3

2

2

Nguyễn Phú Khánh – Đà Lạt . Dạng 2 : Tùy theo tham số m khảo sát tính đơn điệu của hàm số . Ví dụ : Tùy theo m khảo sát tính đơn điệu của hàm số:

3 x m x m

= − + + + 1 y x + 1

( m m

)

* Hàm số đã cho xác định trên (cid:1) .

2

3

1 3 1 2 Giải:

'

1

1

* Ta có

= − + − ∆ = y x m m + x m và

(

2

=

'

x

0m = thì

x = . Hàm số đồng 0 . Do đó hàm số đồng biến trên (cid:1) .

) ≥ ∀ ∈ (cid:1) và x ; 0 −∞  và

)2 ( 2 m m y = chỉ tại điểm 0 ' ) 0; +∞

'

1

1

x

y

x

≥ ∀ ∈ (cid:1) và

y = chỉ tại điểm

x = . Hàm số

1m = thì

+ 0, y biến trên mỗi nửa khoảng ( )2

(

0 )

;1 −∞  và

1; +∞

+ = ' 0, đồng biến trên mỗi nửa khoảng ( trên (cid:1) .

= ⇔ 

1

'

0

m

m≠ 0,

y

+

. Do đó hàm số đồng biến

≠ khi đó

2

2

0m < hoặc

1m > thì

.

'y :

 = x m = x m m m<

⋅ Nếu Bảng xét dấu

2m +∞

x −∞ m 'y

;m−∞

)

2

) 1m< < thì 'y :

2m m +∞

x −∞ 'y

;m−∞

+ 0 − 0 + Dựa vào bảng xét dấu, suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng ( )2 2;m +∞ , giảm trên khoảng ( ( ;m m . ⋅ Nếu 0 m m> Bảng xét dấu

)2

)

3

2

3

=

+

+

1.

y

x

mx m x m

− 3

1 2

3

2

=

+ +

2.

1

1

y

m

x

m

x

2 x m

+ 3

+ 0 − 0 + Dựa vào bảng xét dấu, suy ra hàm số đồng biến trên các khoảng ( ) ;m +∞ , giảm trên khoảng ( ( 2;m m . Bài tập tự luyện: Tùy theo m khảo sát tính đơn điệu của hàm số:

(

)

)

(

1 2

1 3 1 3

14