lớn hơn giá trị<br /> bình thƣờng với các giá trị p l n lƣợt là p 0,05<br /> Môi trên – Đƣờng E (mm) -4 1,28 ± 2,33 < 0,001<br /> Môi dƣới - Đƣờng E (mm) -2 2,16 ± 2,63 < 0,001<br /> Nhận xét:<br /> Giá trị trung bình t lệ t ng mặt giữ /t ng mặt dƣới (G-Sn/Sn-Me) lớn hơn giá trị<br /> trung bình ở ngƣời bình thƣờng với p < 0,05. Điều này cho th y, có sự phổ biến hiện<br /> tƣợng t ng mặt dƣới ngắn hơn so với t ng mặt.<br /> Nhóm đối tƣợng nghiên cứu có môi trên và môi dƣới nhô r trƣớc so với đƣờng th m<br /> mỹ E hơn giá trị trung bình ở ngƣời bình thƣờng với p = 0,000.<br /> 4. B n luận<br /> Độ tuổi nhỏ nh t trong nghiên cứu là 19 và lớn nh t trong nghiên cứu là 24, độ tuổi<br /> trung bình là 21,21 ± 1,15. Đây là lứ tuổi trƣởng thành có khớp cắn hình thành ổn định,<br /> mặt khác khớp cắn ở gi i đoạn này chƣ chịu nhiều ảnh hƣởng củ các yếu tố nhƣ mòn<br /> r ng, viêm qu nh r ng.<br /> V t ơn qu n x ơn – x ơn :<br /> Ở nhóm s i khớp cắn Angle II trong nghiên cứu chúng tôi nhận th y XHT có vị trí<br /> bình thƣờng so với nền sọ. Kết quả tƣơng tự đƣợc tìm th y trong nghiên cứu củ Isik &<br /> cộng sự (2006) [6]. Tuy nhiên, trong nghiên cứu củ Rosenblum (1995) lại cho th y sự<br /> nhô r trƣớc củ XHT trong nhóm ClII [9]. Sự khác nh u trong các phƣơng thức đánh giá<br /> vị trí củ XHT là lý do đem lại các kết quả khác nh u ở các nghiên cứu.<br /> Trong nghiên cứu này chúng tôi nhận th y có sự phổ biến hiện tƣợng lùi XHD so với<br /> nền sọ và XHT. Kết quả tƣơng tự cũng đƣợc tìm th y trong nghiên cứu củ Pancherz &<br /> cộng sự [8]. Nhƣ vậy, nguyên nhân góp ph n tích cực gây s i lệch khớp cắn Angle II củ<br /> nhóm đối tƣợng nghiên cứu là hiện tƣợng lùi XHD. Mặt khác, nếu phát hiện sớm và điều<br /> trị kịp thời t có thể th nh toán một lƣợng lớn s i lệch khớp cắn do hiện tƣợng lùi XHD<br /> này. Điều này cho th y t m qu n trọng củ công tác ch m sóc sức khỏe r ng miệng b n<br /> đ u, đặc biệt là nh học đƣờng. Tuy nhiên, công tác nh học đƣờng hiện n y chỉ tập trung<br /> giải quyết sâu r ng và viêm qu nh r ng mà chƣ chú trọng đến việc phát hiện sớm các<br /> lệch lạc khớp cắn gây tốn kém sức ngƣời và củ trong việc điều trị nắn chỉnh r ng về s u.<br /> ơn qu n x ơn - răn :<br /> Nhóm s i khớp cắn Angle II trong nghiên cứu có sự phổ biến r ng cử trên và r ng<br /> cử dƣới nhô r trƣớc so với phức hợp sọ mặt. Kết quả tƣơng tự cũng đƣợc tìm th y<br /> trong nghiên cứu củ Isik cùng cộng sự (2006) [6]. Đối với s i khớp cắn loại II, chúng t<br /> th y rằng các r ng cử trên thiếu chỗ trên cung hàm nên có xu hƣớng nhô r ngoài. Đồng<br /> thời, các r ng hàm dƣới cũng có xu hƣớng nhô r trƣớc để chạm khớp bù trừ với r ng<br /> hàm trên. Và kết quả củ việc nhô r trƣớc đồng thời củ r ng cử trên cà r ng cử dƣới<br /> là góc liên r ng cử (U1-L1) trong nghiên cứu nhỏ hơn so với giá trị bình thƣờng.<br /> V t ơn qu n mô m m:<br /> Chúng tôi tìm th y sự khác biệt có ý nghĩ thống kê đối với giá trị trung bình khoảng<br /> cách từ môi trên tới đƣờng th m mỹ E và khoảng cách từ môi dƣới tới đƣờng th m mỹ E<br /> so với giá trị bình thƣờng. Điều này cho th y, nhóm nghiên cứu có thể mặt lồi với h i<br /> <br /> 59<br /> r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br /> <br /> <br /> <br /> môi nhô trƣớc so với đƣờng th m mỹ E nhiều hơn bình thƣờng. Theo tác giả Nguyễn Thị<br /> Bích Ngọc (2003) [2] thì do mũi củ ngƣời Việt th p nên khi đƣờng th m mỹ E đi qu<br /> trung điểm củ đƣờng cong từ đỉnh mũi đến nền mũi và điểm Pog d thì h u hết ngƣời<br /> Việt nói chung đều có môi trên và môi dƣới nhô hơn giá trị củ ngƣời châu Âu. Đây là<br /> một trong những b t cập củ ngành chỉnh nh Việt N m khi t vẫn ứng dụng các thông<br /> số củ ngƣời Châu Âu trong công tác điều trị chỉnh hình r ng miệng cho những bệnh<br /> nhân ngƣời Việt hiện n y là không phù hợp. Điều này một l n nữ cho th y việc c n thiết<br /> củ nghiên cứu để đƣ r thông số chỉnh nh với tính ch t đại diện cho ngƣời Việt bình<br /> thƣờng có khớp cắn đúng và khuôn mặt hài hò .<br /> Chúng tôi cũng tìm th y sự khác biệt có ý nghĩ thống kê đối với t lệ t ng mặt<br /> giữ /t ng mặt dƣới so với giá trị trung bình ở ngƣời bình thƣờng. Điều này cho th y,<br /> nhóm đối tƣợng trong nghiên cứu có t ng mặt dƣới ngắn. Kết quả tƣơng tự đƣợc tìm th y<br /> trong nghiên cứu củ Pancherz & cộng sự [8]. Và t ng mặt dƣới ngắn có thể là do trong<br /> nghiên cứu sự phổ biến củ hiện tƣợng lùi XHD r s u làm cho kích thƣớc dọc củ t ng<br /> mặt dƣới giảm.<br /> 5. Kết luận<br /> Tƣơng qu n xƣơng – xƣơng: Nhóm sinh viên s i khớp cắn loại II trong nghiên cứu có<br /> XHT ở vị trí bình thƣờng so với nền sọ. Có sự phổ biến củ hiện tƣợng lùi XHD so với<br /> phức hợp sọ mặt.<br /> Tƣơng qu n xƣơng – r ng: Có sự phổ biến củ hiện tƣợng nhô r trƣớc củ r ng cử<br /> trên và r ng cử dƣới so với phức hợp sọ mặt. Đồng thời góc liên r ng cử nhỏ hơn so<br /> với bình thƣờng.<br /> Tƣơng qu n mô mềm: Nhóm đối tƣợng nghiên cứu có thể mặt lồi với h i môi nhô r<br /> trƣớc nhiều so với đƣờng th m mỹ E và t ng mặt dƣới ngắn.<br /> 6. K ến n ị<br /> C ún t ần đẩ mạn n nữ ôn t ự p òn bện răn m ện , m<br /> tron đó qu n trọn n ất l ôn t CSRMBĐ vớ ả p p: G o ụ về<br /> vệ s n răn m ện . H ớn ẫn về t ờ nt răn sữ ở trẻ em. Đ ều trị sớm<br /> răn sâu. L m m ữ ỗ tron tr ờn ợp răn sữ mất sớm. Loạ bỏ t ó quen<br /> ấu. P t ện v đ ều trị sớm n ữn lệ lạ ở un răn .<br /> Cần p ả ó n ữn n n ứu tr n qu mô rộn , ó tín ất đạ ện tr n<br /> n ờ V ệt bìn t ờn ó k ớp ắn đún v k uôn mặt ò .<br /> 7. T l ệu t m k ảo<br /> 1. Võ Thị Thúy Hồng (2011), Nhận xét hình thái lâm sàng bệnh nhân lệch lạc khớp<br /> cắn lo i II xƣơng neo chặn với microimpl nt điều trị tại bệnh viện RHMTW Hà<br /> Nội”, t ự àn 4(760), tr.23-27.<br /> 2. Nguyễn Thị Bích Ngọc (2003), n xét và đ n u qu lâm sàn đ u tr<br /> l l k p ắn n le II do l x ơn àm d b n àm năn , Luận v n<br /> tốt nghiệp bác sỹ nội trú các bệnh viện, Đại học Y Hà Nội.<br /> 3. M i Thị Thu Thảo (2004), “Chỉnh hình c n thiệp s i khớp cắn hạng II Angle”,<br /> trong, C n n răn mặt:K ến t ơ b n và đ u tr dự p n Nxb y học, Tp<br /> Hồ Chí Minh, tr.176 – 195.<br /> 4. Hồ Thị Thùy Tr ng (2004), “Phim sọ nghiêng dùng trong Chỉnh hình R ng Mặt”,<br /> trong, C n n răn mặt: K ến t ơ b n và đ u tr dự p n , Nxb y học, Tp<br /> Hồ Chí Minh, tr.84 – 104.<br /> 5. Angle E.H. (1899), “Cl ssific tion of m locclusion”, D. Cosmos, 41, p.248 – 264.<br /> <br /> <br /> 60<br /> r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br /> <br /> <br /> <br /> 6. Isik. F et al (2006),“A comp r tive study of ceph lometric nd rch width<br /> ch r cteristics of Cl ss II division 1 nd division 2 m locclusion”, Eur J Orthod,<br /> 28(2), p.179-183.<br /> 7. Kim KH; Choy KC; Yun HS (2002), “Cephalometric analysis of skeletal Class II<br /> malocclusion in Korean adults”, Korea J Orthod, 32(4), p.241-255.<br /> 8. Pancherz. H; Zieber. K; Hoyer. B (1997), “Cephalometric characteristics of Class II<br /> division 1 and Class II division 2 malocclusions: a comparative study in children”<br /> Angle Orthodontist, 67, p.111–120.<br /> 9. Rosenblum RE (1995), “Class II malocclusion: mandibular retrusion or maxillary<br /> protrusion?”, Angle Orthod, 65(1), p.49-62<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 61<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0