r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br />
<br />
<br />
<br />
ĐẶC ĐIỂM SỌ MẶT TRÊN PHIM CEPHALOMETRIC CỦA SINH VIÊN<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI NGUYÊN CÓ SAI KHỚP CẮN ANGLE II<br />
u n M Hoàn ến Côn<br />
r n u n<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt v n đề: S i khớp cắn Angle II là loại lệch lạc khớp cắn h y gặp và gây ảnh<br />
hƣởng lớn đến th m mỹ, chức n ng củ bệnh nhân. S i khớp cắn Angle II nếu<br />
không điều trị sớm, lâu dài sẽ gây s ng ch n khớp cắn, làm tiêu mô qu nh r ng<br />
củ nhóm r ng cử hàm trên dẫn đến tình trạng các r ng cử thƣ và ngả r trƣớc<br />
đặc biệt trong các trƣờng hợp khớp cắn sâu, gây tổn thƣơng khớp thái dƣơng hàm.<br />
Qu đợt khám r ng miệng g n đây, chúng tôi nhận th y nhiều sinh viên đ ng học<br />
tập tại trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên có s i khớp cắn loại II. Mục tiêu:<br />
Nhận xét đặc điểm tƣơng qu n xƣơng, xƣơng – r ng, xƣơng – mô mềm trên phim<br />
Ceph lometric củ nhóm sinh viên y chính quy có s i khớp cắn Angle II. Đối<br />
tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu: Là phim Ceph lometric củ những sinh viên y<br />
trƣờng Đại học Y Dƣợc Thái Nguyên có s i lệch khớp cắn loại II, có bộ r ng đ y<br />
đủ và chƣ điều trị phục hình hoặc chỉnh hình. Phƣơng pháp nghiên cứu là mô tả<br />
cắt ng ng. Kết quả: góc SNA bình thƣờng nhƣng góc SNB nhỏ, r ng cử trên nhô<br />
r trƣớc so với phức hợp sọ mặt, r ng cử dƣới nhô r trƣớc so với nền XHD, h i<br />
môi nhô so với đƣờng th m mỹ E và t ng mặt giữ dài hơn t ng mặt dƣới. Kết<br />
luận: xƣơng hàm trên (XHT) có vị trí bình thƣờng so với nền sọ, có sự phổ biến<br />
củ lùi XHD ở nhóm đối tƣợng nghiên cứu. R ng củ dƣới nhô r trƣớc để bù trừ<br />
với sự nhô r trƣớc củ r ng cử trên. Nhóm đối tƣợng nghiên cứu có thể mặt lồi,<br />
t ng mặt dƣới ngắn do sự lùi củ XHD.<br />
Từ k ó : S i khớp cắn Angle II, Ceph lometric, sinh viên y, Đại học Y Dƣợc<br />
Thái Nguyên.<br />
<br />
A STUDY ON CRANIO – FACIAL CHARACTERISTICS ON<br />
CEPHALOMETRIC FILM OF STUDENTS WITH ANGLE’S CLASS II<br />
MALOCCLUSION IN THAI NGUYEN UNIVERSITY OF MEDICINE AND<br />
PHARMACY<br />
<br />
Luu Thi Thanh Mai, Hoang Tien Cong<br />
SUMMARY<br />
Background: Angle’s cl ss II m locclusion is common nd decre ses p tient’s<br />
aestheticness and chewing function. If untreating class II malocclusion early, it can<br />
cause the occlusion stress, the damaged periodontal tissues of upper incisors that tend<br />
to making a slit between upper incisors and the protruded upper anterior teeth.<br />
Especially, it will damage the temporomandibular joint in case having a great overjet.<br />
Through the recent oralexamnination, there are many medical students in TN<br />
University of Medicine nd Ph rm cy with Angle’s cl ss II m locclusion.<br />
Objective. Comment on craniofacial angles and estimate the correlation between<br />
odonto - craniofacial bones and facial soft tissue on Cephlometric film of the medical<br />
students in TN University of Medicine and Pharmacy. Materials and methods:<br />
Subjects are Cephalometric films of the medical student with having class II<br />
malocclusion according to Angle classification, enough permanent denture, untreated<br />
orthodontics and dental prosthetics. Method. A cross sectional descriptive study used<br />
55<br />
r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br />
<br />
<br />
<br />
in this study. Results:SNA angle was normal. SNB angle was smaller than in normal<br />
people. The upper and lower incisors protrude. The faces were convexandthe lower<br />
face was shorter than the middle face. Conclusion: The maxilla was normally<br />
positioned and the small SNB angle suggests a retrognathic mandible that caused the<br />
lower face shorter than the middle face in objects. The common convex faces due to<br />
protruding of upper and lower incisors in our research.<br />
Keywords: Angle’s cl ss II m locclusion, Ceph lometric, medic l students, Th i<br />
Nguyen University of Medicine and Pharmacy.<br />
<br />
1. Đặt vấn đề<br />
S i lệch khớp cắn Angle II (ClII) là loại lệch lạc khớp cắn h y gặp, gây ảnh hƣởng<br />
lớn đến th m mỹ củ khuôn mặt khi nhìn nghiêng, mà dân gi n h y gọi là “v u”. Đồng<br />
thời, s i khớp cắn loại II nếu không điều trị sớm, lâu dài sẽ gây s ng ch n khớp cắn, tiêu<br />
mô qu nh r ng củ nhóm r ng cử hàm trên dẫn đến tình trạng các r ng cử thƣ và ngả<br />
r trƣớc, đặc biệt trong các trƣờng hợp khớp cắn sâu gây tổn thƣơng khớp thái dƣơng<br />
hàm. Trong đợt khám sức khỏe sàng lọc g n đây, chúng tôi nhận th y khá nhiều sinh<br />
viên y tại trƣờng Đại học Y Dƣợc có lệch lạc r ng loại này. Chúng tôi thực hiện nghiên<br />
cứu này nhằm tìm hiểu đặc điểm củ loại lệch lạc Angle II này trên nhóm sinh viên có s i<br />
khớp cắn Angle II với h i mục tiêu s u:<br />
- n xét đặ đ m t ơn qu n x ơn và t ơn qu n x ơn răn tr n p m<br />
Cep lometr ủ n óm s k p ắn n le II.<br />
- n xét m t ơn qu n x ơn – mô m m trên phim Cephalometric ủ đ<br />
t n n n u.<br />
2. Đố t ợn v p n p pn n ứu<br />
2.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu<br />
- Phim Ceph lometric củ những sinh viên y chính quy trƣờng Đại học Y Dƣợc<br />
Thái Nguyên có s i lệch khớp cắn loại II.<br />
- Tiêu chu n lự chọn: Sinh viên y hệ chính quy lứ tuổi từ 18 – 25, tình nguyện<br />
th m gi nghiên cứu, có s i lệch khớp cắn loại II theo Angle, có bộ r ng vĩnh viễn đ y đủ<br />
(từ 28 - 32 r ng), chƣ từng đƣợc điều trị phục hình hoặc chỉnh hình.<br />
- Tiêu chu n loại trừ: Có tiền sử ch n thƣơng hàm mặt hoặc có dị tật b m sinh vùng<br />
hàm mặt gây ảnh hƣởng đến khớp cắn. Có b t thƣờng về số lƣợng r ng (thừ hoặc thiếu<br />
r ng). Có m t r ng nhƣng không tính r ng số 8. Có tổn thƣơng tổ chức cứng củ r ng<br />
trên ½ thân r ng. Đã điều trị phục hình hoặc chỉnh nh .<br />
2.2. Phương pháp nghiên cứu<br />
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu<br />
Mô tả cắt ng ng.<br />
2.2.2. Phƣơng pháp chọn mẫu<br />
Chọn mẫu thuận tiện, có chủ đích, với n = 48.<br />
2.2.3. Các bƣớc tiến hành<br />
- Lập phiếu thu thập thông tin.<br />
- Thu thập thông tin: Dự trên 48 phim Ceph lometric củ những sinh viên y hệ<br />
chính quy đƣợc xác định có s i lệch khớp cắn Angle II trên lâm sàng và trên mẫu hàm<br />
thạch c o, chúng tôi tiến hành đo đạc các chỉ số s u:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
56<br />
r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hìn 1. C đ ểm mố mô n tr n p m Cep lometr<br />
+ Để đánh giá tƣơng qu n xƣơng hàm trên (XHT) và nền sọ, chúng tôi sử dụng các<br />
góc đo là góc SNA, góc SN - mặt phẳng cắn (SN-OP). Trong đó, S (Sell ) là điểm giữ<br />
hố yên, N (N sion) là điểm mũi là điểm trƣớc nh t củ khớp trán – mũi trên mặt phẳng<br />
dọc giữ , A (điểm trũng nh t trên đƣờng cong dọc giữ xƣơng hàm trên, nằm giữ g i<br />
mũi trƣớc và điểm th p nh t xƣơng ổ r ng hàm trên), mặt phẳng cắn đƣợc xác định từ<br />
điểm giữ độ cắn phủ r ng hàm lớn thứ nh t và điểm giữ củ đoạn thẳng biểu hiện độ<br />
cắn phủ vùng r ng cử .<br />
+ Để đánh giá tƣơng qu n xƣơng hàm dƣới (XHD) với nền sọ, chúng tôi sử dụng góc<br />
SNB. Trong đó, B là điểm trũng nh t trên đƣờng giữ xƣơng hàm dƣới, nằm giữ điểm<br />
nhô nh t củ xƣơng hàm dƣới và điểm c o nh t củ xƣơng ổ r ng hàm dƣới.<br />
+ Để đánh giá tƣơng qu n XHT-XHD: góc ANB đƣợc xác định là hiệu số củ góc<br />
SNA – SNB.<br />
+ Để đánh giá tƣơng qu n xƣơng - r ng: góc r ng cử trên so với nền sọ (U1-SN),<br />
góc r ng cử trên với mặt phẳng kh u cái (U1-ANS-PNS), r ng cử trên so với đƣờng<br />
NA (góc và khoảng cách U1-NA), góc r ng hàm trên và r ng cử hàm dƣới (U1-L1), góc<br />
giữ r ng cử hàm dƣới và mặt phẳng hàm dƣới (L1-MeGo), r ng cử hàm dƣới so với<br />
đƣờng NB (góc và khoảng cách L1-NB).<br />
+ Đánh giá tƣơng qu n mô mềm và tƣơng qu n xƣơng trên nhóm dự trên các chỉ số<br />
mô mềm nhƣ t lệ t ng mặt giữ và t ng mặt dƣới, góc lồi mặt, độ nhô củ môi và đƣờng<br />
th m mỹ E với các chỉ số xƣơng ở trên.<br />
- T ến n tổn kết ử lý số l ệu, ự tr n số l ệu t u đ ợ b n luận đ r n ận t<br />
v k ến n ị.<br />
- Viết báo cáo.<br />
2.2.4. Phƣơng pháp sử lý số liệu: Số liệu đƣợc nhập và xử lý bằng ph n mềm thống<br />
kê SPSS 16.0.<br />
3. Kết quả n n ứu<br />
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu<br />
Tuổi trung bình củ đối tƣợng trong nghiên cứu là 21,21 ± 1,15. Tuổi nhỏ nh t trong<br />
nghiên cứu là 19, tuổi lớn nh t trong nghiên cứu là 24.<br />
Bảng3.1. Phân bố các tiểu loại sai khớp cắn loại II.<br />
Cl II/1 ClII/2 ∑ P<br />
Nam 13 (27,0%) 7 (14,7%) 20 (41,7%)<br />
Nữ 20 (41,7%) 8 (16,6%) 28 (58,3%) 0,636<br />
∑ 33 (68,7%) 15 (31,3%) 48 (100%)<br />
Nhận xét :<br />
<br />
57<br />
r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br />
<br />
<br />
<br />
Nữ trong nghiên cứu là 28 (chiếm 58,3 ), n m là 20 (chiếm 41,7 ).<br />
Trong số 48 đối tƣợng nghiên cứu có s i lệch khớp loại II Angle, chúng tôi th y có 33<br />
trƣờng hợp s i lệch loại II tiểu loại 1 chiếm 68,7 và 15 trƣờng hợp s i lệch khớp cắn<br />
loại II tiểu loại 2 chiếm 31,3 . Kiểm định χ2 cho th y sự chênh lệch t lệ s i lệch khớp<br />
cắn củ ClII/1 và ClII/2 ở h i giới n m và nữ không có ý nghĩ thống kê với p > 0,05.<br />
3.2. T n qu n n – n ủ s n v n s k ớp ắn An le II tr n p m<br />
Cephalometric<br />
Bảng 3.2. Các chỉ số xương trên phim Cephalometric<br />
ClII/2<br />
C ỉ số Bìn t ờn p<br />
( ± SD)<br />
SNA 820 ± 20 82,830 ± 3,770 > 0,05<br />
XHT 0 0 0<br />
SN – MP cắn 14 13,53 ± 5,07 > 0,05<br />
XHD SNB 800 ± 20 78,840 ± 3,850 < 0,001<br />
NPog – Por 870 ± 30 85,290 ± 9,300 > 0,05<br />
0 0<br />
Góc trục Y 59,4 63,33 ± 6,26 < 0,001<br />
XHT - XHD ANB 20 ± 20 4,10 ± 2,990 < 0,001<br />
Nhận xét:<br />
- Giá trị góc SNA không có sự khác biệt so với giá trị bình thƣờng tƣơng ứng, điều<br />
này cho th y XHT có tƣơng qu n bình thƣờng so với nền sọ.<br />
- Nhóm đối tƣợng nghiên cứu có giá trị trung bình góc SNB nhỏ hơn giá trị bình<br />
thƣờng với p < 0,001. Điều cho th y, có sự phổ biến củ hiện XHD lùi so với nền sọ.<br />
- Góc trục Y và góc ANB lớn hơn so với giá trị bình thƣờng gợi ý nhóm đối tƣợng có<br />
sự phổ biến với khuôn mặt hạng II với p < 0,001.<br />
3.3. Tương quan xương – răng của nhóm sinh viên sai khớp cắn Angle II trên<br />
phim Cephalometric<br />
Bảng 3.3. Các chỉ số tương quan xương – răng<br />
ClII/2<br />
C ỉ số Bìn t ờn p<br />
( ± SD)<br />
U1–SN (0) 103,97 ± 5.75 105,08 ± 19,16 > 0,05<br />
0<br />
U1–NA ( ) 22 26,00 ± 9,86 < 0,001<br />
Khoảng cách U1–NA (mm) 4 6,41 ± 3,87 < 0,001<br />
0<br />
U1-L1 ( ) 135,4 120,62 ± 10,53 < 0,001<br />
0<br />
L1–MeGo ( ) 91,5 ± 7,50 96,21 ± 14,95 < 0,05<br />
L1–NB (0) 25 29,73 ± 9,12 < 0,001<br />
Khoảng cách L1– NB (mm) 4 6,81 ± 2,66 < 0,001<br />
Nhận xét:<br />
- Giá trị góc U1-NA và khoảng cách U1-NA lớn hơn giá trị tƣơng ứng bình thƣờng<br />
với p < 0,001. Nhƣ vậy, ở nhóm s i khớp cắn Angle II trong nghiên cứu có sự phổ biến<br />
r ng cử trên nhô r trƣớc so với phức hợp sọ mặt.<br />
- Góc U1-L1 nhọn so với giá trị bình thƣờng với p < 0,001.<br />
- Giá trị trung bình góc L1-MeGo, góc L1-NB và khoảng cách L1- NB lớn hơn giá trị<br />
bình thƣờng với các giá trị p l n lƣợt là p 0,05<br />
Môi trên – Đƣờng E (mm) -4 1,28 ± 2,33 < 0,001<br />
Môi dƣới - Đƣờng E (mm) -2 2,16 ± 2,63 < 0,001<br />
Nhận xét:<br />
Giá trị trung bình t lệ t ng mặt giữ /t ng mặt dƣới (G-Sn/Sn-Me) lớn hơn giá trị<br />
trung bình ở ngƣời bình thƣờng với p < 0,05. Điều này cho th y, có sự phổ biến hiện<br />
tƣợng t ng mặt dƣới ngắn hơn so với t ng mặt.<br />
Nhóm đối tƣợng nghiên cứu có môi trên và môi dƣới nhô r trƣớc so với đƣờng th m<br />
mỹ E hơn giá trị trung bình ở ngƣời bình thƣờng với p = 0,000.<br />
4. B n luận<br />
Độ tuổi nhỏ nh t trong nghiên cứu là 19 và lớn nh t trong nghiên cứu là 24, độ tuổi<br />
trung bình là 21,21 ± 1,15. Đây là lứ tuổi trƣởng thành có khớp cắn hình thành ổn định,<br />
mặt khác khớp cắn ở gi i đoạn này chƣ chịu nhiều ảnh hƣởng củ các yếu tố nhƣ mòn<br />
r ng, viêm qu nh r ng.<br />
V t ơn qu n x ơn – x ơn :<br />
Ở nhóm s i khớp cắn Angle II trong nghiên cứu chúng tôi nhận th y XHT có vị trí<br />
bình thƣờng so với nền sọ. Kết quả tƣơng tự đƣợc tìm th y trong nghiên cứu củ Isik &<br />
cộng sự (2006) [6]. Tuy nhiên, trong nghiên cứu củ Rosenblum (1995) lại cho th y sự<br />
nhô r trƣớc củ XHT trong nhóm ClII [9]. Sự khác nh u trong các phƣơng thức đánh giá<br />
vị trí củ XHT là lý do đem lại các kết quả khác nh u ở các nghiên cứu.<br />
Trong nghiên cứu này chúng tôi nhận th y có sự phổ biến hiện tƣợng lùi XHD so với<br />
nền sọ và XHT. Kết quả tƣơng tự cũng đƣợc tìm th y trong nghiên cứu củ Pancherz &<br />
cộng sự [8]. Nhƣ vậy, nguyên nhân góp ph n tích cực gây s i lệch khớp cắn Angle II củ<br />
nhóm đối tƣợng nghiên cứu là hiện tƣợng lùi XHD. Mặt khác, nếu phát hiện sớm và điều<br />
trị kịp thời t có thể th nh toán một lƣợng lớn s i lệch khớp cắn do hiện tƣợng lùi XHD<br />
này. Điều này cho th y t m qu n trọng củ công tác ch m sóc sức khỏe r ng miệng b n<br />
đ u, đặc biệt là nh học đƣờng. Tuy nhiên, công tác nh học đƣờng hiện n y chỉ tập trung<br />
giải quyết sâu r ng và viêm qu nh r ng mà chƣ chú trọng đến việc phát hiện sớm các<br />
lệch lạc khớp cắn gây tốn kém sức ngƣời và củ trong việc điều trị nắn chỉnh r ng về s u.<br />
ơn qu n x ơn - răn :<br />
Nhóm s i khớp cắn Angle II trong nghiên cứu có sự phổ biến r ng cử trên và r ng<br />
cử dƣới nhô r trƣớc so với phức hợp sọ mặt. Kết quả tƣơng tự cũng đƣợc tìm th y<br />
trong nghiên cứu củ Isik cùng cộng sự (2006) [6]. Đối với s i khớp cắn loại II, chúng t<br />
th y rằng các r ng cử trên thiếu chỗ trên cung hàm nên có xu hƣớng nhô r ngoài. Đồng<br />
thời, các r ng hàm dƣới cũng có xu hƣớng nhô r trƣớc để chạm khớp bù trừ với r ng<br />
hàm trên. Và kết quả củ việc nhô r trƣớc đồng thời củ r ng cử trên cà r ng cử dƣới<br />
là góc liên r ng cử (U1-L1) trong nghiên cứu nhỏ hơn so với giá trị bình thƣờng.<br />
V t ơn qu n mô m m:<br />
Chúng tôi tìm th y sự khác biệt có ý nghĩ thống kê đối với giá trị trung bình khoảng<br />
cách từ môi trên tới đƣờng th m mỹ E và khoảng cách từ môi dƣới tới đƣờng th m mỹ E<br />
so với giá trị bình thƣờng. Điều này cho th y, nhóm nghiên cứu có thể mặt lồi với h i<br />
<br />
59<br />
r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br />
<br />
<br />
<br />
môi nhô trƣớc so với đƣờng th m mỹ E nhiều hơn bình thƣờng. Theo tác giả Nguyễn Thị<br />
Bích Ngọc (2003) [2] thì do mũi củ ngƣời Việt th p nên khi đƣờng th m mỹ E đi qu<br />
trung điểm củ đƣờng cong từ đỉnh mũi đến nền mũi và điểm Pog d thì h u hết ngƣời<br />
Việt nói chung đều có môi trên và môi dƣới nhô hơn giá trị củ ngƣời châu Âu. Đây là<br />
một trong những b t cập củ ngành chỉnh nh Việt N m khi t vẫn ứng dụng các thông<br />
số củ ngƣời Châu Âu trong công tác điều trị chỉnh hình r ng miệng cho những bệnh<br />
nhân ngƣời Việt hiện n y là không phù hợp. Điều này một l n nữ cho th y việc c n thiết<br />
củ nghiên cứu để đƣ r thông số chỉnh nh với tính ch t đại diện cho ngƣời Việt bình<br />
thƣờng có khớp cắn đúng và khuôn mặt hài hò .<br />
Chúng tôi cũng tìm th y sự khác biệt có ý nghĩ thống kê đối với t lệ t ng mặt<br />
giữ /t ng mặt dƣới so với giá trị trung bình ở ngƣời bình thƣờng. Điều này cho th y,<br />
nhóm đối tƣợng trong nghiên cứu có t ng mặt dƣới ngắn. Kết quả tƣơng tự đƣợc tìm th y<br />
trong nghiên cứu củ Pancherz & cộng sự [8]. Và t ng mặt dƣới ngắn có thể là do trong<br />
nghiên cứu sự phổ biến củ hiện tƣợng lùi XHD r s u làm cho kích thƣớc dọc củ t ng<br />
mặt dƣới giảm.<br />
5. Kết luận<br />
Tƣơng qu n xƣơng – xƣơng: Nhóm sinh viên s i khớp cắn loại II trong nghiên cứu có<br />
XHT ở vị trí bình thƣờng so với nền sọ. Có sự phổ biến củ hiện tƣợng lùi XHD so với<br />
phức hợp sọ mặt.<br />
Tƣơng qu n xƣơng – r ng: Có sự phổ biến củ hiện tƣợng nhô r trƣớc củ r ng cử<br />
trên và r ng cử dƣới so với phức hợp sọ mặt. Đồng thời góc liên r ng cử nhỏ hơn so<br />
với bình thƣờng.<br />
Tƣơng qu n mô mềm: Nhóm đối tƣợng nghiên cứu có thể mặt lồi với h i môi nhô r<br />
trƣớc nhiều so với đƣờng th m mỹ E và t ng mặt dƣới ngắn.<br />
6. K ến n ị<br />
C ún t ần đẩ mạn n nữ ôn t ự p òn bện răn m ện , m<br />
tron đó qu n trọn n ất l ôn t CSRMBĐ vớ ả p p: G o ụ về<br />
vệ s n răn m ện . H ớn ẫn về t ờ nt răn sữ ở trẻ em. Đ ều trị sớm<br />
răn sâu. L m m ữ ỗ tron tr ờn ợp răn sữ mất sớm. Loạ bỏ t ó quen<br />
ấu. P t ện v đ ều trị sớm n ữn lệ lạ ở un răn .<br />
Cần p ả ó n ữn n n ứu tr n qu mô rộn , ó tín ất đạ ện tr n<br />
n ờ V ệt bìn t ờn ó k ớp ắn đún v k uôn mặt ò .<br />
7. T l ệu t m k ảo<br />
1. Võ Thị Thúy Hồng (2011), Nhận xét hình thái lâm sàng bệnh nhân lệch lạc khớp<br />
cắn lo i II xƣơng neo chặn với microimpl nt điều trị tại bệnh viện RHMTW Hà<br />
Nội”, t ự àn 4(760), tr.23-27.<br />
2. Nguyễn Thị Bích Ngọc (2003), n xét và đ n u qu lâm sàn đ u tr<br />
l l k p ắn n le II do l x ơn àm d b n àm năn , Luận v n<br />
tốt nghiệp bác sỹ nội trú các bệnh viện, Đại học Y Hà Nội.<br />
3. M i Thị Thu Thảo (2004), “Chỉnh hình c n thiệp s i khớp cắn hạng II Angle”,<br />
trong, C n n răn mặt:K ến t ơ b n và đ u tr dự p n Nxb y học, Tp<br />
Hồ Chí Minh, tr.176 – 195.<br />
4. Hồ Thị Thùy Tr ng (2004), “Phim sọ nghiêng dùng trong Chỉnh hình R ng Mặt”,<br />
trong, C n n răn mặt: K ến t ơ b n và đ u tr dự p n , Nxb y học, Tp<br />
Hồ Chí Minh, tr.84 – 104.<br />
5. Angle E.H. (1899), “Cl ssific tion of m locclusion”, D. Cosmos, 41, p.248 – 264.<br />
<br />
<br />
60<br />
r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br />
<br />
<br />
<br />
6. Isik. F et al (2006),“A comp r tive study of ceph lometric nd rch width<br />
ch r cteristics of Cl ss II division 1 nd division 2 m locclusion”, Eur J Orthod,<br />
28(2), p.179-183.<br />
7. Kim KH; Choy KC; Yun HS (2002), “Cephalometric analysis of skeletal Class II<br />
malocclusion in Korean adults”, Korea J Orthod, 32(4), p.241-255.<br />
8. Pancherz. H; Zieber. K; Hoyer. B (1997), “Cephalometric characteristics of Class II<br />
division 1 and Class II division 2 malocclusions: a comparative study in children”<br />
Angle Orthodontist, 67, p.111–120.<br />
9. Rosenblum RE (1995), “Class II malocclusion: mandibular retrusion or maxillary<br />
protrusion?”, Angle Orthod, 65(1), p.49-62<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
61<br />