Đăng ký kết hôn trong nước
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Hành chính tư pháp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp xã
Cách thức thực hiện:
Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ; trong trường hợp cần
phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày
Đối tượng thực hiện:
Cá nhân
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận kết hôn
Các bước
Tên bước Mô tớc
1.
Nộp hồ sơ
đăng ký kết
hôn
Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã
2.
Đăng ký kết
hôn
Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mt; đại diện
Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự
nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán b
pháp htịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận
kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và
Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và
cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận
kết hôn, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ,
chồng theo quy định của Luật Hôn nhân gia đình.
3.
Cấp Giấy
chứng nhân UBND cấp xã cấp Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được
Tên bước Mô tớc
kết hôn cấp theo yêu cầu của vợ, chồng.
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1.
Tờ khai (theo mẫu quy định) và xuất trình Giy chứng minh nhân dân
2.
Xác nhận tình trạng hôn nhân trong Tờ khai (theo mẫu quy định) hoặc Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân.
Số bộ hồ sơ:
01
Tên mẫu đơn, mu tờ khai Văn bản qui định
1.
Mẫu STP/HT-2006-KH.1 Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP...
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định
1.
Điều kiện kết hôn:
Nam nkết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện
sau: Nam từ hai mươi tuổi trở lên, ntừ mười tám tuổi
trở lên; Việc kết hôn do nam và n tự nguyện quyết
định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào;
không ai được cưỡng ép hoặc cản trở; Việc kết hôn
không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy
định tại Điều 10 của Luật này.
Luật Hôn nhân gia
đình
2.
Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau đây:
Người đang có vợ hoặc có chồng; Người mất năng lực
hành vi dân sự; Giữa những người cùng dòng máu v
trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là
cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ
vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế
với con riêng của chồng; Giữa những người cùng giới
tính.
Luật Hôn nhân gia
đình