TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
246
ĐNH GI KẾT QU PHU THUT CHẤT LƯỢNG CUC SNG
BỆNH NHÂN ĐƯC PHU THUT NI SOI CT TÚI MT
DO VIÊM TÚI MT CP
Phan Đình Tuấn Dũng1*, Lê Hu Phúc2, Hunh Quc Tám3
1. Trường Đại hc Y-c, Đại hc Huế
2. Bnh vin Tâm Trí Qung Nam
3. Trung tâm y tế Quận Sơn Trà, Đà Nẵng
*Email: pdtdung@huemed-univ.edu.vn
Ngày nhận bài: 29/5/2024
Ngày phản biện: 29/7/2024
Ngày duyệt đăng: 10/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm túi mt cp là bệnh lý có nguy cơ dẫn đến tình trng cp cu ngoi khoa.
Đánh giá chất lưng cuc sng sau phu thut ni soi ct túi mật chưa được quan tâm đầy đủ. Mc
tiêu nghiên cu: Nghiên cu nhằm đánh gkết qu phu thut cht lưng cuc sng ngưi bnh
sau phu thut ni soi ct túi mt do viêm túi mt cp. Đối ợng pơng pháp nghiên cứu:
Nghiên cu quan sát t, tiến cu trên 70 bnh nhân chẩn đoán viêm túi mật cp theo Tokyo
Guidelines 2018, được điều tr bng phu thut ni soi ct i mt ti Bnh viện Trường Đại hc Y
c Huế Bnh viện Trung ương Huế t 01/2022 đến 12/2023. Kết qu: Tui trungnh chung
52,79 ± 16,87 tui; 100% bnh nhân triu chứng đau bụng vùng h n phi, nghim pháp Murphy
(+) chiếm 84,3%. Bch cầu tăng ≥ 10 k/µl gặp 71,4% bnh nhân. Túi mt thành y trên siêu âm
chiếm 72,9%, 71,4% bnh nn có tình trng viêm túi mt mức độ nh. Nhóm phu thut sau 72 gi
k t khi vào vin chiếm 62,9%. Thi gian phu thut trung bình 94,42 ± 14,31 phút. Thi gian nm
viện trung bình 9,30 ± 4,72 ngày. Điểm s cht lượng cuc sng Gastrointestinal Quality of Life
Index (GIQLI) của người bnh sau phu thut mt tháng và ba tháng đưc ci thin hơn trước phu
thut trong hu hết c nh vực: cht lượng cuc sng c triu chng cơ bản, sc khe tinh thn,
sc khe th cht, hot động xã hi các triu chứng đặc trưng khác (p < 0,001). Kết lun: Phu
thut ni soi ct i mt do viêm túi mt cấp là phương pháp an toàn, hiu qu. Chất lượng cuc sng
ca ngưi bnh sau phu thut đưc ci thin hơn tc phu thut trong hu hết các lĩnh vực.
T khóa: Viêm túi mt cp, phu thut ni soi, chất lượng cuc sng.
ABSTRACT
EVALUATION OF RESULTS AND QUALITY OF LIFE
OF LAPAROSCOPIC GALLBLAST REMOVAL DUE TO ACUTE
CHOLECYSTITIS
Phan Dinh Tuan Dung1*, Le Huu Phuc2, Huynh Quoc Tam3
1. Hue University of Medicine and Pharmacy
2. Tam Tri Quang Nam Hospital
3. Son Tra District Medical Center, Da Nang City
Background: Acute cholecystitis is a disease that easily leads to a surgical emergency.
However, assessing quality of life after laparoscopic cholecystectomy is unclear. Ojective: To evaluate
the outcomes and quality of life of patients after cholecystectomy due to acute cholecystitis. Materials
and methods: A prospective and descriptive observation study on 70 patients diagnosed with acute
cholecystitis according to Tokyo Guidelines 2018 standards at Hue University of Medicine and
Pharmacy Hospital and Hue Central Hospital from January 2022 to December 2023. Results: Overall
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
247
mean age was 52.79 ± 16.87 years old. Normal BMI accounted for 44.3%. 100% of patients had right
upper quadrant abdominal pain, Murphy's test (+) accounted for 84.3%. Leukocytos was 10 k/µl
occurs in 71,4% of patients. Thick-walled gallbladders on ultrasound accounted for 72,9%. 71.4% of
patients had mild cholecystitis. The group that had surgery after 72 hours accounted for 62.9%.
Average surgery time was 94.42 ± 14.31 minutes. The average hospital stay in the surgery group was
9.30 ± 4.72 days. The severity of cholecystitis is a factor related to the average length of hospital stay.
The average gastrointestinal Quality of Life Index (GIQLI) scores of patients one month and three
months after surgery were improved compared to before surgery in all areas. Specifically, in terms of
quality of life, basic symptoms (85.49 ± 10.44 and 72.50 ± 7.43 compared to 52.75 ± 5.13, p < 0.001),
mental health (88.25 ± 12.74 and 81.52 ± 9.60 vs. 54.41 ± 9.26, p < 0.001), physical health (79.10 ±
20.23 and 66.78 ± 14.99 vs. 45, 29 ± 8.24, p < 0.001), social functioning (92.90 ± 7.51 and 77.71 ±
5.72 vs. 58.97 ± 8.06, p < 0.001) and specific symptoms other characteristics (97.05 ± 3.92 and 92.86
± 3.24 vs. 83.88 ± 3.87, p < 0.001). Conclusion: Laparoscopic cholecystectomy is a safe and effective
method for patients with acute cholecystitis who are indicated for surgery. The patient's quality of life
after surgery is improved compared to before surgery.
Keywords: Acute cholecystitis, laparoscopy, quality of life.
I. ĐT VN Đ
Viêm i mt cp (VTMC) được định nghĩa tình trng viêm cpnh ca túi mt
nguy dẫn đến bnh cnh cp cu ngoi khoa. Ti Vit Nam, t l VTMC chiếm 74%
nhng bnh nhân trên 60 tui [1]. Năm 2018, Hội ngh Quc tế ti Tokyo đã đưa ra ng
dn v tiêu chun chn đoán và điều tr viêm túi mt cp và đã được áp dng trin khai rng
khp [2]. Trong những năm gần đây, bên cạnh việc đánh gkết qu phu thut da vào t l
tai biến, biến chng, thi gian nm vin thì việc đánh giá chất lượng cuc sng sau phu thut
đang dần được các phu thut viên quan tâm [3], [4]. nhiu b u hỏi đánh giá chất lượng
cuc sng sau phu thuật đã được gii thiu ng dng, tuy nhiên b câu hi Gastrointestinal
Quality of Life Index (GIQLI) với 5 lĩnh vực được đánh giá ưu thế t trội, đặc bit ch s
cm xúc sc khe th chất trước sau m 3 tháng thông qua 36 u hi da trên mức độ
i lòng ca bnh nhân sau m đã được mt s nhà nghiên cứu lâm sàng ưu tiên sử dụng để
đánh gchỉ s cht lượng cuc sng trưc sau phu thut bnh lý ống tiêu hóa, cũng như
trướcsau phu thut ni soi ct túi mt [5], [6]. Đã có khá nhiều nghiên cu đánh giá về
kết qu phu thut ni soi ct túi mt do viêm túi mt cp, tuy nhiên vẫn chưa có nhiều nghiên
cu đánh giá về kết qu phu thut cùng đánh giá chất lượng cuc sng ca bnh nhân sau
phu thut ni soi ct túi mật, đặc bit trong bnh cnh viêm túi mt cp. Nghiên cứu Đánh
giá kết qu phu thut và chất lượng cuc sng bệnh nhân được phu thut ni soi ct túi
mt do viêm túi mt cấp” được thc hin nhm góp phn đánh giá kết qu phu thut cùng
chất lượng cuc sng bnh nhân sau phu thut ni soi ct túi mt do viêm túi mt cp.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Gm 70 bnh nhân nhp viện được chẩn đoán viêm túi mật cấp, được ch định điều
tr bng phu thut ni soi ct túi mt ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Huế Bnh
viện Trung Ương Huế t tháng 01 năm 2022 đến tháng 12 năm 2023.
- Tiêu chun chn bnh: Bệnh nhân được chẩn đoán VTMC theo tiêu chuẩn Tokyo
Guidelines năm 2018 [2].
- C mu: 70
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
248
+ Kết qu gii phu bnh lý túi mt sau m xác định viêm túi mt cp.
+ ASA I, II, III.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân VTMC kèm sỏi đường mt trong ngoài gan;
bệnh nhân đang mc các bnh ác tính, bnh tâm thn kinh; bnh nhân chng ch
định ca PTNS.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu quan sát mô t, tiến cu.
Các đặc điểm nghiên cu:
+ Đặc điểm lâm sàng: Các triu chứng cơ năng và thực th
+ Đặc điểm cn lâm sàng: Công thc máu, hình nh siêu âm/chp ct lp vi tính.
+ Thời điểm phu thut: Phu thuật trước 72 gi và phu thut sau 72 gi.
+ Đánh giá mức độ nng ca VTMC theo tiêu chun Tokyo Guidelines 2018, c th
[2]: mức độ nh I); mức độ trung bình (độ II); mức độ nặng (độ III).
+ Ghi nhận các tai biến trong mổ, thời gian phẫu thuật (phút).
+ Ghi nhận và đánh giá biến chứng hậu phẫu theo Clavien-Dindo [7]
Bng 1. Phân loi biến chng theo Clavien-Dindo [7]
Độ
Định nghĩa
Độ I
Bt k biến chng sau m nào không cần điều tr bng thuc hoc can thip
th thut, phu thut. th dùng thuc chng nôn, li tiu, h st, gim
đau, vật lý tr liu hay m rng vết thương tại ch
Độ II
Biến chứng được điều tr bng ni khoa, truyền máu hay nuôi ăn tĩnh mạch
hoàn toàn
Độ III
IIIa
Điu tr bng can thip ít xâm ln không gây mê toàn thân
IIIb
Điu tr bng can thip ít xâm ln gây mê toàn thân
Độ IV
IVa
Biến chứng đe dọa đến tính mng suy một cơ quan, phải chăm sóc đặc bit
IVb
Biến chứng đe dọa đến tính mạng suy đa cơ quan, phải chăm sóc đặc bit
Độ V
T vong
+ Đánh giá chất lượng cuc sng: Chúng tôi s dng b công c ng giá
Gastrointestinal Quality of Life Index (GIQLI). Thời điểm đánh giá: Lần 1 khi người bnh
nhp vin trong vòng 24 gi được chẩn đoán VTMC, có chỉ định phu thut ct túi mt
đáp ứng yêu cu chn mu. Ln 2 ti thời điểm tái khám sau phu thut 1 tháng. Ln 3 ti
thời đim sau phu thuật 3 tháng. So sánh đánh giá chất lượng cuc sng ca bnh nhân
các thời điểm trước phu thut và sau phu thut mt tháng, sau phu thut ba tháng.
2.3. Thu thp s liu
X lý s liu bng phn mm SPSS 20.0. Các biến định lượng được biu th dng
trung bình ± độ lch chun, tn sut các biến được biu th dng phần trăm (%). Mối liên
quan gia các t l da vào test Chi-Square (χ2), test ANOVA, kiểm định Fisher. Đánh giá:
p < 0,05 được xem là s khác biệt có ý nghĩa thống kê.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca bnh nhân viêm túi mt cp do si
Bảng 2. Đặc điểm chung ca bnh nhân
STT
Đặc điểm
Kết qu (n=70)
1
Tui (năm) (X ± SD)
52,79±16,87 (21-85)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
249
STT
Đặc điểm
Kết qu (n=70)
2
T l n/nam
1:1
3
< 18,5
3 (4,3%)
18,5 đến < 22,9
31 (44,3%)
23 đến < 24,9
21 (30,0%)
≥ 25
15 (21,4%)
Nhn xét: Tui trung bình của nhóm đối tượng nghiên cu là 52,79±16,87 tui.
Bng 3. Triu chứng cơ năng và thực th
Triu chng
S ng (n = 70)
T l (%)
St
28
40,0
Đau vùng hạ n phi
70
100,0
Phn ng thành bng HSP
14
20,0
S túi mt ln
2
2,9
Nghim pháp Murphy (+)
59
84,3
Nhn xét: 100% bệnh nhân đau vùng hạ n phi. Nghim pháp Murphy (+) gp
trong 84,3%.
Bng 4. Đặc điểm cn lâm sàng
Đặc điểm cn lâm sàng
S ng (n = 70)
T l (%)
Bch cu > 10 G/L
50
71,4
Bilirubin TP > 19 µmol/l
9
12,9
Siêu âm bng
Túi mt ln
28
40,0
Thành TM dày
51
72,9
T dch quanh TM
18
25,7
Nhn xét: Thành túi mt dày trên siêu âm chiếm 72,9%.
Bng 5. Mức độ nng ca viêm túi mt cp theo Tokyo Guidelines 2018
Mức độ nng ca VTMC
S ng (n = 70)
T l (%)
Nh
50
71,4
Trung bình
20
28,6
Tng
70
100
Nhn xét: Hu hết bnh nhân có mức độ VTMC mức độ nh chiếm t l 71,4%.
3.2. Kết qu phu thut nội soi điều tr viêm túi mt cp do si
Bng 6. Thời điểm phu thut t khi vào vin
Thời điểm phẫu thuật
Số lượng (n = 70)
Tỷ lệ (%)
Nhóm 1 (≤72 giờ)
26
37,1
Nhóm 2 (>72 giờ)
44
62,9
Tổng
70
100
Nhn xét: Bnh nhân đưc m sau 72 gi t khi vào vin chiếm đa s vi t l >60%.
Bảng 7. Phương pháp cắt túi mt
Phương pháp cắt túi mật
Số lượng (n=69)
Tỷ lệ (%)
Cắt túi mật
Xuôi dòng
17
24,6
Ngược dòng
52
75,4
Kiểu cắt túi mật
Hoàn toàn
64
92,8
Không hoàn toàn
5
7,2
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
250
Nhận xét: Đa s các PTV la chn cắt TM ngược dòng, gp 3 ln so vi ct TM
xuôi dòng. Ct TM hoàn toàn chiếm > 90%.
- Chuyn m m: 1 trưng hp (1,4%) do tình trng viêm dính nhiu kèm chy
máu khi phẫu tích gây khó khăn cho PTNS, không đảm bo an toàn cho phu thut.
- Tai biến trong m: 2 trường hp (2,8%) có chy máu t động mch túi mt
khi đang phẫu tích, x lý tt bằng dao điện đơn cực.
- Thi gian phu thut trung bình: 94,42 ± 14,31 phút (70 120 phút).
- Biến chng sau m: Có 2 trường hp (2,8%) t dch nh dưới gan, 1 trường hp
(1,4%) nhim trùng vết m trocar rốn và 1 trường hp (1,4%) áp xe tồn lưu dưới gan. Tt
c các trường hợp đều được điều tr ni khoa ổn định trước khi ra vin.
Bng 8. Biến chng phu thut theo Clavien-Dindo và điều tr
Biến chng sau phu thut
S bnh nhân
Điu tr
T l (%)
Không có biến chng
65
Không
94,3%
Độ I
Áp xe tồn lưu dưới gan
1
Kháng sinh
1,4%
Độ II
Nhim trùng vết m
1
Kháng sinh
1,4%
T dch nh i gan
2
Kháng sinh
2,9%
Tng
69
100%
- Thi gian nm vin trung bình và mt s yếu t liên quan
Thi gian nm vin sau m trung bình là 3,91 ± 2,66 ngày.
Bng 9. Liên quan gia mt s yếu t vi thi gian nm vin trung bình
Các yếu tố
Trung bình (X ± SD)
p
Mức độ viêm
Nhẹ
8,57 ± 4,32
0,003
Trung bình
11,10 ± 5,28
Thời gian khởi phát
triệu chứng
≤72 giờ
6,08 ± 2,65
0,008
>72 giờ
11,26 ± 4,65
Nhn xét: Mức độ viêm túi mt thi gian khi phát triu chng nhng yếu t
có mối liên quan đến thi gian nm vin trung bình vi p<0,01.
3.3. Đánh giá CLCS theo bộ công c Gastrointestinal Quality of Life Index (GIQLI)
Bng 10. Điểm CLCS theo thang điểm GIQLI các thời điểm
Đim tng
thành phn
Trước
phu thut
Sau phu thut
1 tháng
Sau phu
thut 3 tháng
p
Triu chứng tiêu hóa cơ bản
52,75 ± 5,13
72,50 ± 7,43
85,49 ± 10,44
<0,001
Trng thái cm xúc
54,41 ± 9,26
81,52 ± 9,60
88,25 ± 12,74
Sc khe th cht
45,29 ± 8,24
66,78 ± 14,99
79,10 ± 20,23
Chức năng xã hội
58,97 ± 8,06
77,71 ± 5,72
92,90 ± 7,51
Triu chứng tiêu hóa đặc trưng
83,88 ± 3,87
92,86 ± 3,24
97,05 ± 3,92
Tổng điểm GIQLI
59,06 ± 5,02
78,28 ± 6,34
88,56 ± 8,08
Nhận xét: Đánh giá CLCS theo thang điểm GIQLI các thời điểm trước phu thut,
sau phu thut 1 tháng 3 tháng cho thấy điểm s chất lượng cuc sng ca bnh nhân
PTNS ct túi mt do VTMC ci thiện và tăng lên rõ rt trên c 5 lĩnh vực: triu chng tiêu
hóa cơ bản, triu chứng tiêu hóa đặc trưng, trạng thái cm xúc, tình trng th cht chc
năng xã hội. S ci thiện này có ý nghĩa thống kê (p < 0,001).