Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
82
ĐÁNH GIÁ KIẾN THC THÁI ĐỘ CỦA ĐIỀU NG, H SINH
V QUY TRÌNH QUN LÝ, BO QUN VÀ THC HIN THUC CP CU
Trn Hunh K Thoi1, T Thanh2, Lê Vit ng2, Sara Jarrett3
M TT
Đặt vn đề: Thuc cp cu là tnh phn quan trng, phải luôn đưc trang b sn ti khoam sàng. Điu
ng, h sinh nhim v chính trong vic qun lý, s dng thuc cp cu. vy, có kiến thức đúng thái
độ tốt điều cn thiết để tránh xy ra sai sót v thuc.
Mc tiêu: Xác định t l kiến thức đúng, thái đ tt của điều dưỡng, h sinh v quy trình qun , bo qun,
thc hin thuc cp cu c yếu t liên quan.
Đối ng - Phương pháp: Thiết kế ct ngang t, thc hin trên 104 điều dưng, h sinh m vic ti
khoa lâm sàng, Trung tâm y tế Thành ph Thun An, tỉnh Bình ơng t tháng 11/2020 6/2021.
Kết qu: T l điều dưỡng, h sinh kiến thức đúng 22,1%, thái độ tt 99,0%. m thy mi liên
quan v kiến thc đúng giữa điều dưng và h sinh (p <0,05). 13,6% người tham gia t đánh giá thiếu kiến
thc, 35,9% hơi thiếu kiến thc và 90,4% điềung, h sinh cn cp nht định k kiến thc qun thuc.
Kết lun: Kiến thc qun lý, bo qun, thc hin thuc cp cu ca điều dưỡng, h sinh n thp h
mun tham gia tp hun v qun lý, s dng thuc cp cu định k, thường xuyên.
T ka: điềung, kiến thức, thái độ, qun lý thuc, thuc cp cu
ABSTRACT
EVALUATION OF KNOWLEDGE, ATTITUDE ABOUT THE PROGRESS TOWARDS EMERGENCY
MEDICATIONS ADMINISTRATION, STORAGE AND IMPLEMENTATION AMONG NURSES, MIDWIVES
Tran Huynh Ky Thoai, Vu Tri Thanh, Le Viet Tung, Sara Jarrett
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 82 89
Backgrounds: Emergency medication is an important part and must be prepared at clinical wards
completely. Nurses and midwives are the persons who have primary responsibility in the administration, usage of
the emergency medication. Therefore, nurses and midwives with the right knowledge and a good attitude of this
task is necessary to avoid medication errors.
Objectives: Determining the right knowledge and good attitude‘s proportion of nurses, midwives in the
process towards administration, storage, and implementation of emergency medication and relating factors.
Methods: The cross-sectional descriptive study was performed on 104 nurses and midwives who have been
working at clinical wards at Thuan An Medical center, Binh Duong province.
Results: There were 22.1% knowledgable nurses, midwives, and 99.0% nurses and midwives having a good
attitude. There was a significant relation about right knowledge between nurses and midwives (p <0.05). About
the self-evaluation, 13.6% of participants had knowledge insufficiency and 35.9% a little knowledge insufficiency,
and 90.4% of nurses, midwives, needed to update their medication administration knowledge regularly.
Conclusions: The right knowledge of nurses and midwives in administration, storage and
implementation of emergency medication is low and they want to be trained in emergency medication
1Đại học Y Dược Thành Ph H Chí Minh
2Bnh viện Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh 3Đại hc Regis, M.
Tác gi liên lc: CN. Trn Hunh K Thoi ĐT: 0937144522 Email: kythoai301@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
83
administration, usage repeatedly.
Keywords: nurse, knowledge, attitude, medication administration, emergency medication
ĐẶT VẤN Đ
Thuc cp cu (TCC) tnh phn quan
trng, cn thiết nhằm đảm bo việc điu tr cho
những trường hp bnh cp tính nh trng
nguy him đe dọa tính mạng người bnh(1,2,3).
Tuy nhiên, thuốc thường y ra nhiu tác dng
ph cũng n d dẫn đến sai sót trong quá trình
qun lý, s dng và đây mt trong nhng
nguyên nhân rt ph biến y tn hi cho người
bnh(4). Sai t thuc th xy ra khi vic qun
, s dng thuc không hiu qu đặc bit
trong trưng hp cp cu(3,5).
Điều ỡng D), hộ sinh (HS) đóng vai t
trung m trong quy trình qun lý thuc
nhim v y th chiếm ti 40% khối ng
ng vic ca h ti khoa m sàng (LS)(4,5,6).
Trong đó, thuốc cp cu nhóm đưc d tr
sn ti các đơn vị ĐD để cung cp kh ng tiếp
cn thun tin sn sàng s dng trong trưng
hp khn cp(7). c loi TCC thường c
nhóm cp cu phn v (PV), nhóm hướng thn
(HT), nhómy nghin (GN), nhóm chng đông
máu, nhóm đin gii, nhóm c chế thần kinh cơ
đưc qun da trên các quy định, chính ch
cht ch có nhng tiêu chun thc nh c
th(1,3). vy, ĐD, HS cần phi đưc cp nht
kiến thc v c chính sách, quy định (QĐ)
nm vng nga v pp lý ca mình, đồng thi
n cứ vào quy trình (QT) qun lý thuốc đ thc
hin thuc an toàn gim thiu nhng sai t
v thuc, đm bảo an toàn cho người bnh(8).
Trong bi cnh ca nghn cu này, kiến
thức được đề cp xoay quanh c thông , quy
định ca B y tế v ba loi thuc cp cứu thường
ti t trc ca khoa lâm ng, đó là thuốc cp
cu phn v, thuc hướng thn, thuc gây
nghin(9,10,11). Khía cnh đánh giá tập trung vào
nhim v kim tra, kh ng cập nht nhng
quy định, hướng dn phm vi thc hin c
loi thuốc này nh cho đối ợng ĐD, HS tại
khoa điu tr người bnh. Đồng thi vi nhng
kiến thc hin , nghiên cu viên s đánh giá
nhn thc, s t ch ca ĐD, HS trong sự tuân
th nhim v qun s dng các loi TCC
k trên. Đây chính nền tảng để h tr thc
nh thuc an tn.
Ti Vit Nam, hiện chưa nhiều nghiên
cu kho sát v kiến thc và thái đ ca ĐD, HS
v c QĐ, chính sách quản lý, s dng thuc
đc bit ti Trung tâm y tế thành ph Thun An,
tnh Bình Dương chưa nghiên cứu đề cp đến
vn đề y. thế, chúng i thc hin nghiên
cu: Đánh g kiến thức, độ ca điều dưng và
h sinh v quy trình qun , bo qun thc
hin thuc cp cứu”.
Mc tiêu
Xác định t l kiến thức đúng của điều
ng, h sinh v quy trình qun , bo qun
và thc hin thuc cp cu.
Xác đnh t l ti độ tt ca điều dưỡng, h
sinh v quy tnh qun lý, bo qun và thc hin
thuc cp cu.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghiên cu
ĐD, HS m vic ti Trung m Y tế Thành
ph Thun An, tnh nh ơng. Nghiên cu
thc hin t tng 11/2020 tng 6/2021.
Tiêu c chn mu
ĐD, HS làm vic thc hin ng c
kim tra, bàn giao thuc t trc ti các khoa Cp
cu, Ni, Ngoi, Nhi, Nhim, Hi Sc Tích Cc,
Gây Hi Sc, Sn ti Trung tâm y tế Thành
ph Thun An, tnh Bìnhơng đồng ý tham
gia vào nghiên cu.
Tiêu chun loi ra
ĐD, HS đang đi học, ng tác. ĐD, HS nghỉ
hu sn. ĐD, HS m việc dưới 3 tng.
Phương pháp nghn cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang t.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
84
K thut chn mu
Ly mu thun tin.
C mu
S dng ng thc nh c mẫu ước ng
mt t l. G tr P đưc tính da trên nghn cu
th nghim trên 30 ĐD, HS, với kết qu t l
kiến thc đúng 23,3%; tỉ l thái độ đúng
90%. S dng sai s cho phép ước lượng 0,1 vi
P=23% (kiến thc đúng) ta nh được c mu
69 người; vi P=90% (thái độ đúng) ta nh đưc
c mu là 35 người. D trù t l mt mu 10%,
c mu cn thiết cho nghiên cu 77 ngưi.
Trên thc tế,c gi đã tìm hiu và nhn thấy đủ
nhân lc thu thp toàn b c ĐD, HS n lại
đang m việc ti các khoa t thuc trc ti
Trung tâm y tế Thành ph Thuận An đưc 104
mu tha tiêu chí nghiên cu.
Phương pháp thực hin
Nghiên cu viên chn thi gian thích hp đ
tiếp cận đối ng, người tham gia nghiên cu
s có thi gian 30 phút đ tr li bu hi.
Công c thu thp s liu: s dng b câu hi
son sn t đin dựa theo c thông tư của B y
tế, nghiên cu ca c gi Zyoud Sa'ed ti
Palestin m 2019(3,9,10,11) cu trúc gm 5 phn
đưc th nghin trên 30 mẫuđiu chnh. Qua
kiểm định h s Cronbach’s Alpha, nh
02 thang đo với 46 biến đặc trưng. Kiểm định h
s thích hp: h s Cronbach’s Alpha của thang
đo kiến thc chung đúng 0,76, thái độ chung
tt là 0,85, cho thy thang đo có độ tin cy, thích
hp cho d liu thc tế.
Thang đo biến kiến thc 25 u vi 3 s la
chn, tr li đúng với đáp án sẽ đưc 1 đim,
nếu tr li sai hoc không biết s không điểm.
ĐD, HS tr li đúng 70% (≥18/25 u) được nh
kiến thức chung đúng. Mức phân loi kiến
thc gm hai mức: Đúng ca đúng.
Thang đo biến thái đ 21 u vi 4 s la
chọn theo thang đim Likert. ĐD, HS trả li
đúng vi đáp án đạt 70% (≥15/21 u) được tính
thái độ chung tt. Mc pn loại thái độ
gm hai mc: Tốt và ca tt.
Biến s đo ng
Biến s kiến thc: Là biến ph thuc, vi 3
g trị: Đúng, Sai, Không biết. Gm 3 phn vi 25
u hi; kiến thc qun thuc cp cu (11
u), kiến thc bo qun thuc cp cu (6 u)
kiến thc thc hin thuc cp cu (8u).
Biến s ti độ: biến ph thuc, vi 4 giá
tr: Rất không đồng ý, không đồng ý, đồng ý
rt đồng ý. Gm 3 phn vi 21 u hi; thái độ
v qun thuc cp cu (7 u), thái độ v bo
qun thuc cp cu (6 câu), thái độ v thc hin
thuc cp cứu (8 u). ĐD, HS trả li đúng với
đáp án đạt 70% (15/21 câu) được nh thái
đ chung tt.
Biến s đặc đim nhân khu hc: biến s
đc lp vi 9 biến, bao gm: Tui, gii tính, nh
trạng n nhân, trường tt nghip chuyên
ngành, trình độ chun n, chuyên môn y tế,
thi gian làm vic chc v kiêm nhiệm. Đây
biến s ng để xem t mi liên quan gia
c đặc đim nhân khu hc vi biến kiến thc
biến ti độ.
Phân tích x lý s liu
S liu sau khi thu thp đưc nhp liu o
phn mm Epidata x s liu bng phn
mm Stata 14.0. c thng t s dng tn
sut t l phần trăm. Kiểm đnh chi nh
pơng kiểm định chính c Fisher đưc
dùng để xét mi liên quan gia kiến thc, thái
đ v quy trình qun , bo qun thc hin
TCC vớic đc tính ca đối tượng nghiên cu.
Y đc
Nghiên cứu y đưc thông qua bi Hi
đng Đạo Đức trong nghiên cu Y sinh hc Đại
hc Y Dược TP. HCM, s 857/HĐĐĐ-ĐHYD,
ngày 12/11/2020.
KT QU
Đặc đim chung ca mu nghn cu
Kết qu nghiên cu cho thy mt s đim
ni bt t các đcnh ca đốing nghiên cu.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
85
T l c nhóm tui xp x nhau, dao động t
23% (24/104) đến dưới 27% (28/104). S ng n
cao hơn gấp năm ln so vi s ng nam, chiếm
t l 83,6% (87/104). T l nn viên trình độ
Cao đẳng cao nht vi 67,3% (70/104). Đối tượng
vi chuyên n ĐD chiếm 79,8% (83/104), gn
gp bn ln đối tượng HS.
Bng 1. Kiến thc ca ĐD, HS về QT qun lý, bo qun và thc hin TCC (N=104)
TT
Đúng
Sai
Kng biết
n (%)
n (%)
n (%)
Kiến thc v qun TCC
1
52 (50,0)
33 (31,7)
19 (18,3)
2
100 (96,2)
4 (3,8)
0 (0,0)
3
96 (92,3)
6 (5,8)
2 (1,9)
4
20 (19,2)
83 (79,8)
1 (1,0)
5
23 (22,1)
81 (77,9)
0 (0,0)
6
97 (93,3)
3 (2,9)
4 (3,8)
7
82 (78,9)
15 (14,4)
7 (6,7)
8
98 (94,2)
4 (3,9)
2 (1,9)
9
42 (40,4)
53 (51,0)
9 (8,6)
10
73 (70,2)
26 (25,0)
5 (4,8)
11
67 (64,4)
29 (27,9)
8 (7,7)
Kiến thc v bo qun TCC
1
23 (22,1)
79 (76,0)
2 (1,9)
2
30 (28,9)
64 (61,6)
10 (9,5)
3
30 (28,9)
70 (67,3)
4 (3,8)
4
97 (93,2)
6 (5,8)
1 (1,0)
5
89 (85,6)
12 (11,5)
3 (2,9)
6
67 (64,,4)
36 (34,6)
1 (1,0)
Kiến thc v thc hin TCC
1
79 (76,0)
24 (23,0)
1 (1,0)
2
64 (61,6)
28 (26,9)
12 (11,5)
3
41 (39,4)
58 (55,8)
5 (4,8)
4
55 (52,9)
41 (39,4)
8 (7,7)
5
52 (50,0)
33 (31,7)
19 (18,3)
6
54 (52,0)
41 (39,4)
9 (8,6)
7
60 (57,6)
22 (21,2)
22 (21,2)
8
50 (48,1)
49 (47,1)
5 (4,8)
Kiến thc chung đúng của ĐD, HS
Kiến thc chung v qun, bo qun thc hin TCC
Đúng
Ca đúng
n (%)
n (%)
23 (22,1)
81 (77,9)
Kết qu Bng 1 cho thy t l kiến thc
chung đúng của ĐD, HS tương đối thp ch
22,1%. V kiến thc qun thuc cp cu, t
l tr lời đúng sự chênh lch khá nhiu vi
mc tr li thp nht 19,2% câu kim tra
TCC mt ln/ngày mc tr li cao nht
96,2% câu thuốc GN, HT đưc trang b t
trc cp cu.
V kiến thc bo qun thuc, mt na su
v tiêu chun bo qun thuc, hn ng thuc
điu kin bo qun thuc có t l tr lời đúng
ơng đi thp gm 22,1%, 28,9% 28,9%. Đây
nhng vn đề liên quan cht ch đến cht
ng thuc khi thc hin u trữ các khoa LS.
Đối vi kiến thc v thc hin TCC, t l
tr lời đúng cao nhất câu thc hin tiêm bp
Adrenalin cho người b phn v vi 76,0%
t l tr lời đúng thấp nht câu độ phn v
cn tiêm Adrenalin vi 39,4%. Mc chêch lch
các t l ít hơn so vi phn qun bo
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
86
qun TCC.
Kết qu Bng 2 cho thấy, đến 99,0% ĐD,
HS tham gia nghiên cu thái độ tt v qun
, bo qun thc hin TCC. Hu hết ĐD, HS
đều có thái độ tt tng phn của thái độ và t
l thái độ chung đúng chênh lệch khá so vi
kiến thc chung đúng.
Bng 2. Ti đ của ĐD, HS về QT qun, bo qun thc hin TCC (N=104)
Ni dung
Rất đng ý
Đng ý
Kng
đồng ý
Rt không
đồng ý
n (%)
n (%)
n (%)
n (%)
Thái độ v qun lý TCC
Chun b sn sàng TCC là nhim v quan trng, cn thiết
52 (50,0)
50 (48,0)
1 (1,0)
1 (1,0)
Nhim v qun TCC t trc của ĐD, HS trong ca trực
30 (28,9)
63 (60,6)
50 (5,7)
5 (4,8)
ĐD, HS biết rõ danh mc TCC t trc ti khoa LS
43 (41,3)
59 (56,7)
1 (1,0)
1 (1,0)
Cơ s thuc GN, HT phải đúng giữa thc tế danh mục được p duyt
42 (40,3)
60 (57,7)
1 (1,0)
1 (1,0)
Kim tra, bàn giao TCC t trc ch khi được s pn công
5 (4,8)
35 (33,7)
10 (96)
54 (51,9)
nhn bàn giao s TCC gia ca/p trc phi thc hiện đầy đ
46 (44,2)
57 (54,8)
0 (0,0)
1 (1,0)
Tuân th các quy định x lý khi nhm, mt, hỏng, của TCC
34 (32,7)
65 (62,5)
5 (4,8)
0 (0,0)
Thái độ v bo qun TCC
ĐD, HS phải biết tiêu chun khi bo qun TCC
26 (25,0)
76 (73,1)
2 (1,9)
0 (0,0)
Hp thuc cp cu PV phi chia tng ngăn thuốc đm bo d nhìn, d thy, d
ly
43 (41,4)
59 (56,7)
2 (1,9)
0 (0,0)
Biết rõ v trí hp TCC PV ti nhữngi QĐ
47 (45,2)
54 (51,9)
3 (2,9)
0 (0,0)
Tuân th ka ngăn thuốc GN, HT ca t trc theo QĐ
38 (36,5)
64 (61,5)
1 (1,0)
1 (1,0)
Tuân th nhận định, báoo cht ng TCC khi b hng/hết hn
29 (27,9)
70 (67,3)
4 (3,8)
1 (1,0)
Nhn bàn giao TCC t ca/kíp trực trước phi đủ, đúng s theo danh mc
28 (26,9)
64 (61,5)
5 (4,8)
7 (6,8)
Thái độ v thc hin TCC
Phát hiện ni b PV chưa phân độ, phi thc hiện tiêm Adrenalin đầu tiên trước
khi o bác sĩ
8 (7,7)
43 (41,4)
6 (5,7)
47 (45,2)
Biết rõ liều tiêm Adrenalin đầu tiên cho các đối ợng người bnh theo pc đồ x
trí PV
29 (27,9)
68 (65,4)
4 (3,8)
3 (2,9)
Biết liu pha lng Adrenalin tiêm nh mạch cho người b PV
33 (31,7)
66 (63,5)
5 (4,8)
0 (0,0)
Thc hin Methylprednisolon theo phác đồ trước khi báoc đối với người b
PV
6 (5,7)
25 (24,1)
12 (11,5)
61 (58,7)
Thc hin Dyphenhydramin theo phác đồ trước khi o bác sĩ đi vi ni b PV
4 (3,8)
21 (20,2)
13 (12,5)
66 (63,5)
Biết rõ thực hin y lnh thuc GN, HT tn người bnh
40 (38,5)
57 (54,8)
5 (4,8)
2 (1,9)
Tuân th QĐ y lệnh ming thuc khi cp cu
27 (26,1)
64 (61,5)
9 (8,6)
4 (3,8)
Thc hin đầy đủ kiểm tra, đi chiếu TCC khi thc hin
44 (42,3)
59 (56,7)
1 (1,0)
0 (0,0)
Thái độ chung tt của ĐD, HS
Tt - n (%)
Ca tốt - n (%)
103 (99,0)
1 (1,0)
Bng 3. Mi liên quan giữac đặc điểm cá nn ca ĐD HS vi kiến thức chung thái đ chung v qun
, bo qun thc hin TCC (N=104)
Đặc điểm
Kiến thc
G tr P
Thái độ
G tr P
Đúng (n=23) (%)
Ca đúng (n=81) (%)
Tt n=103 (%)
Ca tốt n=1 (%)
Tui**
25
3 (10,7)
25 (89,3)
> 0,05
28 (100,0)
0 (0,0)
> 0,05
26-30
7 (29,2)
17 (70,8)
24 (100,0)
0 (0.0)
31-35
6 (23,1)
20 (76,9)
26 (100,0)
0 (0,0)
>35
7 (26,9)
19 (73,1)
25 (96,2)
1 (3,8)
Giinh*
Nam
3 (17,7)
14 (82,3)
> 0,05
16 (94,1)
1 (5,9)
> 0,05
N
20 (23,0)
67 (77,0)
87 (100,0)
0 (0,0)