Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
1
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU, CẢI THIỆN CHỨC NĂNG
VẬN ĐỘNG TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU CỘT SỐNG THẮT LƯNG
DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG BẰNG THỦY CHÂM CHẾ PHẨM
CHỨA NỌC ONG APITOXIN
Nguyn Ngc Mu1, Cấn Văn Mão2, Phm Viết D1
1 Vin Y hc c truyn Quân Đi
2 Hc Vin Quân y
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá hiệu qu giảm đau cải thin chức năng vận động
ca thy châm chế phm cha nc ong Apitoxin trên bệnh nhân đau thắt lưng
do thoái hóa ct sng. Đối tượng phương pháp: 100 bệnh nhân được
chẩn đoán đau thắt ng do thoái hóa ct sng, được chia thành 2 nhóm:
nhóm nghiên cứu được điện châm kết hp vi thy châm Apitoxin liu 0,0025
mg/kg trong khi nhóm đi chứng được điu tr bằng điện châm kết hp vi
thủy châm nước mui sinh Nacl 0,9%. Kết qu: Sau điều tr, s gim
có ý nghĩa thống v thang đau VAS tăng có ý nghĩa thống v độ giãn
ct sng thắt lưng (CSTL) t ngày th 7 đến ngày 15 nhóm nghiên cu
trong khi s thay đổi này nhóm chng ch thy ngày th 15. Đồng thi
s khác biệt ý nghĩa thống v thi gian bắt đầu co đến khi đạt
đỉnh và điện thế đỉnh điện cơ bề mt gia nhóm nghiên cu và nhóm chng
sau điều tr. Kết lun: Thy châm Apitoxin có tác dng giảm đau ci thin
vận động trên bnh nhân đau thắt lưng do thoái hóa ct sng.
T khóa: Thy châm, Apitoxin, thoái hóa ct sng.
EVALUATE EFFECTIVELY PAIN RELIEF, IMPROVE MOTOR
FUNCTION ON LOWBACK PAIN PATIENT CAUSE BY LUMBAR
SPINE DEGENERATION AFTER USING BEE-VENOM APITOXIN IN
NEEDLE WATER.
Abtract
Objectives: To evaluate the analgesic and movement improvement effects of
Apitoxin bee venom acupunctures on patients with spinal degeneration induced low
back pain. Subjects and methods: 100 patients with spinal degeneration induced
low back pain were divided into two groups. They were treated by Electro-
acupuncture following apitoxin bee venom acupuncture at dose 0.0025 mg/kg
(Apitoxin bee venom group) or saline acupuncture (control group). Results: After
15 treatment days, there was a decrease in scale VAS while there were significant
increases in motion ranges in the Apitoxin bee venom group from 7th day to 15th
day. In the control group, these changes appear only at15th day. There were
significant differences in mean time to peak and mean maximum intensity of muscle
contraction between two groups. Conclusion: Apitoxin bee venom acupunctures
had strong effects of the analgesic and movement improvement in patients with
spinal degeneration induced low back pain.
Keyword: Needle water, bee venom, Apitoxin, lumbar spine degeneration .
* Ngày nhn bài: 10/01/2024
* Ngày phn bin: 28/02/2024
* Ngày phê duyệt đăng bài: 10/04/2024
Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
2
I. ĐT VN Đ
Thoái hóa ct sng (THCS)
bệnh lý thường gp trong các bnh
v khp vi biu hin lâm sàng
bản đau. Theo thống gn
đây cho thấy s ngưi b thoái hóa
đau cột sng thắt lưng ước nh
khong 266 triu, chiếm 3,63%
phm vi toàn cu [1]. Hin nay, ch
yếu s dng các thuc chng viêm,
giảm đau non-steroid steroid để
điu tr đau do thoái hóa cột sng.
Tuy nhiên, các thuc trên có tác
dng phụ, đặc biệt trên đường tiêu
hóa như xuất huyết d dày, thm chí
gây thng d dày …[2]. vậy, cn
thiết nghiên cứu các phương pháp
mi ít tác dng ph hơn. Nọc ong
đã được chng minh hiu qu
chng viêm, giảm đau [3]. Do đó,
th ng dụng trong điu tr đau
thắt lưng do thoái hóa ct sng.
Trong nghiên cu này, chúng tôi s
dng chế phm cha nc ong
Apitoxin để thủy châm điều tr cho
bệnh nhân đau thắt lưng do thoái
hóa ct sng vi mc tiêu: Đánh
giá hiu qu giảm đau, cải thin
vận động tn lâm sàng trước
sau điều tr thy châm chế phm
cha nc ong Apitoxin trên bnh
nhân đau thắt ng do thoái hóa cột
sng.
II. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Cht liu nghiên cu
Thuc thy châm: Chế phm
cha nọc ong Apitoxin được sn
xut bởi công ty TNHH dược phm
GUJU- Hàn Quc (Guju Pharma
Co., Ltd, Korea).
2.2. Đối ng nghiên cu
100 người tuổi từ 30 trở lên,
không phân biệt giới tính, ngh
nghiệp, được chẩn đoán đau thắt
lưng do thoái hóa cột sống [4].
* Tiêu chun loi tr: Các
bnh nhân d ng vi c thành
phần đã biết trong nc ong, vết
thương, chấn thương cột sng, u r
thần kinh, viêm đa dây thần kinh -
viêm đa rễ - dây thn kinh, viêm
khp dng thấp, đái tháo đường,
mc c bnh mn tính khác kèm
theo như: suy tim, bệnh tâm thn,
có ch đnh phu thut ct sng,
ri loạn đông máu, đang dùng thuốc
chống đông, thai, không tuân
th theo đúng quy trình điu tr.
- Thời gian địa điểm:
Nghiên cứu được thc hin ti
Bnh vin Châm cứu Trung ương,
t tng 9 năm 2019 đến tháng 10
năm 2023.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cu
Th nghim lâm ng m có
đối chng, so nh kết qu trước và
sau điu tr.
2.3.2. Phác đồ điu tr
- Phân nhóm nghiên cu:
Bệnh nhân được chia ngâuc nhiên
thành 2 nhóm:
(1) Nhóm chng: 50 bnh
nhân điều tr thy châm bng c
mui sinh Nacl 0,9% kết hp
Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
3
đin châm.
(2) Nhóm Nghiên cu: 50
bệnh nhân điều tr thy châm bng
chế phm cha nc ong Apitoxin
kết hợp điện châm
- Đin châm: S dng Quy
trình Điện châm theo Quy trình k
thuật Điện châm điều tr đau tht
lưng do Thoái hóa ct sng ca B
Y tế ban hành năm 2013: Giáp tích
L1-S1, Thn du [4]. Trong đó châm
T: Giáp tích L1 S1. Châm b:
Thn du.
- Thy châm: Thy châm các
huyt: Giáp tích L4-L5, Th liêu 2
bên. S dng Quy trình Thy châm
chế phm cha nc ong Apitoxin
theo Quy trình k thut Thy châm
chế phm cha nc ong Apitoxin
của Đềi cấp nhà nưc KC10.
- Th t thc hin các th
thut: Phương pháp điện châm
đưc thc hiện trước, sau đó tiến
hành phương pháp thủy cm. Điện
châm được tiến hành hng ngày.
Thủy châm được tiến hành 2
ln/tun.
2.3.3. Đánh giá kết qu điu tr
2.3.3.1. Thi điểm đánh giá
Đánh giá ở các thời điểm D0,
D3, D5, D7, D10 D15 (tương
ứng trước sau điều trị 3 ngày, 5
ngày, 7 ngày, 10 ngày 15 ngày).
2.3.3.2. Các ch tiêu đánh giá
- Mức độ đau: Đánh giá cảm
giác đau chủ quan của bệnh nhân
theo thang nhìn tương ứng VAS
(Visual Analogue Scale) từ 0 đến
10 bằng thước đo độ của hãng
Astra- Zenneca [5].
- Độ giãn CSTL (Nghim
pháp Schober): Cách đo: Bệnh
nhân đứng thng, hai gót chân sát
nhau, hai bàn chân m mt c 60o,
đánh dấu b trên đốt sống S1 đo lên
trên 10cm đánh dấu đó, cho
bnh nhân cúi tối đa đo lại khong
cách gia hai điểm đã đánh dấu,
người bình thưng khoảng cách đó
14/10cm 15/10cm
- Đánh giá co vùng cột
sng thắt lưng bằng điện bề
mt: Điện bề mt vùng tht lưng
được xác đnh ti các thời điểm
trước điều tr sau 15 ngày điều tr
bng h thng Powerlab ca hãng
A/D Instrument (Úc). Phân tích
điện cơ đưc thc hin ti Bn
Sinh lý bnh - Hc vin Quân y.
Các ch s đưc phân tích trong
nghiên cu gm: Thi gian bt đu
co đến khi đạt đnh (Time to
Peak). thi gian tính t khi
bắt đầu co đến khi co tối đa
đin thế đnh (Peak) cường độ ti
đa khi co to ra.
2.3.4. X lý s liu
S liệu thu được trong nghiên
cứu được phân tích, x theo
phương pháp thng y sinh hc,
s dng phn mm thng SPSS
23.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Hiu qu giảm đau theo
thang đau VAS
Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
4
Bng 1. Biến đi mc đ đau VAS trước và sau điều tr im,
X
SD)
Thi điểm
Nhóm nghiên cứu (n=50)
Nhóm chứng (n=50)
p
D0 (1)
3,90 ± 1,73
3,98 ± 1,61
>0,05
D3 (2)
3,88 ± 1,73
4,02 ± 1,58
>0,05
D5 (3)
3,68 ± 1,67
4,02 ± 1,61
>0,05
D7 (4)
3,08 ± 1,40
4,00 ± 1,59
<0,05
D10 (5)
2,74 ± 1,03
3,80 ± 1,46
<0,05
D15 (6)
2,52 ± 0,79
3,08 ± 1,25
>0,05
p
p5,6-1 <0,01
p6-1<0,05
Nhận xét: Ti thi đim D0,
D3, D5, mc đ thay đổi đim
VAS gia c thi đim 2 nhóm
không khác bit (p>0,05). T
ngày th 7 đến ngày th 10, đim
đau VAS nhóm nghn cu thp
n ý nghĩa so vi nhóm
chng (p<0,05). So nh gia
trưc và sau điu tr, kết qu
nghiên cu cho thy nhóm thy
châm chế phm nc ong thang
điểm đau VAS giảm ý nghĩa so
với trưc điu tr t ngày th 10
đến ngày th 15 sau điu tr
(p<0,01). Trong khi nhóm
chng s khác bit này thy
ngày th 15 sau điu tr (p<0,05).
3.2. S ci thiện đ giãn ct
sng thắt lưng
Bng 2. Độ giãn ct sng thắt lưng (cm,
X
SD)
Thi
điểm
Nhóm chứng (n=50)
p
D0 (1)
12,73 ± 0,83
>0,05
D3 (2)
12,78 ± 0,74
>0,05
D5 (3)
12,64 ± 1,48
>0,05
D7 (4)
12,89 ± 0,69
>0,05
D10 (5)
13,13 ± 0,71
>0,05
D15 (6)
13,38 ± 0,77
>0,05
p
p6-1<0,01
2
Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
5
Nhận xét: Không s khác
bit v ci thiện độ giãn ct sng
thắt lưng giữa nhóm nghiên cu
vi nhóm chng ti các thời điểm
trước sau điều tr. Tuy nhiên,
nhóm nghiên cu ti thời điểm D7,
D10 và D15, độ giãn ct sng tht
lưng tăng ý nghĩa thng so
với trước điều tr (p<0,01) trong
khi độ giãn ct sng thắt lưng
nhóm chng ch khác bit ý
nghĩa thống kê so với trước điều tr
sau 15 ngày điu tr (p<0,01).
3.3. Biến đổi mt s ch s đin
cơ bề mt
Bng 3. Biến đi điện thế đnh (mV,
X
SD)
Đối tưng NC
Thi đim
Nhóm NC
(n=50)
Nhóm Chng
(n=50)
p
Trước điều tr
0,054 ± 0,0333
0,0535 ± 0,0294
>0,05
Sau 15 ngày điu tr
0,2809 ± 0,058
0,2155 ± 0,0566
<0,01
p
<0,01
<0,01
Nhận xét: Giá tr điện thế
đnh 2 nhóm bệnh nhân trước
điều tr là tương đương. Sau điều
tr 15 ngày, giá tr này c hai
nhóm đều tăng có ý nghĩa thống
so với trước điều tr (p<0,01). Mc
biến đổi điện thế đnh nhóm
nghiên cứu tăng cao hơn so vi
nhóm đối chứng sau 15 ngày điu
tr (p<0,01)
Bng 4. Biến đi thi gian bt đầu co cơ đến khi đạt đnh (ms,
X
SD)
Đối tượng NC
Thi đim
Nhóm NC (n=50)
Nhóm Chng (n=50)
p
Trước điều tr
9528,6 ± 6849,58
8434,84 ± 4866,87
>0,05
Sau 15 ngày
điu tr
1967,62 ± 812.12
4894,36 ± 3594,07
<0,01
p
<0,01
<0,01
Nhn xét: Giá tr thi gian
bắt đu co đến khi đạt đnh 2
nhóm bnh nhân là tương đương.
Sau điu tr 15 ngày, giá tr này
đều gimý nghĩa thng c
hai nhóm (p<0,01). Mc đ gim
giá tr thi gian bt đầu co cơ đến
khi đt đnh nhóm nghiên cu
lớn n ý nghĩa thng kê so
vi nhóm chng (p<0,01).