TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
91
ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG SAU HÓA TR TÂN H TR BNG PHÁC Đ
DOCETAXEL, CARBOPLATIN VÀ TRASTUZUMAB BNH NHÂN
UNG T VÚ CÓ THỤ TH HER2 DƯƠNG TÍNH GIAI ĐOẠN II, III
Trn Thanh Vy1, Phan Th Hồng Đc1,2, Nguyn Hoàng Q1,3
TÓM TT12
Đặt vn đề: Ung thư bnh ác nh
thường gp nht và gây t vong hàng đu ph
n. Li ích ca trastuzumab khi kết hp vào hóa
tr tân h tr trong bnh ung thư vú th th
HER2 dương tính đã đưc chng minh qua rt
nhiu nghiên cu. Chúng tôi thc hin đ tài này
nhm đánh g đáp ng sau hóa tr n h tr
bng phác đ docetaxel, carboplatin
trastuzumab nhng bnh nhân ung thư vú giai
đon II, III ti Bnh viện Ung Bướu TP. HCM.
Đối tượng, phương pháp: Nghiên cu hi
cu mô t lot ca bnh nhân ung thư vú có th
th HER2 dương tính được hóa tr tân h tr
bng phác đ docetaxel, carboplatin
trastuzumab ti khoa Ni tuyến vú, tiêu hóa, gan,
niu Bnh vin Ung Bướu TP. HCM t ngày
01/01/2019 đến ngày 30/6/2021. Bnh nhân đưc
chn đoán ung thư vú nguyên phát có gii phu
bnh carcinôm xâm nhim, giai đon II, III
theo AJCC 8th.
Kết qu: T ngày 01/01/2019 đến ngày
30/6/2021 chúng tôi thu nhận được 124 trường
1Khoa Ni tuyến vú, tiêu hóa, gan, niu Bnh
viện Ung Bướu TP. HCM
2B n Ung Bướu Đại hc Y khoa Phm Ngc
Thch
3B n Ung thư Đi hc Y Dược TP. HCM
Chu trách nhim chính: Trn Thanh Vy
Email: tranthanhvy95@gmail.com
Ngày nhn bài: 15/7/2024
Ngày phn bin: 30/8/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
hp carcinôm vú có th th HER2 dương tính
giai đon II, III đưc hóa tr n h tr bng phác
đ docetaxel, carboplatin trastuzumab tha
tiêu chun nghiên cứu, trong đó có 121 trưng
hợp được phu thut sau hóa trn h tr. Giai
đon bướu trước điều tr hơn 50% bnh nhân
giai đon cT4, 71,2% di căn hch trên lâm
ng và giai đon III chiếm 74,2%. Tt c bnh
nhân trong nhóm nghiên cứu được hóa trn h
tr đ 6 chu k. T l đáp ng toàn b (ORR)
82,3%, trong đó tỷ l đáp ứng m hoàn toàn, đáp
ng mt phn, bnh n đnh và bnh tiến trin
lần lượt 12,9%, 69,4%, 14,5% và 3,2%. T l
đáp ng hoàn toàn v bnh hc ti bướu
62%, ti hch 72,7% và ti bướu và hch
(tpCR) 52,9%. Đc tính hóa tr n h tr:
5,6% gim bch cu đa nhân trung nh đ 3 4,
8,1% gim hng cu đ 3 4, 2,4% gim tiu
cu đ 3, không trường hợp nàong nhp
tim và suy tim, ch 3,2% trường hp gim
LVEF ≥ 15%.
Kết lun: Nghiên cu y cho thy phác đ
hóa tr n h tr docetaxel, carboplatin và
trastuzumab t l đáp ng lâm sàng toàn b và
đápng hoàn toàn v bnh hc cao. Trong
khi đó, đc tính hóa trn h tr thp và có th
theo dõi, kim soát được.
T khóa: Carcinôm vú, trastuzumab, hóa tân
h tr, d liệu đi thc.
SUMMARY
EVALUATION OF RESPONSE
FOLLOWING NEOADJUVANT
CHEMOTHERAPY WITH
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
92
DOCETAXEL, CARBOPLATIN AND
TRASTUZUMAB IN WOMEN WITH
LOCALLY ADVANCED, HER2-
POSITIVE BREAST CANCER
Background: Breast cancer represents the
most prevalent malignancy and the leading cause
of mortality among women. The efficacy of
trastuzumab in combination with neoadjuvant
chemotherapy for HER2-positive breast cancer
has been demonstrated through numerous
studies. This study aims to evaluate the response
to neoadjuvant chemotherapy with docetaxel,
carboplatin, and trastuzumab in stage II, III
breast cancer patients at Ung Buou Hospital, Ho
Chi Minh City.
Methods: This retrospective descriptive
study included HER2-positive breast cancer
patients treated with neoadjuvant chemotherapy
consisting of docetaxel, carboplatin, and
trastuzumab at the Department of Breast
Gastrointestinal Hepatic - Urology Oncology,
Ung Buou Hospital, Ho Chi Minh City from
January 1, 2019, to June 30, 2021. Patients were
diagnosed with primary breast cancer confirmed
as invasive carcinoma, stages II and III according
to AJCC 8th edition.
Results: From January 1, 2019, to June 30,
2021, a total of 124 cases of HER2-positive stage
II, III breast carcinoma were treated with
neoadjuvant chemotherapy with docetaxel,
carboplatin, and trastuzumab according to study
criteria, of which 121 cases underwent surgery
after neoadjuvant chemotherapy. Prior to
treatment, over 50% of patients were in stage
cT4, 71.2% had clinically positive lymph nodes,
and 74.2% were stage III. All patients in the
study group completed 6 cycles of neoadjuvant
chemotherapy. The overall response rate (ORR)
was 82.3%, with rates for complete response,
partial response, stable disease, and disease
progression being 12.9%, 69.4%, 14.5%, and
3.2%, respectively. The complete pathological
response rates at the primary tumor site, lymph
nodes, and combined (tpCR) were 62%, 72.7%,
and 52.9%, respectively. Neoadjuvant
chemotherapy toxicity included 5.6% grade 3-4
neutropenia, 8.1% grade 3-4 anemia, 2.4% grade
3 thrombocytopenia, with no cases of increased
heart rate or heart failure, and only 3.2% of cases
experiencing a 15% decrease in left ventricular
ejection fraction (LVEF).
Conclusions: This study demonstrates that
neoadjuvant chemotherapy with docetaxel,
carboplatin, and trastuzumab achieves high
clinical and pathological response rates in HER2-
positive breast cancer. Moreover, the toxicity
profile associated with this regimen was
manageable and surveillance feasible.
Keywords: Breast carcinoma, trastuzumab,
neoadjuvant chemotherapy, real-world data.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Theo s liu thng t GLOBOCAN
năm 2020, cho thấy ung t là bệnh
chiếm t l cao nht 24,5% trong tng s các
loại ung t ph n vi xuất độ chun trên
toàn thế gii là 47,8/100.000 t l t
vong nhiu nht chiếm 11,7% vi t sut là
11,2/100.000[1]. Theo V sc khe m
tr em thuc B Y tế Việt Nam năm 2018, t
l mắc ung t chuẩn hóa theo tui ca
ph n min Bc miền Nam tương ng
là 27,3/100.000 ngưi 17,1/100.000
ngưi. Trung nh khong 15.000 ca mc
mi mỗi năm vi t l t vong khong 35%,
cao n các c phát trin, bnh có xu
ng tr hóa và tăng dần qua các năm.
Ngày nay, vi nhiu hiu biết sâu hơn v
bn cht sinh hc ca bệnh ung t cùng
các k thut chẩn đoán tiên tiến, đã mang lại
nhng la chọn điu tr phù hp cho tng
bnh nhân. C th, hin ti vic điu tr bnh
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
93
da trên các phân nhóm sinh hc phân t đã
được áp dng rng rãi và tr thành mt trong
nhng nguyên tắc bản điu tr bnh ung
t vú. Khoảng 20% trưng hp ung thư
biu hin quá mc th th yếu t tăng
trường biu ngưi 2 (HER2)[2]
tng liên quan đến tn lưng xu
n[3]. Trastuzumab là mt kháng th đơn
dòng tái t hp ngun gc t ngưi gn
trc tiếp vi vùng ngoi bào ca protein
HER2, to nên phc hp kháng nguyên
kháng th hoạt hóa quá tnh gây đc qua
trung gian tế bào ph thuc kháng th, t đó
tiêu dit các tế bào ung t[4].
Li ích ca trastuzumab khi kết hp vào
hóa tr tân h tr cho bệnh nhân ung t
HER2 dương tính đã đưc chng minh rõ
ràng ci thin v t l đáp ng hoàn toàn v
mô bnh hc (pCR), sng còn không biến c
(EFS) sng còn toàn b (OS) qua rt
nhiu nghiên cu. Trong mt phân tích tng
hp năm 2012, gần 2000 bnh nhân ung
t HER2 dương tính điều tr kết hp
trastuzumab vào hóa tr tân h tr đã m
tăng t l pCR t 23% lên 40%[5]. T l pCR
liên quan đến kết cc lâu dài nhng
bnh nhân th th HER2 dương tính, bất
k tình trng th th ni tiết (HR EFS = 0,39,
KTC 95% = 0,31 0,50; HR OS = 0,34,
KTC 95% = 0,24 0,47). Nghiên cu
NOAH giai đon II (n = 235), cho thy vic
kết hp trastuzumab ba tun mt ln vào hóa
tr tân h tr có cha anthracycline và taxane
cho t l pCR là 38% so vi 19% khi ch hóa
tr đơn thuần; bệnh nhân đưc ch định tiếp
tục điu tr trastuzumab sau khi phu thuật để
hoàn thành đ một m điu tr[6,7]. Theo dõi
dài hạn (5,4 năm) cho thấy EFS đưc ci
thin khi kết hp trastuzumab (43% so vi
58%; HR = 0,64; KTC 95% = 0,544
0,930). Trong s nhng bệnh nhân đạt được
pCR, nhng ngưi đưc điu tr bng
trastuzumab EFS tốt n đáng kể so vi
nhng ngưi không điu tr (HR = 0,29;
KTC 95% = 0,11 0,78), chng t tính vượt
tri ca s kết hp liu pháp nhắm trúng đích
HER2 trong vic loi b bệnh di căn tiềm n
ngay c nhng bệnh nhân đáp ng ti ch
ti vùng tt[8].
Trastuzumab mt ti Vit Nam t năm
2006, nhưng do giá thành thuc cao nên
không nhiu bệnh nhân đưc tiếp cn vi
thuc trong thi điểm này. Tuy nhiên, đến
năm 2011, bo him y tế đã đồng ý thanh
toán 60% chi phí, t đó số ng bnh nhân
đưc s dụng trastuzumab cũng tăng lên
đáng kể. Ti Bnh viện Ung Bưu TP. HCM,
phác đ hóa tr tân h tr kết hp
trastuzumab nhng bệnh nhân ung t
có th th HER2 dương tính đã đưc s dng
trong mt khong thi gian dài c đầu
đạt đưc nhng kết qu nhất định tn lâm
ng. Chúng tôi thc hin nghiên cu này
nhằm đánh giá nhằm đánh giá đáp ng sau
hóa tr tân h tr bằng phác đồ docetaxel,
carboplatin trastuzumab nhng bnh
nhân ung thư vú giai đon II, III ti khoa Ni
tuyến vú, tiêu hóa, gan, niu Bnh vin Ung
u TP. HCM.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Bệnh nhân ung thư th th HER2
dương tính, giai đoạn II, III đưc hóa tr tân
h tr bằng phác đồ docetaxel, carboplatin và
trastuzumab ti khoa Ni tuyến vú, tiêu hóa,
gan, niu Bnh viện Ung u TP. HCM
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
94
t ngày 01/01/2019 đến ngày 30/6/2021, tha
tiêu chun chn mu và tiêu chun loi tr.
2.1.1. Tiêu chun chn bnh:
Tt c bệnh nhân ung t thụ th
HER2 dương tính, giai đoạn II, III đưc hóa
tr tân h tr bằng phác đồ docetaxel,
carboplatin trastuzumab ti khoa Ni
tuyến vú, tiêu hóa, gan, niu Bnh vin
Ung Bưu TP. HCM t ngày 01/01/2019 đến
ngày 30/6/2021:
- Bnh nhân n, tuổi ≥ 18.
- Đưc chn đoán ung t nguyên
phát gii phu bnh là carcinôm xâm
nhim.
- Có th th HER2 dương tính: Mu mô
bướu xét nghim hóa mô min dch cho kết
qu HER2 (3+) hoc xét nghim k thut lai
hunh quang ti ch (FISH) HER2 (+).
- Giai đoạn II, III theo h thng phân loi
giai đoạn ca AJCC 8th.
- Ch s tng trạng KPS ≥ 70.
- Chc năng cơ quan đầy đủ:
+ Bch cu ht > 1,5 × 109/lít.
+ Tiu cu > 100 × 109/lít.
+ Hb > 9g/dL.
+ AST hoc ALT < 2,5 ln mc trên ca
gii hạn bình thưng.
+ Creatinin huyết thanh < 1,5 ln so vi
mc tn ca gii hạn nh tng hoặc độ
thanh thi creatinin > 50ml/phút tính theo
công thc Crockroft Gault.
- Phân sut tng u thất trái trưc điều
tr (LVEF) ≥ 55%.
- đầy đủ h bệnh án lưu trữ.
2.1.2. Tiêu chun loi tr:
- Bnh nhân mắc ung t thứ 2.
- Bệnh nhân ung thư vú 2 bên.
- Bnh nhân bnh lý ni khoa kèm
theo điu tr chưa ổn định: Tăng huyết áp
không kiểm soát đưc, cơn đau tht ngc
không ổn định, ri lon nhp tim cn s dng
thuốc, đái tháo đưng có đưng huyết không
kiểm soát đưc, tin s nhồi u tim suy
tim sung huyết, bệnh cơ tim.
- Bnh nhân ngừng điu tr không phi
lý do chuyên môn.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Hi cu mô t lot ca.
D liệu được ghi nhn bng bng thu
thp s liu da trên h bệnh án phn
mm eHospital.
2.3. X lý s liu
S liệu đưc nhp x bng phn mm
SPSS 20.
Các biến định lượng đưc th hin bng
độ trung nh ± độ lch chun giá tr thp
nht cao nht (Min Max) khi s liu
phân phi chun.
Các biến s định tính đưc mô t bng
tn s t l phần trăm. Sau đó đưc so
nh bng phép kiểm Chi nh phương hoc
phép kim chính c Fisher.
2.4. Vấn đề y đức
Đây là nghiên cứu hi cu mô t, ghi
nhn thông tin t h bệnh án, không can
thip vào quá trình chẩn đoán hay điu tr
nên không vi phạm đạo đức nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong khong thi gian t 01/01/2019
đến 30/6/2021 chúng tôi khảo sát được 124
trường hp carcinôm th th HER2
dương tính giai đoạn II, III đưc hóa tr tân
h tr bằng phác đồ docetaxel, carboplatin và
trastuzumab ti Bnh viện Ung Bưu TP.
HCM tha các tiêu chun chn bnh tiêu
chun loi tr.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
95
Bảng 1. Đặc điểm dân số nghiên cu
Yếu t
Đặc đim
n (N = 124)
T l (%)
Trung v tui
Dân s chung
50,5 (25 69)
KPS
70
0
0
80
5
4,0
90
115
92,7
100
4 (3.2%)
3,2
Kinh nguyt
Còn kinh
42
33,9
Mãn kinh
82
66,1
Giai đoạn bưu (T)
tc hóa tr
cT0
1
0,8
cT1
3
2,4
cT2
38
30,1
cT3
17
13,7
cT4
65
53,8
Giai đoạn hch (N)
tc hóa tr
N0
37
29,8
N1
18
14,5
N2a
18
14,5
N2b
1
0,8
N3a
21
16,9
N3b
2
1,6
N3c
27
21,8
Giai đoạn bnh
(TNM) trước hóa tr
IIA
16
12,9
IIB
16
12,9
IIIA
10
8,1
IIIB
33
26,6
IIIC
49
39,5
Loi mô hc
Không đặc hiu
120
96,8
Dng ty
1
0,8
Dng nhy
1
0,8
Dng chuyn sn
2
1,6
Đ mô hc
1
5
4,0
2
100
80,6
3
19
15,3
Ki67
< 20%
28
22,6
≥ 20%
96
77,4
Th th ni tiết
Âm tính
61
49,2
Dương tính
63
50,8
HER2
2+
10
8,1
3+
114
91,9
Trong 124 tng hp tha tiêu chun nghiên cu, giai đoạn u cT4 trưc điều tr
chiếm hơn 50%, có din hạch trên lâm sàng 71,2% và bệnh giai đon III chiếm 74,2%.