TNU Journal of Science and Technology
230(05): 56 - 63
http://jst.tnu.edu.vn 56 Email: jst@tnu.edu.vn
PARATHYROID FUNCTION EVALUATION IN DIFFERENTIATED THYROID
CANCER PATIENTS AFTER THYROIDECTOMY
AT THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Vy Thi Ngoc Anh*, Nguyen Thi Hoa
TNU - University of Medicine and Pharmacy
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
16/10/2024
The study aimed to evaluate parathyroid function in differentiated
thyroid cancer patients after thyroidectomy at Thai Nguyen National
Hospital. From February 2023 to April 2024, we conducted a
descriptive with longitudinal follow-up of 71 patients. The results
showed that the mean age was 45.4 years, with 91.5% being female.
Most patients had early-stage disease (T1, 59.2%; N0, 63.4%). Total
thyroidectomy with central neck dissection was performed in 40.8%
of cases, the mean operative time was 92.89 minutes. Postoperatively,
the most common symptom was paresthesia (52.1%), with other
symptoms ranging from 15.5% to 33.8%. The highest rates of
hypocalcemia and hypoparathyroidism were observed 24 hours post-
surgery (35.2% and 18.3%), no cases of permanent
hypoparathyroidism in 6 months. The fluctuations in PTH and total
calcium levels at preoperative, 24 hours postoperative, 1 month, and 6
months were as follows: 39.92 pg/mL, 17.01 pg/mL, 28.97 pg/mL,
and 36.36 pg/mL for PTH; and 2.31 mmol/L, 2.1 mmol/L, 2.2
mmol/L, and 2.23 mmol/L for total calcium.
Revised:
23/12/2024
Published:
24/12/2024
KEYWORDS
Thyroid cancer
Hypocalcemia
Parathyroid hormone
Hypoparathyroidism
Thyroidectomy
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG TUYẾN CN GIÁP BNH NHÂN
SAU PHU THUẬT UNG THƯ TUYẾN GIÁP TH BIT HÓA
TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Vy Th Ngc Ánh*, Nguyn Th Hoa
Trường Đại học Y Dược ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
16/10/2024
Nghiên cu nhm đánh giá chức năng tuyến cn giáp bnh nhân
sau phu thuật ung thư tuyến giáp th bit hóa ti Bnh vin Trung
ương Thái Nguyên. Nghiên cứu được tiến hành t tháng 02/2023 đến
tháng 04/2024. Bằng phương pháp t ct ngang, kết hp hi cu
tiến cu, theo dõi dc trên 71 bnh nhân. Kết qu cho thấy: độ
tui trung bình là 45,4 tui, t l n chiếm 91,5%. Đa số bnh nhân
giai đoạn T1 (59,2%) N0 (63,4%). Hu hết bệnh nhân được phu
thut ct tuyến giáp toàn b vét hch c trung tâm (40,8%) vi
thi gian phu thut trung bình 92,89 phút. Sau phu thut, triu
chứng lâm sàng thường gp nht tay chân (52,1%), các triu
chng khác gp trong khong 15,5% - 33,8%. T l h calci máu
suy tuyến cn giáp cao nht thời điểm sau phu thut 24 gi (35,2%
18,3%), không bnh nhân suy cận giáp vĩnh vin thi điểm
sau phu thut 6 tháng. Nồng độ PTH và calciTP ti các thời điểm
trước phu thut, sau phu thut 24 gi, 1 tháng và 6 tháng lần lượt
là: 39,92 pg/mL, 17,01 pg/mL, 28,97 pg/mL, 36,36 pg/mL và 2,31
mmol/L, 2,1 mmol/L, 2,2 mmol/L và 2,23 mmol/L.
Ngày hoàn thin:
23/12/2024
Ngày đăng:
24/12/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11341
* Corresponding author. Email: Vyngocanh1197@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 56 - 63
http://jst.tnu.edu.vn 57 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Ung thư tuyến giáp (UTTG) loại ung thư phổ biến với tỉ lệ mắc gia tăng nhanh chóng theo
từng năm. Theo GLOBOCAN 2022, ung thư tuyến giáp đứng hàng th7 trong tổng scác ca
mắc ung thư mới trên thế giới cả hai giới với khoảng 821214 ca mỗi năm [1]. Việt Nam nằm
trong nhóm các nước tỷ lệ mắc ung thư tuyến giáp cao, đứng thứ 6 với 6122 ca mắc mới
858 ca tử vong mỗi năm [2]. Trong điều trị UTTG, phẫu thuật đóng vai trò rất quan trọng
tính quyết định đến kết quả điều trị. Tuy nhiên, các biến chứng sau mvẫn còn gặp một tlệ
đáng kể, trong đó hạ calci do suy tuyến cận giáp một biến chứng quan trọng khá phổ biến
với tỉ lệ dao động qua các báo cáo từ 19 - 38% đối với hạ calci máu thoáng qua và 0 - 3% đối với
hạ calci máu vĩnh viễn [3]-[6].
Theo Hiệp hội lâm sàng Nội tiết Hoa Kỳ 2015, tiêu chuẩn chẩn đoán hạ calci máu nồng độ
calci toàn phần huyết thanh (CalciTP) <8,6 mg/dL (2,15 mmol/L); hoặc calci ion huyết thanh <
1,15 mmol/L [7]. Chẩn đoán suy tuyến cận giáp khi nồng độ hormon tuyến cận giáp (Parathyroid
hormone – PTH) <12 pg/mL (1,27 pmol/L) và hạ calci máu. Hạ calci có thể ch biểu hiện trên
xét nghiệm sinh hóa mà không có triệu chứng lâm sàng, nhưng cũng có thể biểu hiện bằng những
rối loạn nghiêm trọng đe dọa tới tính mạng con người, như cơn tetany, co thắt thanh quản, co
giật,… [8]. Do vậy, nếu không được phát hiện sớm để điều trị kịp thời sẽ rất nguy hiểm với bệnh
nhân, đặc bit những bệnh nhân triệu chứng muộn khi đã xuất viện [9]. Năm 2018, Ủy ban
Phẫu thuật thuộc Hiệp hội tuyến giáp Hoa Kỳ (American Thyroid Association - ATA) đã đưa ra
khuyến nghị về nồng độ PTH huyết tương người lớn được định lượng sau 20 phút ktừ khi
phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp, nếu nồng độ PTH huyết tương ≥15 pg/mL sẽ không cần theo dõi và
bổ sung calci ngược lại, nếu PTH huyết tương <15 pg/mL scần bổ sung calci và/hoặc định
ợng nồng độ calci máu để theo dõi liên tiếp cho đến khi nồng độ calci trở về bình thường [8].
Bnh viện Trung ương Thái Nguyên đã đang sở điu tr ung thư tuyến giáp với đầy
đủ các phương thức đã uy tín trong khu vực cũng như trong chuyên ngành ung bướu toàn
quc. Do vy vic chẩn đoán điều tr sm biến chng h calci do suy tuyến cn giáp bnh
nhân ung thư tuyến giáp sau phu thut triệt căn cùng cần thiết, giúp nâng cao chất lượng
điều tr ci thin cht ng cuc sng cho bệnh nhân. Do đó, chúng tôi thực hin nghiên cu
vi mc tiêu đánh giá chức năng tuyến cn giáp bnh nhân sau phu thuật ung thư tuyến giáp
th bit hóa ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cu gm 71 bệnh nhân được phu thut triệt căn ung thư tuyến giáp th bit
hóa ti Bnh viện Trung ương Thái Nguyên từ tháng 02/2023 đến tháng 04/2024.
Chn mu theo ch đích, cỡ mu thun tin. Ly toàn b bệnh nhân đủ tiêu chun vào nhóm
nghiên cu.
* Tiêu chun chn bnh nhân:
- Kết qu mô bnh hc sau phu thut là ung thư tuyến giáp th bit hóa.
- Bệnh nhân được khám lâm sàng, làm xét nghim PTH, calciTP huyết tương tại các thời điểm
trưc phu thut và sau phu thut 24 gi, 1 tháng, 6 tháng.
- Các bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Có h sơ lưu trữ đầy đ.
* Tiêu chun loi tr:
- Bnh nhân có bnh lý ảnh hưởng ti chuyn hóa calci và chức năng tuyến cn giáp (suy gan,
suy thn, viêm ty, bnh nhân hi chng gim hp thu d dày rut, s dng các thuc:
thuc cn quang, estrogen, li tiu quai, biphosphonat, các chế phm calci và/hoc vitamin D).
- Bnh nhân có bnh lý ti tuyến cận giáp trước đó.
- Có tin s phu thut hoc x tr vùng c.
2.2. Thi gian, địa điểm nghiên cu
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 56 - 63
http://jst.tnu.edu.vn 58 Email: jst@tnu.edu.vn
Thi gian nghiên cu: T tháng 02/2023 - tháng 04/2024.
Địa điểm nghiên cu:
- Trung tâm Ung bướu - Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
- Khoa Sinh hóa, Bnh viện Trung ương Thái Nguyên.
- Khoa Xét nghim, Bnh viện Trường Đại học Y Dưc Thái Nguyên.
2.3. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cu s dụng phương pháp mô tả, thiết kế ct ngang.
2.4. C mu nghiên cu
- C mu chn mu: C mu thun tin, chn toàn b bệnh nhân đáp ng tiêu chun la
chn, không thuc tiêu chun loi tr trong thi gian nghiên cu.
2.5. Các biến s nghiên cu và cách thu thp
Mt s đặc điểm dch t của đối tượng nghiên cu: Nhóm tui, gii.
Mt s đặc điểm bnh lý của đối tượng nghiên cứu: Giai đoạn pT, giai đon pN, th bnh
hc sau phu thuật được xếp loi theo y ban liên hp v Ung tHoa K (American Joint
Committee on Cancer AJCC) phiên bn 8 (2017) [10].
Mt s đặc điểm trong quá trình phu thuật: Độ rng ca phu thut, mục đích vét hạch c
trung tâm, dng c phu thut, thi gian phu thut.
Triu chng lâm sàng suy chức năng tuyến cn giáp: Tê bì, chut rút, du hiu Chovestek, du
hiu Trausseau ti thời điểm sau phu thut 24 gi, 1 tháng, 6 tháng.
Cận lâm sàng: Định lượng nồng độ PTH (ng/mL), Calci toàn phn huyết tương (mmol/L) tại
thời điểm trước phu thut, sau phu thut 24 gi, 1 tháng, 6 tháng. Bệnh nhân đưc ly 2 ml
máu tĩnh mạch vào bui sáng ti các thời điểm nghiên cu. Xét nghiệm định lượng PTH thc
hin trên máy Achitect i1000 hãng Abbott xét nghim định lượng CalciTP được thc hin trên
máy hóa sinh t động AU 5810 hãng Beckman Coulter (Hoa K).
Cách thu thp s liu: Ly s liu hi cu tiến cu ca các bệnh nhân đáp ng tiêu chun
la chn, không thuc tiêu chun loi tr đến khám, điều tr tại Trung tâm Ung bướu, Bnh vin
Trung ương Thái Nguyên. Ghi nhận các thông tin theo mu bnh án nghiên cu.
2.6. X lý s liu
Nhp d liu xtheo phn mềm SPSS 20.0, trong đó sử dng các thut toán phù hp
để phân tích, so sánh.
2.7. Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cứu đưc Hội đồng Y đức Bnh viện Trung ương Thái Nguyên thông qua tại văn bản
chp thun s 1446/QĐ-BV ngày 14/09/2023.
3. Kết qu và bàn lun
Trong thi gian nghiên cu, chúng tôi thu nhận được 71 bệnh nhân đủ tiêu chun. Sau khi
hoàn thành thông tin các biến s theo bnh án nghiên cứu, chúng tôi thu được các kết qu sau:
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
S liu ti Bng 1 cho thấy: Độ tui trung bình ca bnh nhân là 45,44 ± 11,37 tui, tp trung
nhiều hơn nhóm tuổi dưới 55 (80,3%). T l n/nam là 10,8/1. Sau phu thuật, đa số bnh nhân
giai đoạn T1 (53,5%) và không di căn hạch (N0 chiếm 63,4%). Kết qu mô bnh hc ch yếu
ung thư biểu tuyến giáp th nhú, chiếm 95,8%. Các th bnh hc khác ít gặp hơn, chỉ
chiếm 1,4%-2,8%.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 56 - 63
http://jst.tnu.edu.vn 59 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm chung
S ng (n)
T l (%)
Nhóm tui
< 55 tui
57
80,3
≥ 55 tuổi
14
19,7
Gii
Nam
6
8,5
N
65
91,5
Giai đoạn pT
T1
42
59,2
T2
7
9,9
T3
22
31,0
T4
0
0
Giai đoạn pN
N0
45
63,4
N1a
15
21,1
N1b
11
15,5
Th mô bnh hc
Th nhú
68
95,8
Th nang
1
1,4
Th nhú biến th nang
2
2,8
V đặc điểm chung trong quá trình phu thut (Bng 2), nhóm bệnh nhân đưc phu thut ct
toàn b tuyến giáp và vét hch c trung tâm chiếm t l cao nht, chiếm 40,8%. Đa số bnh nhân
được vét hch c vi mục đích dự phòng (57,7%) và s dng dao Ligasure (76,1%) vi thi gian
phu thut trung bình là 92,89 ± 21,6 (phút).
Bng 2. Đặc điểm chung trong quá trình phu thut
Đặc điểm
Kết qu (n=71)
S ng
(n)
T l
(%)
Độ rng phu
thut
Ct 1 thùy và eo giáp + vét hch c trung tâm
26
36,6
Ct toàn b tuyến giáp + vét hch c trung tâm
29
40,8
Ct toàn b tuyến giáp + vét hch c trung tâm và hch c bên
16
22,5
Mục đích vét
hch c trung tâm
Điu tr
30
42,3
D phòng
41
57,7
Dng c phu
thut
Dao Ligasure
54
76,1
Khác
17
23,9
Thi gian phu
thut
< 60 phút
5
7,0
60-120 phút
58
81,7
> 120 phút
8
11,3
3.2. Đánh giá chức năng tuyến cn giáp sau phu thut
V triu chng lâm sàng ca bnh nhân sau phu thut UTTG, s liu t bng 3 cho thy: Sau
phu thut 24 gi, triu chng thường gp nht tay chân vi 37/71 bnh nhân (52,1%),
du hiu Chvostek (33,8%), Trousseau (19,7%) chut rút (15,5%). Sau phu thut 1 tháng,
s giảm đáng kể t l xut hin các triu chứng lâm sàng, trong đó tay chân vn chiếm t l
ln nht vi 9,9%, ti thời điểm theo dõi 6 tháng, các triu chng lâm sàng ca h calci hầu như
không còn, ch1 bnh nhân tê bì tay chân, chiếm 1,4%.
Bng 3. Triu chng lâm sàng suy chức năng tuyến cn giáp sau phu thut
Triu chng
24 gi (1)
1 tháng (2)
6 tháng
n
%
n
%
n
%
Tê bì
37
52,1
7
9,9
1
1,4
Chut rút
11
15,5
3
4,2
0
0
Chvostek
24
33,8
5
7,0
0
0
Trousseu
14
19,7
2
2,8
0
0
V cn lâm sàng (Bng 4): T l h calci máu, h PTH suy tuyến cn giáp sau phu thut
24 gi đều chiếm t l cao nht (p<0,05) gim dn theo thi gian. Sau 6 tháng, ch 1,4%
bnh nhân h calci máu và không có bnh nhân suy tuyến cận giáp vĩnh viễn (p<0,05).
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 56 - 63
http://jst.tnu.edu.vn 60 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 4. Triu chng cn lâm sàng suy chức năng tuyến cn giáp sau phu thut
Triu chng
24 gi (1)
1 tháng (2)
6 tháng (3)
p
n
%
n
%
n
%
H calciTP
25
35,2
6
8,5
1
1,4
p(1,2)=0,00
p(1,3)=0,00
p(2,3)=0,02
H PTH
16
22,5
4
5,6
0
0
p(12)=0,00
p(13)=0,00
p(23)=0,04
Suy cn giáp
13
18,3
4
5,6
0
0
p(12)=0,00
p(13)=0,00
p(23)=0,04
Các giá tr PTH, CalciTP sau phu thuật đều thấp hơn giá trị PTH, CalciTP trưc phu thut
(PT) ý nghĩa thng kê vi p<0,05 (Biểu đồ hình 1). Trong đó, ti thời điểm sau phu thut 24
gi, nồng độ PTH, CalciTP đều gim thp nht, lần lượt 17,01 ± 7,8 pg/mL 2,1 ± 0,1
mmol/L.
(a)
(b)
Hình 1. Nồng độ trung bình PTH (a) và CalciTP (b) trước và sau phu thut
4. Bàn lun
Trong nghiên cu của chúng tôi, độ tui trung bình ca bnh nhân là 45,44 ± 11,37 tui, trong
khong tui gp t 16 - 71, tp trung nhiều hơn nhóm tuổi dưới 55 (80,3%). Kết qu ca chúng
tôi tương đồng vi tác gi Ngc Phúc (2022) 45,8 ± 12,2 tui [11]. Bnh nhân n gii
chiếm đa s vi t l n/nam là 10,8/1, t l này cao hơn tác gi Nguyn Tuấn Sơn (2021)
6,8/1 [12] thấp hơn tác giả Ngc Phúc (2022) 19,7/1 [13]. Theo y văn, tỷ l n gii gp
nam gii t 2 đến 3 ln. Điều này th nói lên điểm đặc trưng ca UTTG th nhú Vit Nam
và s khác bit so vi UTTG nói chung, t l mc n cao hơn rất nhiu ln so vi nam.
Sau phu thuật giai đoạn khi u ch yếu T1 (59,2%), 9,9% bnh nhân giai đoạn T2
21% bệnh nhân giai đoạn T3, không có bnh nhân nào giai đoạn T4. Kết qu ca chúng tôi thp
hơn tác giả Ngc Phúc (2022) vi 69,4% T1, 27,4% T2 2% T3 [11]. Đa số bnh nhân sau
phu thuật không có din hch, chiếm 63,4%, ch có 21,1% di căn hạch N1a 15,5% N1b. T
l di căn hạch ca chúng tôi thấp hơn nghiên cứu ca tác gi Ngc Phúc (2022) vi 45,2%
N1a 21% N1b [11]. Th bnh hc ch yếu UTTG th nhú 95,8%, tương đương với tác
gi Nguyn Tuấn Sơn (2021) 92,9% thể nhú [12]. T l này phù hp với đặc điểm bnh hc
ca UTTG th bit hóa, với hơn 90% là thể nhú.
Trong nghiên cu ca chúng tôi 45/71 bnh nhân (63,38%) được phu thut ct toàn b
tuyến giáp, tương đương với tác gi Ngc Phúc (69,4%) [11], trong đó 29/45 bệnh nhân
(64,44%) được phu thut ct toàn b tuyến giáp vét hch c trung tâm. Ti Bnh vin Trung
ương Thái Nguyên, việc vét hch c trung tâm thường quy được đặt ra nhm gim t l tái phát
39,92
17,01
28,92 36,36
0
10
20
30
40
50
Trước PT 24 giờ 1 tháng 6 tháng
PTH trung bình trước và sau PT
2,31
2,1
2,2 2,23
1.95
2
2.05
2.1
2.15
2.2
2.25
2.3
2.35
Trước PT 24 giờ 1 tháng 6 tháng
CalciTP trung bình trước và sau PT