intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG Y TẾ

Chia sẻ: Lan Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

210
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng kinh phí nhận được từ nhà tài trợ và khách hàng Trang thiết bị và phương tiện tránh thai đã cung cấp Số lượng buổi họp với cộng đồng về KHHGĐ Tỷ lệ khách hàng hài lòng với dịch vụ Tổng số người/cặp vợ chồng áp dụng các biện pháp KHHGĐ Tỷ lệ sinh thô trong khu vực

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG Y TẾ

  1. ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG Y TẾ Ths Trương Thành Nam Khoa Y Tế Công Cộng
  2. Mục tiêu học tập 1. Đánh giá các hoạt động y tế để làm gì? 2. Đánh giá các hoạt động y tế như thế nào?
  3. Hoạt động y tế cơ sở - Tuyên truyền GDSK - Nước sạch và VSMT - Bảo vệ SKBMTE và KHHGĐ - Dinh dưỡng - Tiêm chủng mở rộng - Phòng chống các bệnh XH
  4. Chu trình quản lý Theo dõi/ Giám sát
  5. Phân biệt một số khái niệm
  6. Đánh giá?
  7. Mục đích của các hình thức Giám sát Theo dõi Đánh giá Giống Giúp người quản lý nắm bắt tình nhau hình hoạt động, điều chỉnh công việc Khác Động viên, Nắm bắt Xem xét nhau giúp đỡ tiến độ và hiệu người đang điều chỉnh quả/giá trị thực hiện hoạt động của CTYT
  8. Các câu hỏi liên quan khi đánh giá 1. Đối tượng? 2. Mục tiêu? 3. Bằng cách nào? 4. Tiến độ/ Hiệu quả thực hiện
  9. Đánh giá để làm gì? 1. So sánh kết quả thực hiện với mục tiêu 2. Nhận biết những thuận lợi, khó khăn 3. Tăng cường công tác quản lý 4. Cơ sở cho lập kế hoạch mới
  10. Các hình thức đánh giá 1. Dựa vào thời gian thực hiện - Đánh giá ban đầu - Đánh giá tiến độ (Theo dõi) - Đánh giá kết thúc
  11. Các hình thức đánh giá 2. Dựa vào mô hình - Đối chiếu với mục tiêu - So sánh trước và sau khi thực hiện - So sánh trước và sau có đối chứng với địa phương khác
  12. Đối chiếu với mục tiêu
  13. So sánh trước và sau thực hiện Kế hoạch Đánh giá Đánh giá sau trước can Mục tiêu can thiệp thiệp So sánh So sánh
  14. So sánh trước – sau có đối chứng Địa phương A Đánh giá Thực Đánh trước hiện kế giá sau Có can thiệp hoạch So sánh So sánh Địa phương B Đánh Không Đánh Không can thực thiệp giá giá sau hiện trước
  15. Chỉ số để theo dõi và đánh giá • “….là đại lượng dùng để đo lường và mô tả một sự vật hay một hiện tượng” • Các dạng chỉ số – Đầu vào: Nguồn lực, nhân lực, kinh phí, thiết bị, thông tin – Hoạt động và kết quả – Tác động (Kết quả)
  16. Ví dụ: Hoạt động phòng chống SDD trẻ em Các dạng chỉ số ◦ Đầu vào:  Số thôn bản có CTV dinh dưỡng  Số trẻ < 5 tuổi bị SDD  Số tờ rơi tuyên truyền về nuôi con bằng sữa mẹ
  17. Ví dụ: Hoạt động phòng chống SDD trẻ em Các dạng chỉ số ◦ Hoạt động và kết quả  Tỷ lệ các cán bộ chuyên trách về dinh dưỡng có th ể tư vấn đúng về dinh dưỡng ở trẻ em  Tỷ lệ các bà mẹ có con dưới 1 tuổi nói đúng về cách nuôi con bằng sữa mẹ ◦ Tác động (Kết quả)  Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD
  18. Thực hành • Ví dụ về chỉ số để đánh giá CT KHHGĐ • Phân loại các chỉ số đã cho ví dụ
  19. Thực hành xác định các chỉ số của chương trình KHHGĐ • Tổng kinh phí nhận được từ nhà tài trợ và khách hàng • Trang thiết bị và phương tiện tránh thai đã cung cấp • Số lượng buổi họp với cộng đồng về KHHGĐ • Tỷ lệ khách hàng hài lòng với dịch vụ • Tổng số người/cặp vợ chồng áp dụng các biện pháp KHHGĐ • Tỷ lệ sinh thô trong khu vực
  20. Chỉ số để theo dõi và đánh giá • Yêu cầu của một chỉ số tốt – Cụ thể – Đo lường được – Phản ánh chính xác kết quả đo lường – Cần thiết – Có thể so sánh được
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2