Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở

nước ngoài với người nước ngoài tại cơ quan đại

diện Việt Nam ở nước ngoài

Thông tin

Lĩnh vực thống kê:Công tác lãnh sự

Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước

ngoài

Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện

(nếu có): Viên chức lãnh sự hoặc Phòng Lãnh sự

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước

ngoài

Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (trường hợp phải

xác minh)

Cách thức thực hiện:Trụ sở cơ quan hành chính

Thời hạn giải quyết:Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,

trường hợp phải xác minh 45 ngày

Đối tượng thực hiện:Cá nhân

TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:

Tên phí Mức phí Văn bản qui định

1. Đăng ký kết hôn 70 USD

Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy chứng nhận

Giấy chứng nhận kết hôn

Các bước

Tên bước Mô tả bước

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện

(xem danh sách các cơ quan đại diện có chức năng lãnh sự 1. để biết thông tin chi tiết về địa chỉ và thời gian nộp hồ sơ và

nhận kết quả)

Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Cơ quan đại diện

đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về sự tự nguyện

kết hôn, khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung và mức 2. độ hiểu biết về hoàn cảnh của nhau. Việc phỏng vấn phải

được lập thành văn bản. Cán bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý

kiến đề xuất của mình và ký tên vào văn bản phỏng vấn

Tên bước Mô tả bước

Cơ quan đại diện niêm yết việc kết hôn trong 07 ngày liên 3. tục tại trụ sở cơ quan

Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa

rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao 4. hoặc Cơ quan đại diện nơi tạm trú của đương sự (nếu tạm

trú tại nước khác)

Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trong thời hạn 07 ngày, kể

từ ngày người đứng đầu Cơ quan đại diện ký Giấy chứng

nhận kết hôn, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà đương

sự có yêu cầu khác về thời gian, nhưng không quá 90 ngày; 5. hết thời hạn này mà đương sự mới yêu cầu tổ chức Lễ đăng

ký kết hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

Hai bên đương sự phải có mặt để ký vào giấy chứng nhận

kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn.

Hồ sơ

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ Đăng ký kết hôn giữa công dân Viêt Nam cư trú ở nước ngoài và

người nước ngoài (chỉ trong trường hợp chính quyền nước sở tại không 1. đăng ký kết hôn):

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định;

- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có

thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá

06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là

người không có vợ hoặc không có chồng.

2. Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân

không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể

thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên

thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù

hợp với pháp luật của nước đó;

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc

nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận 3. hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác

mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

Thành phần hồ sơ

- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ thay 4. thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú ;

Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng 5. nhận cư trú .

Ngoài các giấy tờ quy định trên, đối với công dân Việt Nam đang phục

vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực

tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ 6. chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người

đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí

mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó."

Số bộ hồ sơ: 01 bộ

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

Tờ khai xin đăng ký kết hôn (Mẫu BTP- Quyết định số 1. NG/HT-2007-KH.3) 04/2007/QĐ-BTP...

Yêu cầu

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:

Nội dung Văn bản qui định

Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với

người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp

luật của nước mình về điều kiện kết hôn; người

nước ngoài còn phải tuân theo quy định tại Điều Nghị định

68/2002/NĐ-CP 1. 9 và Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình của

ngày... Việt Nam về điều kiện kết hôn và các trường

hợp cấm kết hôn, nếu việc kết hôn được tiến

hành trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền của

Việt Nam.